I. Mục tiêu:
1. Kiến thức ; HS biết vận dụng các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.
2. Kĩ năng; rèn kĩ năng thực hiện các phép tính.
3. Thái độ; rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
- GV; bảng phụ ghi nội dung bài tập 80, máy tính bỏ túi.
- HS ; Thước thẳng , máy tính bỏ túi.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 16: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp 6 Tiết … Ngày giảng…………….. ...Tháng … Năm 2011 Sĩ số ….. Vắng …
Tiết 16: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức ; HS biết vận dụng các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.
2. Kĩ năng; rèn kĩ năng thực hiện các phép tính.
3. Thái độ; rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
- GV; bảng phụ ghi nội dung bài tập 80, máy tính bỏ túi.
- HS ; Thước thẳng , máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ
GV gọi HS1 nêu thứ tự thực hiện các phép tínhtrong biểu thức không có dấu ngoặc.
GV gọi HS nhận xét
1 HS nhận xét.
Cho HS 2 lên bảng làm bài tập 74c
HS 3 nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc;
áp dụng tính;
12:{390:[500-( 125+35.7)]}
HS 4 ; lên bảng làm bài78 sgk;
1 HS nhắc lại nội dung GV đưa ra.
HS nhận xét.
1HS lên bảng làm bài.
1 HS lên trình bày nội dung GV đưa ra.
HS vận dụng làm bài.
1 HS lên bảng làm bài.
-Nếu biểt thức không có dấu ngoặc chỉ có phép cộng,trừ hoặc chỉ có phép nhân ,chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Bài 74 c;
c) 96-3(x+1)= 42
96-3x -3 = 42
3x= 96- 45 ; x= 17
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc tròn ,vuông,nhọn thì ta thực hiện theo thứ tự các phép toán trng ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông, ngoặc nhọn.
áp dụng;
12:{390:[500-( 125+35.7)]}
=12:{390:[500-370]}
=12: {390:130 }
= 12:3= 4
Bài 78;
12000-(1500.2+1800.3+1800.2:3)
=12000- 9600= 2400
Hoạt động II: Luyện tập
gọi HS đọc bài 79 sgk;
GV gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời ;
GV giải thích giá tiền quyển sách là 1800.2:3
GV vậy thì gói phong bì giá bao nhiêu tiền?
GV dựa vào bài toán trên ta có số tiền gói phong bì là 2400đ.
GV yc HS hoạt động nhóm làm bài tập 80 vào bảng nhóm.
GV cho HS treo kq của nhóm mình trên bảng.
GV đưa ra kq cho HS tự đối chiếu
GV nhận xét kq các nhóm.
GV hướng dẫn HS sử dụng máytính casio, làm bài tập 81 sgk.
GV cho HS thao tác một vài lần;
GV cho HS thực hành làm bài 81 sgk
yc HS hoạt động nhóm bàn;
gọi HS các nhóm lần lượt báo cáo kq của nhóm mình;
1 HS đọc nội dung bài tập 79 sgk;
1HS khác trả lời;
HS chú ý nghe GV giải thích ;
1-2 HS trả lời
HS hoạt động nhóm.
các nhóm thảo luận đưa ra kq.
các nhóm treo kq lên bảng
HS theo dõi GV hướng dẫn;
HS tự thao tác sử dụng máy tính toán một vài phép tính đơn giản.
HS hoạt động nhóm bàn.
HS đại diện nhóm báo cáo.
Bài 79: sgk
ta có;
2 bút+3vở+1sách+gói phong bì thì tổng số tiền là 12000đ
dựa vào bài toán trên ta có;
1500.2+1800.3+1800.2:3=
12000- gói phong bì
vậy:
9600+gói phong bì=12000đ
Trả lời gói phong bì có giá là 2400đ.
Bài 80: sgk
12= 1 13=12- 0
22= 1+3 23= 32-12
32= 1+3+5 33 = 62-32
43= 102- 62 (0+1)2= 02+12
(1+2)2 > 12+22
(2+3)2 > 22+33
Bài 81;
(274+318).6= 3930
34.29+14.35= 986+490=1476
49.62- 32.51= 3038- 1632=1406.
Hoạt độngIII: Củng cố
GV nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
Tránh các sai lầm như:
3+5.2 ¹ 8.2
Hoạt động IV: Hướng dẫn dặn dò
về nhà ôn tập câu hỏi 1,2,3,4 trong phần ôn tập chương I (tr 61)sgk.
Bài tập 106,107,108. sbt (tr15).
tập trung ôn tập chuẩn bị cho tiết sau ôn tập ,luyện tập để chuẩn bị kiểm tra một tiết.
File đính kèm:
- tiet16.so6.doc