I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức: quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. Biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: PHT, bút dạ, phấn màu.
2. HS : Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2177 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 101: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22 /4/2012
Ngày giảng: 24/4/2012
Tiết 101 - Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức: quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. Biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: PHT, bút dạ, phấn màu.
2. HS : Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học.
* Mở bài/ Khởi động (5’):
- Mục tiêu : KT các kiến thức: quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm.
- Cách tiến hành: Gọi 2 HS kiểm tra:
HS1: Tỉ số của hai số là gì? Làm BT 139 a(SBT/ 25).
HS2: Cách tính tỉ số phần trăm của hai số ? Làm BT 139 b(SBT/ 25).
BT 139 a(SBT/ 25): Tìm tỉ số phần trăm của: a, và b, 0,3 tạ và 50kg.
2 HS lên bảng phát biểu và làm BT.
a, : = : =. = = = 150%
b, Đổi: 3 tạ = 30 kg.
= % = 60%.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, cho điểm.
*Hoạt động 1: Luyện tập (35').
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. Biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế.
- ĐDDH: Phấn màu, PHT, bút dạ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bước 1: : Làm việc chung cả lớp.
Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài 143
- Tỉ số phần trăm muối trong nước biển được tính như thế nào ?
*Bước 2: HĐ cá nhân.
- Làm BT 144 (SGK/59).
Em hiểu nội dung bài toán trên có ý nghĩa ntn ?
Như vậy 4 kg dưa chuột chứa bao nhiêu kg nước ?
Hãy giải thích công thức sử dụng?
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Làm BT 145 (SGK/ 59).
Tỉ xích được tính dựa vào công thức nào?
Vậy đơn vị trong bài toán đã phù hợp chưa ?
Hãy tìm tỉ lệ xích của bản đồ ?
- Làm BT 146 (SGK/ 59).
Nêu công thức tính tỉ lệ xích?
Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế của máy bay như thế nào ?
+ KL: GV chốt KT. Tóm tắt lại các bài toán đã làm.
Bài 143 (SGK/59)
HS đọc yêu cầu nội dung bài toán
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
Bài 144(SGK/59)
Trong 1 kg dưa chuột có chứa 972 g nước
Lượng nước có trong 4 kg dưa chuột là:
(kg)
HS: Có
Bài 145 (SGK/59)
HS: Công thức:
Ta có: 80km = 8000000 cm
Tỉ xích của bản đồ là :
Bài 146 (SGK/59)
Công thức: =>
Chiều dài thật của máy bay boing 747 là :
(cm)
b = 7051 (cm) = 70,51 ( m)
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
* Tổng kết
- Y/c HS thảo luận nhóm bàn đọc đề bài và tóm tắt đề
- Nêu cách giải
- Gọi đại diện nhóm b/c KQ.
GV xử lý KQ.
Bài 147 (SGK/59)
Tóm tắt đề:
b = 1535m; T =
Tính a = ? (cm)
Ta có: 1535m = 153500 cm.
=> a = b.T
Cầu Mỹ Thuận được vẽ trên bản đồ dài là:
(cm).
* HDVN
- Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
-btvn 148
File đính kèm:
- t101.doc