A. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức : Giúp HS nắm vững cách giải một số PTLG mà sau một vài phép biến đổi đơn giản có thể đưa về PTLGCB. Đó là PT bậc nhất và bậc hai đối với một HSLG
2. Về kỹ năng : Giúp HS nhận biết và giải thành thạo các dạng PT trong bài
3. Về tư duy thái độ : Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị của GV : Các phiếu học tập, bảng phụ, computer, projector.
2. Chuẩn bị của HS : Ôn bài cũ và sọan bài mới
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC .
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 11 + 12 - Bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ti ết 11+ 12 §3. MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP
Ngày soạn 16/09/2008
A. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức : Giúp HS nắm vững cách giải một số PTLG mà sau một vài phép biến đổi đơn giản có thể đưa về PTLGCB. Đó là PT bậc nhất và bậc hai đối với một HSLG
2. Về kỹ năng : Giúp HS nhận biết và giải thành thạo các dạng PT trong bài
3. Về tư duy thái độ : Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị của GV : Các phiếu học tập, bảng phụ, computer, projector.
2. Chuẩn bị của HS : Ôn bài cũ và sọan bài mới
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC .
Ổn đ ịnh t ổ chức ; L ớp ………s ĩ s ố…..Ng ày d ạy……………….
Bài mới
HĐ của HS
HĐ của GV
Ghi bảng – Trình chiếu
HĐ1 : Ôn tập lại kiến thức cũ
Nghe và thực hiện nhiệm vụ
- Nêu cách giải các PTLGCB
- Các HĐT LGCB, công thức cộng, công thức nhân đôi, CT biến đổi tích thành tổng …
- Nhớ lại kiến thức cũ và trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của bạn
Cho biết khi nào thì PT :
sinx = a, cosx = a có nghiệm hoặc vô nghiệm
Làm bài tập và lên bảng trả lời
Vận dụng vào bài tập
Chuyển vế để đưa PT (3), (4) về PTLGCB rồi giải
Giải các PT sau:
a) sinx = 4/3 (1)
b) tan2x = - (2)
c) 2cosx = -1 (3)
d) 3cot(x+200) =1 (4)
Nhận xét và chính xác hóa lại câu trả lời của HS
HĐ2: Giảng phần I
I. PT bậc nhất đ/v 1 HSLG
- Nghe và hiểu nhiệm vụ
- Trả lời câu hỏi
- Phát biểu điều nhận xét được
- Em hãy nhận dạng 4 PT trên
- Cho biết các bước giải
1. Định nghĩa: SGK
2. Cách giải: SGK
Nhận xét câu trả lời của HS
Đọc SGK trang 29 - 30
Yêu cầu HS đọc SGK phần I
Các nhóm làm BT
Chia 4 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm làm một câu theo thứ tự a, b, c,d và cả bốn nhóm làm câu e
Giải các PT sau:
a) 2sinx – 3 = 0
b) tanx +1 = 0
c)3cosx + 5 = 0
d) cotx – 3 = 0
e) 7sinx – 2sin2x = 0
HS trình bày lời giải
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày các câu a, b, c, d
- Cho HS nhóm khác nhận xét
- Gọi một HS trong lớp nêu cách giải câu e
- Nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa nội dung
e) 7sinx – 2sin2x = 0
7sinx – 4sinx.cosx = 0
sinx(7-4cosx) = 0
HĐ3: Giảng phần 3
PT đưa về PT bậc nhất đối với một HSLG
HS trả lời câu hỏi
- Cho biết các bước tiến hành giải câu e
- Nhận xét câu trả lời của HS
Treo bảng phụ ghi rõ các bước giải câu e
- Chia HS làm 4 nhóm và yêu cầu nhóm 1, 3 làm bài a, nhóm 2, 4 làm bài b
- Cả 4 nhóm cùng làm câu c
Giải các PT sau:
a) 5cosx – 2sin2x = 0
b) 8sinxcosxcos2x = -1
c) sin2x – 3sinx + 2 = 0
- Gọi đại diện các nhóm lên giải câu a, b
- Cho HS nhóm khác nhận xét
Đặt t = sinx , ĐK: -1 t 1
Đưa PT © về PT bậc hai theo t rồi giải.
So sánh ĐK và thế t = sinx và giải tìm x
- GV gợi ý và gọi 1 HS nêu cách giải câu c
- Nhận xét các câu trả lời của HS, chính xáx hóa nội dung
HĐ 4: Giảng phần II
II. PT bậc 2 đ/v 1 HSLG
- HS trả lời các câu hỏi
- Hay nhận dạng PT ở câu c của HĐ 3
- Các bước tiến hành giải câu c ở trên
- Nhận xét câu trả lời của HS, đưa ra ĐN và cách giải
1. Định nghĩa: SGK
2. Cách giải: SGK
Đọc SGK trang 31 phần 1, 2
Yêu cầu HS đọc SGK trang 31
Chia 4 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm làm một câu theo thứ tự a, b, c,d và cả bốn nhóm làm câu e
Giải các PT sau:
a) 3cos2x – 5cosx + 2 = 0
b) 3tan2x - 2tanx + 3 = 0
c)
d) 4cot2x – 3cotx+1 = 0
e) 6cos2 x + 5sinx – 2 = 0
e) 6cos2 x + 5sinx – 2 = 0
6(1-sin2x) + 5sinx -2 = 0
-6sin2x + 5sinx +4 = 0
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày các câu a, b , c, d
- Cho HS nhóm khác nhận xét
GV gợi ý: Dùng CT gì để đưa PT e về dạng PT bậc 2 đ/v 1 HSLG rồi gọi 1 HS trả lời
- Nhận xét câu trả lời của HS, chính xác hóa nội dung
HĐ5: Giảng phần 3
3. PT đưa về dạng PT bậc 2 đ/v một HSLG
- Bản thân PT e chưa phải là PT bậc 2 của 1 HSLG, nhưng qua 1 phép biến đổi đơn giản ta có ngay 1 PT bậc 2 đ/v 1 HSLG
a) cotx= 1/tanx
b) cos26x = 1 – sin26x
sin6x = 2 sin3x.cos3x
c) cosx không là nghiệm của PT c. Vậy cosx0. Chia 2 vế của PT c cho cos2x đưa về PT bậc 2 theo tanx
d)
- Chia 4 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm làm một câu theo thứ tự a, b, c, d .
- Gọi đại diện nhóm lên giải
- Cho HS nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét câu trả lời của HS, chính xác hóa các nội dung
Giải các PT sau:
a) tanx – 6 cotx+2 - 3=0
b) 3cos26x + 8sin3x.cos3x-4=0
c) 2sin2x- 5sinx.cosx –cos2x=-2
d)
Làm BT 1, 2, 3, 4 trang 36, 37
HĐ6: Củng cố tòan bài
- Em hãy cho biết bài học vừa rồi có những nội dung chính gì?
Theo em qua bài học này ta cần đạt điều gì?
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- DS11 T11-12.doc