Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 16 đến tiết 36

1. Mục tiêu

1.1. Về kiến thức: HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.

1.2. Về kỹ năng: HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số. HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.

1.3. Về thái độ: Rèn tính chính xác

2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh

2.1. GV: Bảng phụ ghi các bước tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.

 

doc13 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 16 đến tiết 36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 31 Đ16. ước chung lớn nhất 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 1.2. Về kỹ năng: HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số. HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản. 1.3. Về thái độ: Rèn tính chính xác 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Bảng phụ ghi các bước tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. 2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ ( 6’) HS1: Tìm x, y thuộc N / xy +2x +y = 3. HS2: Tính tổng các số tự nhiên x sao cho : 2x -1 3 và 17 316. 4.3. Bài mới ( 28 phút ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Mục 1 BT : Tìm Ư(12); Ư( 30); ƯC( 30, 12). ? Tìm ƯCLN( 30, 12). ? THế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số. ? Xét mối quan hệ giữa ƯCLN với các ước còn lại. BT: Tìm ƯCLN - ƯCLN (a; 1) = - Tìm ƯCLN(6;7;1) = ? Cách tìm ƯCLN(a,b). * Hoạt động 2: Mục 2 * Cách khác hay hơn. ? Phân tích ba số trên ra thừa số nguyên tố. ? Số nào là ước của ba số: 36; 84; 168. ? Số nào lớn nhất. Thừa số 2,3 có ở những số nào. ? Mỗi thừa số lấy số mũ ntn. ? Nêu các bước tìm ƯCLN. * GV chốt lại bằng treo bảng phụ ghi qui tắc. ? Tìm ƯCLN( 12, 13, 24) * Chúng là những số nguyên tố cùng nhau. ? Thế nào là những số nguyên tố cùng nhau. ? Nếu a b; c b thì ƯCLN(a,b, c) =? Ư(12)= Ư(30)= ƯC (12,30) = - 6 là ƯCLN (12; 30). - HS trả lời. - ƯCLN chia hết cho các ước còn lại. 1 1 Tìm Ư(a); Ư( b) Tìm ƯC( a,b) = Tìm ƯCLN (a,b)= HS tự phân tích sau đó 3 HS đọc kết quả. 22.3 2.3 ; 22.3 - là 22.3 - Cả ba số. - Số mũ nhỏ nhất. - HS trả lời B1; B2; B3. HS làm ?1 ?2 ƯCLN(12; 24; 13) = 1 HS nêu ví dụ. ( 8; 9) ; (37; 10) Là B. 1. Ước chung lớn nhất (8’) Ví dụ1: SGK * Định nghĩa: SGK * Nhận xét: Tất cả các ước chung của (a,b) đều là ước của ƯCLN của chúng. . * Chú ý: SGK 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Ví dụ 2. Tìm ƯCLN(36,84,168) 36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7 ƯCLN(36, 84, 168)= 22.3=12. * Quy tắc: SGK ?1 12 = 22.3 30 = 2.3.5 ƯCLN(12,30)=2.3=6 ?2 ƯCLN(8,9)=1 ƯCLN(8,9,15)=1 ƯCLN(24,16,8)=8 * Chú ý: SGK VD: ƯCLN(17, 80)= 1. ƯCLN( 12, 6, 18) = 6. 4.4. Củng cố(10’) ? Cách tìm ƯCLN có hiệu quả. ? Số nguyên tố cùng nhau. BT tại lớp: Bài 139 SGK a) 56 = 23.7 ; 140 = 22.5.7 => ƯCLN ( 56,140) =22.7 = 28 b) 24 = 23.3 ; 84 = 22.3.7 ; 180 = 22.32.5 => ƯCLN ( 24,84,180) = 22.3 = 12 c) 60 = 22.3.5 ; 180 = 22.32.5 => ƯCLN ( 60,180) = 22.3.5 = 60 d) 15 = 3.5 ; 19 =19 => ƯCLN ( 15,19) = 1 Bài 140 SGK a) 16 = 24 ; 80 = 24.5 ; 176 = 24.11 => ƯCLN ( 16,80,176) =24 =16 b) 18 = 32.2 ; 30 =2.3.5 ; 77 = 7.11 => ƯCLN ( 18,30,77) = 1 Bài 141. Lưu ý: Bài 141 ta chỉ ra hai số là hợp số mà nguyên tố cùng nhau. VD: 9; 16. 4.5. Hướng dẫn học ở nhà(5’) BT*: CMR hai số tự nhiên liên tiếp nguyên tố cùng nhau. HD: n , n+1 Giả sử ƯCLN (n , n+1) = d n d ; n+1 d ( n+1) - n d => 1 d => d= 1. BT*: Tìm a, b biết: A +b = 72; ƯCLN (a,b) = 9 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 32 LUYÊN TậP 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: Ôn luyện việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. 1.2. Về kỹ năng: HS biết cách tìm ƯC qua ƯCLN. 1.3. Về thái độ: Rèn luyện cách trình bày. 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Bảng phụ, Máy tính điện tử. 2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ 3. Phương pháp: - vấn đáp, luyện tập 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ ( 7’) HS1: Tìm ƯCLN ( 36; 72) CMR hai số lẻ liên tiếp nguyên tố cùng nhau. HS2: Tìm ƯCLN( 30 ; 23) Tìm ƯCLN của tất cả các số chẵn có hai chữ số. 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng ? Nêu mối quan hệ ƯCLN của a & b với ƯC(a, b) ? Ngược lại. ? Vậy tìm ƯC của hai hay nhiều số ta làm như thế nào. ? Nêu cách tìm ƯC của hai hay nhiều số. * Yêu cầu HS làm bài tập 142. ? Nêu quan hệ của a với 420, 700. ? Nêu các bước thực hiện. - Cho HS lên bảng trình bày. BT1*: tìm a biết: 264 chia a dư 24. 363 chia a dư 43. ? Quan hệ a với hiệu(363 -43) BT2*: Tìm số lớn nhất a, biết phép chia số 6355, 1705, 1271 cho số đó lần lượt là 55, 25, 11. ? Nêu bước then chốt giải bài tập trên. - CLN (a,b) đều chia hết ƯC(a,b). - ƯC(a,b) đều là ước của ƯCLN. - Ta tìm ƯCLN rồi tìm ƯC. - Tìm ƯCLN sau đó tìm ƯC. - ba HS lên bảng làm đồng thời phần a, b, c. - HS làm vào vở. - Nhận xét. a = ƯCLN(420; 700) B1: lập luận a= ƯCLN. B2: Tìm ƯCLN. HS lên bảng trình bày. HS đọc kĩ đề bài. ( 363 -43) a. HS làm tương tự bài 1: * Bước then chốt. (6355 – 55) a ( 1705 – 25) a ( 1271- 11) a => a= ƯCLN( 6300; 1680; 1260) 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.(10’) a, Ví dụ: Tìm ƯC( 16; 24) = 16 = 24 24 = 23 .3 => ƯCLN (16; 24) = 23 = 8. => ƯC( 16; 24) = b- Qui tắc: SGK 4. Bài tập: Bài 142(56- SGK) (6’) Bài 143. Theo đề bài ta có a là ước chung lớn nhất của 420 và 700 420 = 22 .3.5.7 700 = 22 .52 .7 =>ƯCLN(420,700)=140 Vậy a = 140 BT1*. Tìm a. Giải: 264 chia a dư 24 => (264 -24) a => 240 a. 363 chia a dư 43=> ( 363- 43) a => 320 a=> a thuộc ƯC(240; 320) a > 43. - ƯCLN( 240; 320) = Vì a > 43 = > a = 80. 4.4. Củng cố(2’) - Một số bài toán thực tế. - Lưu ý: Việc tìm ƯCLN, HS có thể nhầm lẫn bước phân tích, bước xác định số mũ ... 4.5. Hướng dẫn học ở nhà(3’) B1*: CMR nếu (a,b) =1 thì ( a+b; ab) = 1 HD: Giả sử: ( a+b, ab) =d (d #1) => ab d => => ƯC (a, b) = 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 33 LUYÊN TậP 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: Ôn luyện cách tìm ƯCLN, tìm ƯC qua ƯCLN. 1.2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 1.3. Về thái độ: HS được rèn luyện tính cẩn thận qua giải toán. 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Bảng phụ, Máy tính điện tử. 2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ 3. Phương pháp: - vấn đáp, luyên tập 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ ( 7’) HS1: Làm bài tập 146. HS2: Làm bài tập 147. HS3: Làm bài tập 148. 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng B1*: CMR một hợp số có số ước là số lẻ thì nó là bình phương của một số tự nhiên. ? Cách chứng minh một số là số chính phương. ? Liên hệ giữa số ước với luỹ thừa. ? Vận dụng để giải bài toán trên. B2*: CMR a,b nguyên tố cùng nhau thì : ƯCLN [( 11a +2b) và ( 18a +5b)] bằng 1 hoặc 19. ? Tìm ƯCLN(m, n) ta làm thế nào. * HD: TA tìm ra các ước của nó. B3*: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 20 ước số. * GV lưu ý đây là bài toán ngược. ? Tìm số nhỏ nhất ta cần tìm những số nào. * Lưu ý: Các phương pháp so sánh hai luỹ thừa. HS tìm hiểu kĩ đề toán. đưa số đó về dạng a2 ( aN). Số tự nhiên a viết dạng a = bx. cy . dz b, c, d là nguyên tố thì số ước của a là: (x+1)(y+1)(z+1) HS tìm hiểu bài toán. C1: Tìm ra các ước của nó sau đó chọn ra ước lớn nhất. C2: Phân tích… HS chọn ra các ước của nó. Nhắc lại bài toán tìm số ước của một hợp số. - Ta tìm các số có ước là 20 sau đó chọn ra số nhỏ nhất thoả mãn. Bài 1*(12’) Giả sử số tự nhiên a phân tích dạng a = => số ước của a là: b = ( m1+1) ( m2+1) ( m3+1)… ( mn+1) Theo đề bài lẻ => tất cả các thừa số đều là lẻ. => m1 m2 m3…..mn là các số chẵn. Đặt m1 = 2k1, m2 = 2k2 ,…. mn = 2kn. Vậy : a= = ()2 Tức a là một số chính phương. Bài 2*(12’) Giả sử ƯCLN ( 11a +2b , 18a +5b)= d. => => => => 19a d. (1) Cũng do ƯCLN( 11a +2b, 18a+ 5b) = d. => => => => 19b b (2) Từ (1) , (2) và do ƯCLN (a,b) =1 => ƯCLN(11a+2b, 18a+5b) =1 hoặc 19. Bài 3*(10’) Ta có: 20 = 1.20 = 2.10 = 4.5= 2.2.5 Nên ta có các số sau có cùng 20 ước: 29; 29.3 ; 23.34 ; 2.3.54; 24.3.5 Bằng cách so sánh ta thấy được 24.3.5 là số nhỏ nhất trong các số trên . Vậy số cần tìm là: 24.3.5 = 16 . 15 = 240. 4.4. Củng cố(2’) - Lưu ý: + Phân tích ra thừa số nguyên tố. + Tìm số dư. + Cách tìm số ước và bài toán ngược. 4.5. Hướng dẫn học ở nhà(2’) Bài tập * Cho ba khối 6,7,8 theo thứ tự có: 300 HS, 276 HS ; 252 HS xếp thành hàng dọc . Có thể xếp thành nhiều nhất mấy hàng dọc để mỗi khối không có ai lẻ. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 34 Đ17. Bội chung nhỏ nhất 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số 1.2. Về kỹ năng: HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích mọtt số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số. HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản. 1.3. Về thái độ: Rèn tính chính xác 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Bảng phụ: Các bước tìm BCNN, ƯCLN. 2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ ( 7’) HS1: Tìm bội của 4; của 6 Tìm BC của 4 và 6 4.3. Bài mới ( 28 phút ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Tìm B(4) B( 6) BC( 4, 6) ? Tìm BCNN khác 0. ? BCNN là gì. ? Quan hệ của 12 với phần tử chung thuộc tập BC. - Hãy khái quát. ? Tìm BCNN ( 17; 1) = BCNN ( 25; 5; 1) = ? Cách tìm BCNN như làm ở trên có nhược điểm gì. ? Để BCNN chia hết cho 8 thì BCNN phải chứa số nguyên tố nào? số mũ. - Tương tự BCNN 18 30. - BCNN chia hết cho 18; 8; 30 thì BCNN chứa thừa số nguyên tố nào? Số mũ là bao nhiêu. => Tích đó là BCNN. ? Nêu các bước tìm BCNN. Cho HS làm ?2 ? Khái quát qua kết quả của ?2 phần b, c. HS1: BC(4) = BC(6) = HS2: BC(4,6) = - Đó là số 12 - Là số khác 0 nhỏ nhất… - đều là bội chung của 12. BCNN 9 17; 1) = 17 BCNN ( 25; 5; 1) = BCNN (5; 25) - Nếu các số lớn thì tìm sẽ khó hơn. HS phân tích. Số 23 2.32 2.3.5 2, 3, 5 23, 32 , 5. HS phát biểu. BCNN(8; 12)= 24 BCNN(5,7,8)=5.7.8=280 BCNN ( 12; 16; 48) = 48. - Nếu a, b nguyên tố cùng nhau thì BCNN là tích a.b. - Nếu có một số a chia hết các số còn lại thì BCNN là a. 1. Bội chung nhỏ nhất ( 12’) Ví dụ1: SGK BC(4,6) = * Định nghĩa: SGK * Nhận xét: x BC( a,b) thì x là bội của BCNN(a,b) * Chú ý: SGK 2. Tìm ước bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. ( 15’) a-Ví dụ 2. Tìm ƯCLN(8,18,30) 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2.3.5 BCNN(8,18,30)=23.32.5 =360 b. Các bước thực hiện:SGK c- Chú ý: SGK 4.4 Củng cố(8’) Làm bài tập Bài 149 SGK ; 150; 151 SGK HD: 151 phần b: BCNN(140; 40; 28). Lấy 140 .2 = 280 280 40; 280 28 => BCNN( 140; 40; 28) = 280. - Nêu các bước tìm BCNN. - Phân biệt cách tìm BCNN, ƯCLN. - Tìm BCNN ta nhẩm trước nếu không được thì ta phân tích, - Cách nhẩm: BCNN(a,b,c). Lấy số lớn nhân lần lượt 1,2,3.. sau đó chia cho b, c. Nếu phép chia nào là chia hết thì nó là BCNN. 4.5. Hướng dẫn học ở nhà(2p) Làm bài 152; 153; 154. BT1*: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho: a chia cho 20 dư 1 a chia cho 24 dư 1. 2 Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho : a chia 8, 10, 15, 20 dư 5, 7, 12, 17 và a chia hết 41. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 35 luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS biết tìm BC qua BCNN. 1.2. Về kỹ năng: Ôn luyện việc tìm BCNN qua một số dạnh toán. 1.3. Về thái độ: Rèn luyện kĩ năng tính toán. 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Bảng phụ: Các bước tìm BCNN, ƯCLN. 2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp,luyện tập 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ ( 7’) HS1: Nêu các bước tìm BCNN. ? Tìm BCNN ( 15; 20; 25) HS2: Tìm BCNN( 11; 21) BCNN( 60; 20; 15) 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng ? Mối quan hệ của x với 18, 8, 30. ? Nêu cách tìm BC( 8, 18, 30) Ta tìm BCNN => tìm BC. ? Nêu cách tìm BC thông qua BCNN. ? Quan hệ của a với 15, 18. Yêu cầu HS lên bảng tìm BCNN. HD: đặt số HS 6c là x. ? Điều kiện với x. ? Quan hệ của x với 2, 3, 4, 8. * Lưu ý: - lập luận - tìm giả thiết - điều kiện. BT*: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 8, 10, 15, 20 theo thứ tự dư là 5, 7, 12, 17 và chia hết cho 41. a trừ đI mấy để nó chia hết cho 8, 10, 15, 20. * Lưu ý: a chia hết cho 41. x thuộc BC( 8, 18, 30) Cách1: Tìm B(8) , B(18), B(30) BC ( 8, 18, 30) C2: Tìm BCNN BC. HS làm theo các bước đã hướng dẫn. - Tìm BCNN. - Nhân BCNN lần lượt với 0; 1; 2… a là BCNN của 15, 18. -1 HS làm trên bảng. HS làm vào vở và nhận xét. 35 < x < 60 x thuộc BC( 2; 3; 4; 8) Sau đó HS lên bảng trình bày. HS suy nghĩ tìm lời giải bài toán. HS đặt số cần tìm là a. a- 3. Sau đó HS lập luận tìm a. 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.(8’) a- Ví dụ 3: Cho A= Viết A bằng cách liệt kê phần tử. Giải: ta có: x BC( 8, 18, 30) và x < 1000 BCNN ( 8, 18, 30) = 360 Vậy BC( 18, 8, 30) = => A= b- Nhận xét: SGK Bài 152: (8’) a 15, a 18 mà a nhỏ nhất khác 0 => a= BCNN( 15, 18) 15 = 3.5 18 = 2.32 => BCNN( 15, 18) = 2. 32. 5 = 90. Vậy a= 90. Bài 154. ( 8’) Gọi số HS lớp 6c là x;35 < x < 60 Theo bài thì x 2, x 3, x4, x 8. => x BC( 2; 3; 4; 8) Ta có: BCNN ( 2; 3; 4; 8) = 24 => BC( 2; 3; 4; 8) = Vì 35 < x< 60 => x = 48. Vậy lớp 6c có 48 HS. Bài 151 SNC- PT. Gọi số tự nhiên cần tìm là a. Theo bài => ( a-3) 8 ( a- 3) 10 ( a- 3) 15 ( a- 3) 20 ; a41 => ( a- 3) BC( 8, 10, 15, 20) a 41 , a nhỏ nhất. Ta có: 8= 23 15 = 3.5 10 = 2.5 20 = 22. 5. => BCNN (8, 10, 15, 20) = 23 .3.5 = 120 => a- 3 => a Vì a nhỏ nhất a 41 => a = 4797. 4.4. Củng cố(2’) - BCNN ...” số mũ lớn nhất” - Một số dạng toán. - Cách tìm BCNN. 4.5. Hướng dẫn học ở nhà (3’) - Làm bài: 156, 157, 158. - BT1*: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 3 , chia cho 4, chia cho 5 có số dư là 1, 3, 1. BT2*: Một đơn vị bộ đội xếp hàng 20, 25, 30 đều dư 15 nhưng xếp hàng 41 thì vừa đủ. Tính số người đơn vị đó biết quân số chưa đến 1000 người. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 36 luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS biết tìm BC qua BCNN. 1.2. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng trìnhbày. 1.3. Về thái độ: Rèn luyện kĩ năng tính toán. Vận dụng giải các bài toán thực tế. 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Bảng phụ: Các bước tìm BCNN, ƯCLN. 2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp,luyện tập 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp(1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ ( 7’) HS1: Làm bài 156. HS2: Làm bài 157. ? Cách tìm BCNN. 4.3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Bài1: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khi chia nó cho 5, cho7, cho 9 thì số dư là 3, 4, 5. ? Tóm tắt bài toán. ? 2a chia cho 5, 7, 9 dư bao nhiêu. ? Thêm hay bớt 2a bao nhiêu để được số chia hết cho 5, 7, 9/. ? Các bước giảI bài toán. Bài 2*: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 3, 4, 5 có số dư là 1, 3, 1. Sau khi HS tóm tắt: ? Biểu thức nào chia cho 3, 4, 5 có cùng số dư. ? Biểu thức nào chia hết cho 3, 4, 5. ? Các bước giải bài toán. Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải. Lưu ý: Tính chất cùng số dư. HS đọc kĩ bài toán. Số cần tìm là a. a chia cho 5 dư 3 a chia cho 7 dư 4 a chia cho 9 dư 5. - Số dư là 1. - Đó là 2a- 1. B1: Lập luận 2a- 1 là BC(5, 7, 9) ; a nhỏ nhất. B2: Tìm a. HS đọc kĩ bài toán và tóm tắt: a chia cho 3 dư1 a chia cho 4 dư 3 a chia cho 5 dư 1. Biểu thức 2a. Biểu thức 2a -2. - B1: đặt a là số cần tìm. - B2: Lập luận để 2a – 2 thuộc BC( 3, 4, 5) - B3: Tìm a HS trình bày lời giải. Bài 1*( 17’) Gọi số cần tìm là a. Do a chia 5 dư 3 => 2a chia 5 dư 1 a chia 7 dư 4 => 2a chia 7 dư 1 a chia 9 dư 5 => 2a chia 9 dư 1. => ( 2a -1) 5 ( 2a -1) 7 ( 2a -1) 9 => ( 2a -1) BC( 5, 7, 9) , a nhỏ nhất Ta có: BCNN( 5, 7, 9) = 5. 7 . 9 = 315 => BC (5, 7, 9) = => 2a -1 => 2a => a Vì a nhỏ nhất => a= 158. Vậy số cần tìm là 158. Bài 2*: Gọi số cần tìm là a ( a N). Do a chia 3 dư 1 a chia 4 dư 3 a chia 5 dư 1 Nên: 2a chia cho 3 dư 2. 2a chia cho 4 dư 2 2a chia cho 5 dư 2. => ( 2a -2) 3 ( 2a -2) 4 ( 2a -2) 5 => ( 2a -2) BC( 3, 4, 5) mà a nhỏ nhất. => 2a -2 => 2a = > a Do a là số nhỏ nhất nên: a = 31. 4.4. Củng cố(2’) - Một số bài toán khó về BCNN. - Lưu ý: Lập luận sao cho tìm được biểu thức cùng số dư. 4.5. Hướng dẫn học ở nhà(3’) - BT1*: trên đoạn đường dài 4800m có các cột điện trồng cách nhau 60m, nay trồng lại cách 80m. Hỏi có bao nhiêu cột điện phải trồng lại. - BT2*: Tìm a biết : a.b = 2700 và BCNN(a,b) = 900. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docSO Tuan 10,11,12 S0 6.doc
Giáo án liên quan