Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 100 đến tiết 107

I/ Mục tiêu

1. Kiến thức

- Phát biểu và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

2. Kỹ năng

- Tìm được tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm các bài tập tính toán.

II/ Đồ dùng

1. GV : Bản đồ có ghi tỉ lệ

2. HS :

III/ Phương pháp

- Phương pháp tích cực, trực quan, vấn đáp

IV/ Tiến trình lên lớp

1. ổn định tổ chức :

2. Khởi động mở bài (2ph)

* Mở bài: Trên bản đồ ta thường thấy có ghi 1: 500000; 1 : 10000; .; các số đó có ý nghĩa như thế nào? Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó

3.Hoạt động 1: Tỉ số hai số (10 ph)

 

docx14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2783 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 100 đến tiết 107, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 100 : TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Phát biểu và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 2. Kỹ năng - Tìm được tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm các bài tập tính toán. II/ Đồ dùng 1. GV : Bản đồ có ghi tỉ lệ 2. HS : III/ Phương pháp - Phương pháp tích cực, trực quan, vấn đáp IV/ Tiến trình lên lớp 1. ổn định tổ chức : 2. Khởi động mở bài (2ph) * Mở bài: Trên bản đồ ta thường thấy có ghi 1: 500000; 1 : 10000; ...; các số đó có ý nghĩa như thế nào? Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó 3.Hoạt động 1: Tỉ số hai số (10 ph) - Mục tiêu: HS phát biểu được quy tắc và tìm được tỉ số của hai số. -Tiến hành: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều dài và số đo chiều rộng của HCN đó - Tỷ số giữa hai số a, b là gì? - Yêu cầu HS đọc quy tắc - GV giới thiệu kí hiệu - Yêu cầu HS lấy ví dụ về tỷ số - Tỉ số và phân số có gì khác nhau? - GV đa ra ví dụ - Nhận xét gì về đơn vị của hai đoạn thẳng? - Tìm tỉ số của đoạn thẳng AB, CD làm thế nào? - GV đa ra nhận xét và chốt lại - Tỉ số giữa số đo chiều dài và số đo chiều rộng của HCN là: 4 : 3 = - Tỉ số giữa hai số a, b (b0) là thương của phép chia a cho b - HS đọc quy tắc - HS lắng nghe và ghi vào vở - HS lấy ví dụ về tỉ số + Tỉ số (b 0)thì số a, b có thể là số nguyên, phân số, số thập phân + Phân số (b 0) thì số a, b chỉ có thể là số nguyên - HS quan sát ví dụ - Đơn vị của hai đoạn thẳng khác nhau - Đổi ra cùng đơn vị đo -> tỉ số - HS lắng nghe 1. Tỉ số của hai số * Qui tắc (SGK - 56) a : b hoặc là tỉ số của hai số a và b với b 0 * Ví dụ: Cho AB = 20 cm; CD = 1m. Tìm tỉ số của đoạn thẳng AB, CD * Giải: Tỉ số của hai đoạn thẳng AB, CD là: 4.Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm (10ph) - Mục tiêu: HS phát biểu được quy tắc và tìm được tỉ số phần trăm của hai số. -Tiến hành: - GV trong thực hành ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho - GV đưa ra ví dụ - Ở lớp 5 em tìm tỉ số phần trăm nh thế nào? - Gọi 1 HS đứng tại chỗ thực hiện - Muốn tìm tỉ số % của hai số a và b ta làm thế nào ? - Gọi HS đọc qui tắc - Yêu cầu HS làm - Tìm tỉ số của phân a và b ta làm thế nào ? - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét và chốt lại - HS quan sát ví dụ - Tìm thương của hai số đó rồi nhân với 100 rồi viết thêm kí hiệu % - 1 HS đứng tại chỗ thực hiện - Ta nhân số a với 100 rồi chia cho số b và viết thêm kí hiệu % - HS đọc qui tắc - HS làm + Phần a thực hiện theo qui tắc + Phần b: Đổi tạ ra kg -> tỉ số - 2 HS lên bảng làm - HS chú ý lắng nghe 2. Tỉ số phần trăm * Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 * Qui tắc (SGK-57) Tìm tỉ số phần trăm a) b) Đổi tạ = 30 kg 5.Hoạt động 3: Tỉ lệ xích (10ph) - Mục tiêu: HS phát biểu được tỉ lệ xích là gì. -Tiến hành: - GV: Cho HS quan sát biểu đồ VN và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó - GV: thì a =?, b = ? - Yêu cầu HS làm - Gọi 1 HS lên bảng làm - Tỉ lệ xích của bản đồ là em hiểu điều đó nh thế nào? - HS quan sát biểu đồ VN và lắng nghe - HS trả lời: a = 1cm, b = 1000 000 km - HS làm - 1 HS lên bảng làm + 1 cm trên bản đồ tơng ứng với 10 000 000 cm trên thực tế 3. Tỉ lệ xích * Khái niệm: (SGK - 57) a: Khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ (biểu đồ) b: Khoảng cách b giữa hai điểm từ thực tế a = 16,2 cm b = 1602 km = 162 000 000 cm 6.Hoạt động 4: Luyện tập (10ph) - Mục tiêu: HS sử dụng kiến thức vào trong các bài tập. -Tiến hành: - Yêu câu HS làm bài 137 - Để tìm tỉ số trong các phần a, b làm thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại - Yêu cầu HS làm bài 138 - GV hướng dẫn HS làm ví dụ mẫu - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét và sửa sai cho HS nếu có - HS làm bài 137 - Để tìm tỉ số ta đổi và đa về cùng một đơn vị - 2 HS lên bảng làm - HS lắng nghe - HS làm bài 138 - HS quan sát GV làm ví dụ mẫu - 2 HS lên bảng làm - HS chú ý lắng nghe 4. Luyện tập Bài 137 (SGK - 58) a) Bài 138 (SGK - 58) 7. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà (3ph) - Tổng kết: Quy tắc tìm tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích - HDVN: + BTVN: 139, 140, 141, 142, 143, 144, 147 (SGK - 58,59) + Chuẩn bị luyện tập. + Hướng dẫn bài tập 139: Chuyển đổi về cùng đơn vị. Ngày soạn : Ngày giảng: TIẾT 101: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích 2. Kỹ năng - Tìm được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II/ Đồ dùng 1.GV : 2.HS : III/ Phương pháp - Phương pháp tích cực, trực quan, vấn đáp. IV/ Tiến trình lên lớp 1. ổn định tổ chức : 2. Khởi động mở bài (8ph) * Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : * HS1 :Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? +, Áp dụng: Tìm tỉ số phần trăm của * HS2: Tìm tỉ số phần trăm của 0,3 tạ và 50 kg - GV nhận xét và cho điểm - 2 HS lên bảng trả lời và làm bài tập * HS1: * HS2: Đổi 0,3 tạ = 30kg 3.Hoạt động 1: Tìm tỉ số(18ph) - Mục tiêu: Củng cố kiến thức qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm. HS sử dụng kiến thức vào làm các bài tập. -Tiến hành: - Gọi HS đọc bài 143 - Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì? - Tính tỉ số phần trăm của muối trong nước biển làm thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải - GV nhận xét và chốt lại - Gọi HS đọc bài 144 - GV: a lượng nước trong dưa chuột b Khối lượng dưa chuột - Tính tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột làm thế nào? - Tính lượng nước trong 4kg dưa chuột làm thế nào? - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại - 1 HS đọc bài 143 * Biết: 4kg nước biển có 2kg muối * Tính: Tỉ số phần trăm của muối trong nước biển - Tính: - 1 HS lên bảng làm - Chú ý lắng nghe - HS đọc bài 144 - HS lắng nghe - Tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là: - Tính: 4 . 97,2% - 1 HS lên bảng làm - Chú ý lắng nghe Dạng 1: Tìm tỉ số Bài 143 (SGK - 59) Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là: Đáp số: 50% Bài 144 (SGK - 59) Lượng nước trong 4kg dưa chuột là: Đáp số: 3,9 (kg) 4.Hoạt động 2: Dạng toán tỉ lệ xích (17ph) - Mục tiêu: Củng cố kiến thức qui tắc tỉ lệ xích. HS sử dụng kiến thức vào làm các bài tập. -Tiến hành: - Gọi 1 HS đọc đề bài 146 - Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt đề bài - Yêu cầu HS viết công thức tính tỉ lệ xích - Từ công thức => b = ? - Gọi 1 HS đứng tại chỗ thực hiện - GV nhận xét và sửa sai nếu có - Yêu cầu HS làm bài 147 - GV treo hình vẽ cây cầu Mỹ Thuận - Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài - Yêu cầu HS nêu cách làm - Gọi 1 HS lên bảng thay số và tính - Yêu cầu HS khác làm ra nháp và cho nhận xét - GV nhận xét và nhận xét - 1 HS đọc đề bài - 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt đầu bài - HS viết công thức: => b = - 1 HS đứng tại chỗ thực hiện - Chú ý lắng nghe và ghi vở - HS làm bài 147 - HS quan sát - HS tóm tắt đầu bài - HS lên bảng thay số và tính - HS khác làm ra nháp và cho nhận xét - HS lắng nghe Dạng 2: Dạng toán tỉ lệ xích Bài 146 (SGK - 59) *Tóm tắt: T = a = 56,408 cm b = ? * Giải: Chiều dài của máy bay là: Đáp số: 70,51 (m) Bài 147 (SGK - 59) * Tóm tắt: b = 1335 m T = a = ? * Giải: Cây cầu Mỹ thuận trên bản đồ dài: Đáp số: 5. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà (2ph) - Tổng kết: Các dạng bài tập và cách giải - HDVN: + BTVN: 138, 139, 140 (SBT - 25) + Nghiên cứu trước: Biểu đồ phần trăm. + Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 102: BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nhận biết được các biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, ô vuông . 2. Kỹ năng - Vẽ được các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hợp tác II/ Đồ dùng 1.GV : Bảng phụ (H13, 14) 2.HS : Thước kẻ, ê ke, com pa, giấy ô vuông. III/ Phương pháp - Phương pháp tích cực, trực quan, vấn đáp, nhóm IV/ Tiến trình lên lớp 1. ổn định tổ chức : 2. Khởi động mở bài * Kiểm tra bài cũ * Mở bài 3.Hoạt động 1: Tìm hiểu các biểu đồ phần trăm (42ph) - Mục tiêu: HS đọc các biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, ô vuông và hình quạt. - Đồ dùng: Bảng phụ ?, các biểu đồ -Tiến hành: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị % của một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm - GV đưa ra VD - GV: Người ta sẽ minh hoạ số HS đạt các loại hạnh kiểm này bằng biểu đồ phần trăm dưới dạng cột - GV đưa H.13 (SGK-60) lên cho HS quan sát - Ở biểu đồ hình 13 tia thẳng đứng chỉ gì, tia nằm ngang chỉ gì? - GV trên tia thẳng đứng bắt đầu từ gốc 0, các số ghi theo tỉ lệ. Các cột chiều cao bằng tỉ số % (dóng ngang) - Yêu cầu HS làm - Gọi 2 HS đọc đầu bài - Gọi 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt - Tính tỉ số phần trăm số HS đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với cả lớp làm thế nào ? - Để tính được các dữ kiện trên ta dựa vào đâu ? - Gọi 1 HS lên bảng vẽ - Gọi HS khác cho nhận xét - GV nhận xét và sửa sai cho HS nếu có - GV đưa ra biểu đồ phần trăm dạng ô vuông hình 14 - Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ ? - GV 100 ô vuông tương ứng với 100% - Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60% tương ứng với bao nhiêu ô vuông ? TT: Hạnh kiểm khá, hạnh kiểm TB ? - HS lắng nghe - Quan sát VD - Chú ý lắng nghe - HS quan sát - Ở biểu đồ hình cột, tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm - HS lắng nghe - HS làm - 2 HS đọc đề bài - 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt đầu bài - HS đứng tại chỗ trả lời: +) Số HS đi xe buýt là +) Số HS đi xe đạp là +) Số HS đi bộ là 47,5% - Ta dựa vào cách tính tỉ số % - 1 HS lên bảng vẽ - HS khác cho nhận xét - HS lắng nghe và ghi vở - HS quan sát hình 14 - Gồm 100 ô vuông - HS lắng nghe - Hạnh kiểm tốt: 60 ô vuông nhỏ - HS trả lời miệng 1. Biểu đồ phần trăm VD: (SGK - 60) a) Biểu đồ phần trăm dạng cột * Tóm tắt: Lớp 6B có: 40 HS Đi xe buýt: 6 bạn Đi xe đạp: 15 bạn Còn lại đi bộ a) Tính tỉ số % số HS đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với HS cả lớp b) Biểu diễn bằng biểu đồ cột * Giải: a) Số HS đi xe buýt chiếm: Số HS đi xe đạp chiếm: Số HS đi bộ chiếm: 100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (Số HS) b) Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông 4. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà (3ph) - Tổng kết: Các dạng biểu đồ phần trăm - HDVN: - Làm bài tập 150; 151; 152; 153 (SGK-61,62) . - Hướng dẫn bài 150: + Tính giá trị phần trăm. + Biểu diễn bằng biểu đồ ô vuông. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 103: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố lại cách vẽ biểu đồ % dạng cột, dạng ô vuông, hình tròn 2. Kỹ năng - Vẽ được biểu đồ dạng cột, dạng ô vuông 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hợp tác II/ Đồ dùng 1. GV : Bảng phụ hình 16 2. HS : III/ Phương pháp - Phương pháp vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm IV/ Tiến trình lên lớp 1. ổn định tổ chức : 2. Khởi động mở bài * Kiểm tra bài cũ ( Lồng trong tiết luyện tập) 3.Hoạt động 1: Luyện tập (42ph) - Mục tiêu: Củng cố lại cách vẽ biểu đồ % dạng cột, dạng ô vuông - Đồ dùng: Bảng phụ bài tập 16 -Tiến hành: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - Yêu cầu HS quan sát bài 150 (Bảng phụ) - Tỉ lệ % đạt điểm 10 là bao nhiêu? - Điểm có tỉ lệ % cao nhất là điểm nào? - Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu? - Số bài đạt điểm 6 là bao nhiêu, và chiếm bao nhiêu %? - Muốn tính tổng số bài của lớp làm thế nào? - GV nhận xét và chốt lại - Gọi 1 HS đọc đầu bài 151 - Muốn tính tỉ số % của từng phần bê tông làm thế nào? - Tính tỉ số % của xi măng ta làm thế nào? - TT: Tính tỉ số % của cát và sỏi? - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải - GV nhận xét và chốt lại - Tỉ lệ % xi măng chiếm bao nhiêu ô vuông? - Tỉ lệ % cát chiếm bao nhiêu ô vuông ? - Tỉ lệ % sỏi chiếm bao nhiêu ô vuông ? - Gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ % dạng ô vuông, HS dưới lớp vẽ vào vở - GV nhận xét và chốt lại - GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS đọc - Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì? - Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn tỉ số trên làm thế nào/? - Muốn tính số HS giỏi chiếm bao nhiêu % ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS tính tỉ lệ % của từng loại học lực - Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn các tỉ số % trên dưới dạng sơ đồ cột - GV nhận xét và sửa sai cho HS nếu có - HS quan sát bài làm trên bảng phụ + Có 8% bài đạt điểm 10 + Điểm 7 là điểm nhiều nhất chiếm 40% + Tỉ lệ bài đạt điểm 9 có 0% + Có 16 bài đạt điểm 6 chiếm 32% tổng số bài -Ta tính: 16 : 32% = 50 - HS chú ý lắng nghe - HS đọc bài 151 - Tính khối lượng của tấm bê tông => Tính tỉ số % của từng phần - Lấy khối lượng xi măng chia cho khối lượng bê tông nhân với 100% - HS HĐ cá nhân làm - 1 HS lên bảng trình bày bài giải - HS lắng nghe - Chiếm 11 ô vuông - Chiếm 22 ô vuông - Chiếm 67 ô vuông - 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở - HS chú ý lắng nghe - HS đọc nội dung bài tập * Biết: HS giỏi 6 HS tiên tiến 27 Còn lại là HS trung bình. Lớp có 40 HS * Yêu cầu: + Dựng biểu đồ % dạng cột biểu thị kết quả của HS giỏi, tiên tiến, trung bình - Tính tỉ số phần % học lực cuả HS (Ta phải tính được các phần trăm số HS TB, giỏi, tiên tiến) - ta lấy 6 chia cho 40 rồi nhân với 100% - HS tính tỉ lệ % của từng học lực - 1 HS lên bảng làm - HS chú ý lắng nghe và ghi vở Dạng 1: Đọc biểu đồ Bài 150 (SGK - 61) a) Có 8% bài đạt điểm 10 b) Điểm 7 là điểm nhiều nhất chiếm 40% c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 có 0% d) Có 16 bài đạt điểm 6 chiếm 32% tổng số bài - Tổng số bài kiểm tra của lớp là: 16 : 32% = 50 Dạng 2: Tính tỉ số % và dựng biểu đồ Bài 151 (SGK - 61) - Khối lượng bê tông là: 1 + 2 + 6 = 9 (tạ) - Tỉ số % của xi măng là: - Tỉ số % của cát là: - Tỉ số % của sỏi là: Bài tập: Trong học kì I vừa qua lớp 6A1 có 6 HS giỏi, 27 HS tiến tiến, Không có HS yếu, còn lại là HS trung bình. Biết lớp có 40 HS. Dựng biểu đồ dạng cột biểu thị kết quả trên Giải - Số HS giỏi chiếm: - Số HS tiên tiến chiếm: - Số HS TB chiếm: 100% - (15% + 67,5%) = 17,5% 4. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà (3ph) - Tổng kết: Các dạng biểu đồ và cách vẽ - HDVN: Ôn tập các kiến thức chuẩn bị cho tiết kiểm tra Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 104. ÔN TẬP CHƯƠNG III I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh phân số - Hệ thống lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số và các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân phân số 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x. - Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho HS 3. Thái độ: Chính xác, cẩn thận, nghiêm túc khi thực hiện các phép tính II/ Đồ dùng 1. GV: Bảng phụ; MTBT. 2. HS: III/ Phương pháp - Phương pháp trực quan, vấn đáp IV/ Tổ chức giờ học. 1. Ổn định tổ chức 2. Khởi động 3.Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số (22ph) - Mục tiêu: HS ôn tập khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng kiến thức đã học vào giải các dạng bài tập - Đồ dùng: Bảng phụ hệ thống kiến thức. -Tiến hành: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - Thế nào là phân số? - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phân số lớn hơn 0 và phân số nhở hơn 0 - GV yêu cầu HS làm bài 154 - Gọi 2 HS lên bảng làm HS1: Làm phần a, b,c HS2: Làm phần d, e - Có nhận xét gì về phân số với số 0 - Để phân số này có giá trị nhỏ hơn 0 với mẫu dương => tử phải mang giá trị nào ? - GV: Phần c, biến đổi 0,1 về phân số có mẫu là 3 rồi so sánh tử với nhau - GV nhận xét và chốt lại - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số và viết dạng tổng quát? - Phân số có mấy tính chất cơ bản? - Yêu cầu HS làm bài 155 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích cách làm - Ta sử dụng kiến thức cơ bản nào để làm? - Người ta dùng tính chất cơ bản của phân số để làm gì - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 156 - Số 49 phân tích ra bằng tích của những thừa số 7 nào? - Sử dụng tính chất nào để làm? - GV nhận xét và chốt lại - Ta gọi với a,bZ là 1 phân số, a là tử, b là mẫu của phân số - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS làm bài 154 - 2 HS lên bảng làm - Giá trị của phân số này nhỏ hơn 0 - Tử phải mang giá trị dương +) 0 = ;1 = - HS lắng nghe - Phát biểu hai tính chất cơ bản của phân số - Có hai tímh chất cơ bản - HS làm bài 155 - HS đứng tại chỗ trả lời - Tính chất cơ bản của phân số - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, qui đồng mẫu các phân số - 2 HS lên bảng làm bài 156 +) 49 = 7 . 7 - Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, phép trừ - HS lắng nghe I/ Lý thuyết 1. Khái niệm và tính chất cơ bản của phân số a) Khái niệm phân số: + Ta gọi với a,bZ là 1 phân số, a là tử, b là mẫu của phân số * Ví dụ: Bài 154 (SGK - 64) b) Tính chất cơ bản của phân số Bài 155 (SGK - 64) Bài 156 (SGK - 64) 4.Hoạt động 2: Các phép tính về phân số (20ph) - Mục tiêu: HS ôn tập các phép tính về phân số và vận dụng kiến thức đã học vào giải các dạng bài tập . -Tiến hành: - GV đưa ra bảng phụ yêu cầu HS điền tiếp vào công thức - Yêu cầu HS dựa vào công thức phát biểu qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số - Gọi HS khác cho nhận xét - GV nhận xét và chốt lại - GV đưa ra bảng các tính chất của phép cộng và phép trừ phân số - HS quan sát bảng phụ và thực hiện yêu cầu của GV - HS dựa vào công thức phát biểu qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số - HS khác cho nhận xét - Chú ý lắng nghe và ghi vở - HS quan sát bảng phụ các tính chất cơ bản của phân số 2 Các phép tính về phân số a) Qui tắc các phép tính về phân số * Cộng hai phân số cùng mẫu: * Phép trừ phân số: * Nhân hai phân số: * Phép chia phân số: b) Tính chất của phép cộng và phép trừ phân số Phép tính Tính chất Cộng Nhân Giao hoán Kết hợp Cộng với số 0 Nhân với số 1 Cộng với số đối Nhân với số nghịch đảo Phân phối phép nhân với phép cộng - Yêu cầu HS làm bài 161 - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong các phép toán ở biểu thức A và B - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại - Yêu cầu HS làm bài 162 - Gọi 1 HS lên bảng làm phân a - Yêu cầu HS khác làm ra nháp và cho nhận xét - GV nhận xét và chốt lại - HS làm bài 161 - Thứ tự thực hiện phép tính: + Thực hiện trong ngoặc -> nhân, chia -> cộng, trừ -> rút gọn phân số (nếu có) - 2 HS lên bảng làm - HS lắng nghe và ghi vở - HS làm bài 162 - 1 HS lên bảng làm phần a - HS khác làm ra nháp và cho nhận xét - HS lắng nghe Bài 161 (SGK - 64) Bài 162 (SGK - 65) 5. Tổng kết – Hướng dẫn về nhà (2ph) - Tổng kết : Các kiến thức trong tâm của chương - HDVN: Chuẩn bị MTBT giờ sau ôn tập với sự trợ giúp của máy tính - Làm bài tập 157; 159; 160; 162b; 163 (SGK-65).

File đính kèm:

  • docxTiet 101 - 107.docx