Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện phép tính

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Vận dụng được các qui ước để thực hiện phép tính.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng các quy ước trên để tính giá trị biểu thức

3. Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác trong tính toán

II/ Đồ dùng:

- GV:

- HS:

III/ Phương pháp:

- Phương pháp vấn đáp

- Phương pháp học tập hợp tác

IV/ Tổ chức giờ học:

1. ổn định tổ chức:

2. Khởi động mở bài (5 phút)

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1435 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện phép tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/ 09/ 2012 Ngày giảng: 22/ 09/ 2012 Tiết 15. Thứ tự thực hiện phép tính I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vận dụng được các qui ước để thực hiện phép tính. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các quy ước trên để tính giá trị biểu thức 3. Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác trong tính toán II/ Đồ dùng: - GV: - HS: III/ Phương pháp: - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp học tập hợp tác IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài (5 phút) Kiểm tra bài cũ: ? Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào, Làm bài tập 70/32. Bài 70 987 = 9.100 + 8.10 + 7 = 9.102 + 8.10 + 7.100 2564= 2.103 + 5.102 + 6.10 + 4.100 3. HĐ1. Nhắc lại về biểu thức (5 phút) - Mục tiêu: Khôi phục lại các kiến thức về biểu thức - Các bước tiến hành: - Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK - Yêu cầu HS đọc chú ý - HS đọc phần 1 trong SGK - HS đọc chú ý 1. Nhắc lại về biểu thức 5 + 3 – 2; 12 : 6 . 2; 42 Là các biểu thức Chú ý (SGK-31) HĐ2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (23 phút) - Mục tiêu: Nắm được các qui ước về thực hiện phép tính và tính được giá trị của biểu thức - Các bước tiến hành: ? Hãy nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính - Yêu cầu HS thực hiện phép tính: 48 – 32 + 8 60 : 2 . 5 - Gọi 2 HS lên bảng làm ? Đối với biểu thức có chứa phép (+), (-), (x), (:) và nâng lên luỹ thừa ta làm như thế nào - Yêu cầu HS thực hiện phép tính: 4.32 – 5 .6 33 .10 + 22 .12 - Gọi 2 HS lên bảng làm ? Đối với những biểu thức có chứa dấu ngoặc ta làm thế nào - Yêu cầu HS thực hiện phép tính: 100:{2.[52-(35-8)]} 80-[130-(12-4)2] - Gọi 2 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS làm ?1 ? Thực hiện phép tính ta làm như thế nào - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện - Yêu cầu HS làm ?2 ? Tìm x ta làm như thế nào - Gọi 2 HS lên bảng làm + Đối với biểu thức chỉ chứa phép (+), (-) hoặc phép (x) , (:) ta thực hiện từ trái sang phải - 2 HS lên bảng tính Đối với biểu thức chứa phép (+), (-), (x), (:) và nâng lên luỹ thừa ta thực hiện nâng lên luỹ thừa trước rồi đến (x), (:) cuối cùng là (+), (-) - 2 HS lên bảng tính Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện trong () rồi đên [] và cuối cùng là {} - 2 HS lên bảng tính - HS HĐ cá nhân làm ?1 Tính luỹ thừa trước rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải Tính luỹ thừa rồi thực hiện phép tính trong () - 2 HS lên bảng thực hiện a) Tìm số bị chia (6x – 39) -> Tìm số bị trừ -> Tìm thừa số chưa biết b) Thực hiện luỹ thừa -> Tìm số hạng 3x -> Tìm thừa số chưa biết - 2 HS lên bảng làm 2. Thứ tự thực hiện phép tính. a) Đối với biểu thức không có chứa dấu ngoặc Ví dụ 1: a) 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24 b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150 Ví dụ 2: a) 4.32 – 5 .6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6 b) 33 .10 + 22 .12 = 27.10 + 4. 12 = 270 + 48 = 218 b) Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta làm thế nào Ví dụ 3: a) 100:{2.[52-(35-8)]} = 100:{2.[52-27]} = 100:{2.25} =100:50 = 2 b) 80-[130-(12-4)2] = 80- [130-82] = 80-[130-64] =80 – 66 = 14 ?1 a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 36 : 4 . 3 + 2 . 25 = 9 . 3 + 50 = 27 + 50 = 77 b) 2.(5 . 42 – 18) = 2.(5.16 – 18) = 2.(80 – 18) = 2 . 62 = 124 ?2 a) (6x – 39) : 3 = 201 6x – 39 = 201 . 3 6x – 39 = 603 6x = 603 + 39 = 642 x = 642 : 6 = 107 b) 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 = 125 3x = 125 – 23 = 102 x = 102 : 3 = 34 5. HĐ3 Luyện tập (10 phút) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập - Các bước tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 73 - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV hướng dẫn HS làm bài tập 75/32 - HS làm bài 73 - 2 HS lên bảng làm - HS làm theo hướng dẫn của GV 3. Luyện tập Bài 73/32 a) 5 . 42 – 18: 32 = 5.16 – 18 : 9 = 80 – 2 = 78 c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 (213+87) = 39 . 300 = 11700 Bài 75/32 6. Tổng kết hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc phần đóng khung - Làm bài tập 74, 77, 78 (SGK-32); Chuẩn bị tiết sau mang máy tính bỏ túi - Hướng dẫn: Bài 74 (SGK- 32). Làm tương tự ?2

File đính kèm:

  • docTiet 15.doc
Giáo án liên quan