Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 16 đến tiết 19

1. Kiến thức

- HS hiểu về mặt phẳng , khái niệm nửa mặt phẳng bờ a cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.Học sinh hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kỹ năng nhận biết nửa mặt phẳng biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác.

3. Thái độ

- HS yêu tích môn học

II. CHUẨN BỊ

*GV : Giáo án, , bảng phụ.

*HS: thước thẳng.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Kiểm tra bài cũ (3)

- Giáo viên giới thiệu chương mới.

2. Dạy bài mới

- Đặt vấn đề: Cho học sinh hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng.

- Cho HS vẽ 1 đường thẳng và đặt tên, vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng , 2 điểm không thuộc đường thẳng.

 

doc11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 16 đến tiết 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/ 01/ 10 Ngày dạy: 09/ 01/ 10 Dạy lớp 6 Chương ii . góc Tiết 16 nửa mặt phẳng I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu về mặt phẳng , khái niệm nửa mặt phẳng bờ a cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.Học sinh hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng nhận biết nửa mặt phẳng biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác. 3. Thái độ - HS yêu tích môn học II. Chuẩn bị *GV : Giáo án, , bảng phụ. *HS: thước thẳng. iii. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (3’) - Giáo viên giới thiệu chương mới. 2. Dạy bài mới - Đặt vấn đề: Cho học sinh hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng. - Cho HS vẽ 1 đường thẳng và đặt tên, vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng , 2 điểm không thuộc đường thẳng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:lấy ví dụ hình ảnh mặt phẳng trong thực tế (mặt bàn phẳng) ?: Mặt phẳng có giới hạn không? - Đường thẳng a trên mặt phẳng bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. ? Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? GV:Nêu khái niệm (SGK- 72) ?: Chỉ rõ nửa mặt phẳng bờ a trên hình vẽ? ?: Vẽ đường thẳng xy chỉ rõ từng mặt phẳng bờ xy trên hình? GV:Nêu khái niệm 2 nửa mặt phẳng đối nhau. ?: Cách gọi tên nửa mặt phẳng . . GV: - Cho 3 tia Ox, Oy , Oz chung gốc O, điểm M bất kỳ trên tia Ox.Lấy điểm N trên tia Oy ( M và N đều không trùng với O) GV:Nêu hình a. Cho học sinh là ?2 1. Nửa mặt phẳng bờ a (17’) a) Mặt phẳng: HS: - Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía VD: mặt bàn phẳng , mặt tường phẳng. b) Nửa mặt phẳng bờ a. *Khái niệm(SGK- 72) HS nhắc lại khái niệm. . M (I) . N a . P (II) * Hai nửa mặt phẳng đối nhau: - Hai nửa mặt phẳng đối nhau có chung gọi là nửa mặt phẳng đối nhau. - Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau. HS: * Cách gọi tên nửa mặt phẳng. - Nửa mặt phẳng ( II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. x 2. Tia nằm giữa hai tia (15’) O M N y z O y z N M x O M N z x y - Hình a) tia OZ cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N .Ta nói tia OZ nằm giữa 2tia O x và Oy. ?2 - Hình b) Tia OZ cắt MN tại O , tia OZ nằm giữa 2 tia Ox,Oy. - Hình c) tia OZ không cắt đoạn thẳng MN nên tia OZ không nằm giữa 2 tia Ox, Oy. 3. Củng cố – Luyện tập (8’) GV cho HS làm bài tập 1, 2, 3 (SGK – 73) GV nhận xét và chốt lại nội dung của bài HS lần lượt thực hiện 4. Hướng dẫn học bài ở nhà (2’) Học kỹ lý thuyết , cần nhận biết được nửa mặt phẳng , nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác. Bài tập 4,5 ( SGK- 73) Bài 1,4,5(SBT – 52). Ngày soạn: 13/ 01/ 10 Ngày dạy: 15/ 01/ 10 Dạy lớp 6 Tiết 17 góc I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu góc là gì, góc bẹt là gì? - HS hiểu về điểm nằm trong góc. 2. Kĩ năng - HS có kỹ năng biết vẽ góc , đặt tên góc , đọc tên góc nhận biết được điểm nằm trong góc. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh. II. Chuẩn bị *GV : Giáo án, compa, thước thẳng, bảng phụ. *HS : thước , compa, học và làm bài tập đã cho. iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (5’) GV nêu yêu cầu kiểm tra: -Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? -Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau? -Vẽ đường thẳng aa’ lấy điểm O thuộc aa’ , chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng bờ chung là aa’ GV nhận xét và cho điểm HS lần lượt trả lời: a’ O a (I) (II) 2. Dạy bài mới - ĐVĐ:Hai tia chung gốc tạo thành một hình. Hình đó gọi là góc.Vậy góc là gì? đó là nội dung bài hôm nay. Cho HS đọc nội dung trong SGK và yêu cầu HS nêu khái niệm về góc khái niệm đỉnh, cạnh, kí hiệu. GV lưu ý HS :đỉnh góc viết ở giữa và viết chữ cái in hoa ? Hãy vẽ 2 góc và ghi kí hiệu góc. ? Hình vẽ a) nêu tên góc , đỉnh , cạnh . GV nhận xét và giới thiệu: ? Hình vẽ b) có góc nào không? nếu có hãy chỉ rõ? Góc aOa’ có đặc điểm gì ? GV:Góc như vậy gọi là góc bẹt . ?: Vậy góc bẹt là góc như thế nào? GV cho HS nêu một số hình ảnh của góc bẹt ?: Để vẽ 1 góc ta sẽ lần lượt vẽ như thế nào? GV nhận xét và giới thiệu cách phân biệt các góc: GV vẽ hình có điểm M nằm bên trong góc xOy . GV yêu cầu HS vẽ tia OM GV giới thiệu: 1. Khái niệm góc (10’) HS đọc bài và trả lời a) Định nghĩa: (SGK – 73) HS vẽ góc: a) HS nêu: -O là đỉnh của góc. - Ox, Oy là cạnh của góc, đọc là góc xOy - Kí hiệu: b) HS: Hình b) có góc aOa’ , các cạnh là hai tia đối nhau 2. Góc bẹt (5’) HS: a) Định nghĩa: - Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau. HS nêu VD 3. Vẽ góc (5’) HS: - Để vẽ một góc ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó. 4. Điểm nằm trong góc (8’) HS vẽ hình vào vở: O x M y ã HS vẽ tia OM - Điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy, ta còn nói: Tia OM nằm trong góc xOy 3. Củng cố – Luyện tập (10’) ?: Nêu định nghĩa góc, nêu định nghĩa góc bẹt GV:Yêu cầu HS làm bài 6 (SGK- 75) GV nhận xét và cho HS làm tiếp bài 8 (SGK- 75), GV vẽ hình lên bảng: GV nhận xét và chốt lại nội dung của bài HS trả lời HS hoạt động nhóm làm bài Đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời: Bài 6(SGK- 75) a) ….. góc xOy…..đỉnh…..hai cạnh b)…..S……SR và ST c)……góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. Bài 8 (SGK- 75) ã ã ã ã A D B C Có 3 góc là: BAC; CAD; BAD 4. Hướng dẫn học bài ở nhà (2’) Học thuộc lý thuyết theo sgk. Làm bài tập 8,9,10(SGK- 7,5) Chuẩn bị: Thứơc đo góc, có ghi độ theo 2 chiều. Ngày soạn: 20/ 01/ 10 Ngày dạy: 22/ 01/ 10 Dạy lớp 6 Tiết 18 số đo góc I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS công nhận rằng mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. - HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù biết so sánh hai góc. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng đo góc thành thạo bằng thước đo góc. 3. Thái độ - HS có thái độ đo góc cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị * GV: Thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ ghi BT. * HS: vở ghi, thước đo góc. iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) GV nêu yêu cầu kiểm tra: - Gọi 1HS lên bảng vẽ 1 góc và chỉ tên, chỉ rõ đỉnh cạnh của góc. - Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc đặt tên tia đó? ? Hình trên vừa vẽ có mấy góc, viết tên các góc đó. GV nhận xét cho điểm và đặt vấn đề vào bài HS: Hình vẽ bên Góc có đỉnh O và hai cạnh Ox, Oy. O y z x Hình vẽ có 3 góc là xOy, xOz, zOy 2. Dạy bài mới * Đặt vấn đề: Hình vẽ trên có 3 góc muốn biết các góc đó có số đo bao nhiêu, có bằng nhau không, chúng ta phải dựa vào đại lượng số đo góc mà bài hôm nay sẽ học. GV đưa ra thước đo góc và cho HS quan sát ?: Quan sát thước đo có cấu tạo như thế nào? - Cho biết đơn vị của số đo góc ? GV nêu cách đo góc. GV vẽ góc lên bảng hướng dẫn HS đo: ?: Mỗi góc có mẫy số đo? Số đo của góc bẹt là bao nhiêu độ? Số đo của các góc so với 1800. GV đấy chính là nội dung nhận xét - GV cho HS đo góc mở của cái kéo và com pa trong hình 11, 12 SGK - GV giới thiệu phần chú ý trong SGK Lưu ý HS cần dùng số đo nào cho chính xác. ?: Để so sánh hai góc ta căn cứ vào đâu? ?: Hai góc bằng nhau khi nào? GV cho HS đo góc xOy và uIv trên hình 14 và so sánh hai góc này - Tiếp tục cho HS đo góc sOt và pIq trong hình 15 SGK và so sánh hai góc GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2 GV nhận xét và cho HS đo tiếp các góc ABC; ABI; ACB GV giới thiệu: gọi là góc nhọn; gọi là góc vuông; gọi là góc tù ?: Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù? GV nhận xét và đưa bảng có hình 17 để giới thiệu các loại góc. 1. Đo góc (10’) HS quan sát thước đo góc của mình và nêu cấu tạo: * Dụng cụ: Thước đo góc (thước đo độ). - Thước đo góc là 1 nửa hình tròn chia thành 180 phần bằng nhau được ghi 0- 180. Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước. * Đơn vị đo góc là: Độ. * Cách đo: Đặt tâm của thước trùng với đỉnh của góc, một cạnh cho đi qua vạch số 0, cạnh kia chỉ số đo trên thước y HS nêu lại cách đo góc. O x HS tự vẽ góc vào trong vở và ghi số đo: - Kí hiệu: = 550 HS trả lời: HS đọc bài *Nhận xét: (SGK – 77.) HS đo và cho kết quả?1 a) 600 ; b) 500 * Chú ý: (SGK – 77) HS đọc chú ý. 2. So sánh hai góc (10’) HS : căn cứ vò số đo góc HS: - Hai góc bằng nhau, nếu số đo của chúng bằng nhau. HS tiến hành đo và cho kết quả - Ta có: và HS thực hiện và cho kết quả ?2 ; ; 3.Góc vuông, góc nhọn, góc tù (8’) HS lần lượt trả lời: - Góc vuông là góc có số đo bằng 900. - Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 90 0 – Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90 0và nhỏ hơn 1800. 3. Củng cố – Luyện tập (7’) GV cho HS đọc số đo góc trong hình 18 ở bài tập 11. GV cho HS tiếp tục làm bài tập 12 GV nhận xét và cho HS nêu lại cách đo góc HS lần lượt đọc Bài 11 ( SGK – 79) ; ; Bài 12 ( SGK – 79) ; ; HS nêu lại cách đo. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà:(2’) - Học sinh nắm vững cách đo góc. - Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Làm bài tập 12 – 17 (SGK- 80). - Đọc trước bài mới. Ngày soạn: 27/ 01/ 10 Ngày dạy: 29/ 01/ 10 Dạy lớp 6 Tiết 19 khi nào ? I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nhận biết và hiểu khi nào thì ? - HS nắm vững và phân biệt, nhận biết các khái niệm. Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề nhau. 2 . Kĩ năng - HS được rèn luyện kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc. 3. Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh II. Chuẩn bị * GV: Thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. * HS : Thước thẳng, thước đo góc, bút viết bảng. iii. tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề : (10’) GV: - Gọi 1HS lên bảng vẽ góc xOz, vẽ tia Oy nằm trong góc xOz. - Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình. - So sánh và GV nhận xét và đặt vấn đề vào bài O y x z HS: Ta có: ; ; Vậy: 2. Dạy bài mới - Cho HS làm ?1 .Làm tiếp ở phần kiểm tra bài cũ đối với hình 23a, 23b (SGK - 81). ?: Qua kết quả trên em nào trả lời được câu hỏi . Khi nào thì ?: Ngược lại nếu thì tia Oy quan hệ với 2 tia Ox và Oz như thế nào? GV đó chính là nội dung nhận xét GV vẽ một hình lên bảng yêu cầu HS rút ra nhận xét về quan hệ giữa các tia và các góc? A D C B - Yêu cầu HS tự đọc các khái niệm mục thông tin SGK – 81; - Đặt câu hỏi theo nhóm dãy bàn . 1)Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình chỉ rõ 2 góc kề nhau. 2)Thế nào là 2 góc phụ nhau? 3) Thế nào là 2 góc bù nhau? Cho  = 1050 B = 750. Hai góc  và B có bù nhau không? Vì sao? 4) Thế nào là 2 góc kề bù hai góc kề bù có tổng số đo là bao nhiêu vẽ hình. GV nhận xét, nhấn mạnh các quan hệ góc và chỉ trên hình vẽ - Cho HS trả lời ?2 1.Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ? (12’) HS lần lượt thực hiện ?1 HS: - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì - Ngược lại, nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz HS đọc bài: * Nhận xét: (SGK – 80) HS trả lời: - Vì AC nằm giữa 2 tia AB và AD nên 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù (10’) HS tự đọc thông tin trong SGK HS các nhóm lần lượt trả lời - Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai mp đối nhau có bờ là cạnh chung. O 2 1 kề - Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 - Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 - Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau. HS trả lời: ?2 Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800. 3. Củng cố – Luyện tập (10’) GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 20 ( SGK – 82) GV cho nhóm khác nhận xét GV nhận xét và chốt lại nội dung của bài HS hoạt động nhóm làm bài Đại diện nhóm lên bảng trình bày Bài 20 ( SGK – 82) - Ta có: = = 150 - Do tia OI nằm giữa OA và OB nên: hay : = 600 – 150 = 450 Nhóm khác nhận xét 4. Hướng dẫn học bài ở nhà:(3’) - Học thuộc lý thuyết, nhận biết quan hệ giữa các góc - Làm bài tập 20 – 23 (82, 83 – SGK). - Hướng dẫn học sinh bài tập 23: Tính => Tính

File đính kèm:

  • doctiet 1619 hinh hoc 6 2012.doc