Giáo án Hình học 6 (Hai cột) - Chuơng I: Đoạn thẳng

CHUƠNG I: ĐOẠN THẲNG

Tiết1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức

 + HS biết các khái niệm điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng thông qua hình ảnh của chúng trong thực tế.

 - Kĩ năng.

 + Biết dùng các kí hiệu

 + Biết vẽ hình minh hoạ quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng.

 - Thái độ.

 + Nghiêm túc, cẩn thận.

II.Đồ dùng dạy học:

 - GV: Thước kẻ thẳng có chia khoảng, phấn màu. Bảng phụ vẽ hình 6,7

 - HS: Thước kẻ thẳng, bút chì, bút màu (nếu có).

III.Tổ chức giờ dạy:

 

doc33 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 462 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 (Hai cột) - Chuơng I: Đoạn thẳng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/8/2010 Ngày giảng: ..../8/2010 Chuơng I: đoạn thẳng Tiết1: Điểm. đường thẳng. I. Mục tiêu: - Kiến thức + HS biết các khái niệm điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng thông qua hình ảnh của chúng trong thực tế. - Kĩ năng. + Biết dùng các kí hiệu + Biết vẽ hình minh hoạ quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng. - Thái độ. + Nghiêm túc, cẩn thận. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Thước kẻ thẳng có chia khoảng, phấn màu. Bảng phụ vẽ hình 6,7 - HS: Thước kẻ thẳng, bút chì, bút màu (nếu có). III.Tổ chức giờ dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động/ Mở bài (4’) - Gv giới thiệu chương trình hình học 6 và nội dung chương I. GV kiểm tra đồ dùng cần thiết cho bộ môn. - HS nghe. Hoạt động 1. 1. Điểm (8’) - Mục tiêu: Nêu ví dụ về hình ảnh của 1 điểm. Biết vẽ điểm, đặt tên cho điểm - Đồ dùng dạy học: - Gv vẽ 1 điểm lên bảng và giải thích: + Dấu chấm nhỏ trên bảng (trang giấy) là hình ảnh của 1 điểm, người ta thường dùng 1 chữ cái in hoa để chỉ điểm. + Hai điểm M,B trên hình vẽ là 2 điểm phân biệt. + Trên hình ta có hai điểm A, C trùng nhau. - GV yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ về điểm =>GV nhấn mạnh: khi nói về 2 điểm mà không nói gì thì hiểu đó là 2 điểm phân biệt. -KL: Với những điểm ta xây dựng các hình . Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. 1. Điểm. - HS chú ý quan sát vẽ lại hình, ghi bài. A. C . M B. - HS lấy thêm các ví dụ về điểm: . S .P .L - HS nghe. Hoạt động 2. 2. Đường thẳng (8’) - Mục tiêu: Nêu ví dụ về hình ảnh của 1 đường thẳng. Biết vẽ đường thẳng, đặt tên cho đưòng thẳng - Đồ dùng dạy học: thước kẻ thẳng. - GV giới thiệu hình ảnh về đường thẳng.Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - GV hướng dẫn cách vẽ đường thẳng bằng bút và thước thẳng và cách đặt tên cho đường thẳng bằng các chữa cái in thường. - GV yêu cầu HS lấy thêm VD về đường thẳng và đặt tên. KL: GV chốt lại kiến thức cơ bản của mục 2. 2. Đường thẳng. - HS chú ý quan sát các hình ảnh về đuờng thẳng trong thực tế như sợi chỉ căng thẳng, mép bảng.....vv - HS dùng thước vẽ hình và lưu ý dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng a p (đường thẳng a và đường thẳng p) - HS lấy thêm các ví dụ khác về đường thẳng. Hoạt động 3. 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng ( 12’) - Mục tiêu: HS biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng thông qua hình ảnh của chúng trong thực tế. Biết dùng các kí hiệu . Biết nhiều cách diễn đạt cùng một nội dung. - Đồ dùng dạy học: thước kẻ, phấn màu, bút chì. - GV vẽ hình 4 (sgk) lên bảng và giới thiệu điểm thuộc và không thuộc đường thẳng với các cách diễn đạt khác nhau: + Điểm A thuộc đường thẳng d: A d hay điểm A nằm trên đt’ d, d chứa A, d đi qua điểm A.. + Điểm B không thuộc đường thẳng d: B d, hay điểm B nằm ngoài đt’ d, d không chứa B, d không đi qua điểm B.. - GV yêu cầu HS làm ? => Gọi HS lên bảng - Gv tổ chức nhận xét, chính xác bài giải. -KL: GV chốt lại kiến thức cơ bản của mục 2 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng. - HS: quan sát, chú ý, vẽ hình vào vở. -HS đọc nội dung ? và thực hiện cá nhân giải bài, nhận xét bài trên bảng. ? a, C thuộc a, E không thuộc a b, C a , E a c, Hoạt động 4. Luyện tập ( 8’) - Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ hình 6,7. GV tổ chức cho HS giải bài tập 1;3.(hình 6,7 trên bảng phụ) * Bài 1: - Gọi 1 HS lên làm Bt1 ( SGK-104 ) * Bài 3: - GV gọi 2 HS lên bảng làm ý a - GV gọi 1 hs lên bảng làm ý b - GV gọi 1 hs lên bảng làm ý c - GV gọi hs nhận xét bài của bạn, đưa đáp án chính xác. - HS đọc nội dung và làm baì tập. Bài 1: + Đặt tên cho các điểm + Đặt tên cho các đường thẳng (tuỳ HS) Bài 3: a, HS1: Điểm A thuộc đt’ n và đt’ q A n ; A q HS2: Điểm A thuộc 3 đt’ m, n, p . B n ; B m ; B p b, HS3: B n ; B m ; B p C m ; C q c, HS4: D q ; D m ; D n ; D p - HS nhận xét, sửa bài nếu sai. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’) - Tổng kết: GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài vềđiểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng? - Hướng dẫn học tập ở nhà: + Lý thuyết: Vẽ điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, tự đặt tên cho điểm và đường thẳng đó, ghi bằng kí hiệu. + Bài tập: 4, 5 ( Sgk - T105) + Đọc trước bài2: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? Tìm ví dụ trong thực tế về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng? Ngày soạn: 22/8/2010 Ngày giảng:24/8/2010 Tiết 2 : ba điểm thẳng hàng. I. Mục tiêu: - Kiến thức + HS biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. + HS biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. - Kĩ năng. + Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng và dùng thuật ngữ dùng khác phía, nằm cùng phía, nằm giữa. - Thái độ. + Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Thước kẻ thẳng, phấn màu. - HS: Thước kẻ thẳng, bút chì. III.Tổ chức giờ dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động/ Mở bài ( 8’) - GV đưa yêu cầu kiểm tra bài cũ. HS 1: Giaỉ bài tập 4 - T105 HS 2: Giải bài tập 5 - T105 - GV tổ chức nhận xét, cho điểm. - ĐVĐ: GV lấy thêm 2 điểm A và B thuộc đường thẳng a. ? Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng có quan hệ với nhau như thế nào? - 2 HS lên bảng giải bài,HS lớp theo dõi nhận xét. Bài 4: Vẽ hình theo cách diễn đạt. a. . C a b. b . B Bài 5: a. A p b. .B q - HS nghe. Hoạt động 1. 1. Ba điểm thẳng hàng (10’) - Mục tiêu: HS biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Đồ dùng dạy học: thước kẻ thẳng. - GV sử dụng bảng vẽ H8. ? Có nhận xét gì về vị trí 3 điểm A, B, D và A, B, C so với đường thẳng a và b? - GV thông báo: + Ba điểm A, B, D thẳng hàng ` + Ba điểm A, B, C không thẳng hàng ? Khi nào thì ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng ? -KL: GV chốt lại kiến thức mục 1. 1. Ba điểm thẳng hàng: - HS quan sát trả lời. + Ba điểm A, B, D cùng thuộc đưòng thẳng a. + Ba điểm A, B, C không cùng nằm trên đường thẳng b. -HS chú ý và vẽ hình vào vở a. b. - HS: ba điểm thẳng hàng khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng. Hoạt động 2. 2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng (10’) - Mục tiêu: HS biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm - Đồ dùng dạy học: thước kẻ thẳng, phấn màu. - GV vẽ hình 9 (SGK-106) lên bảng và giới thiệu: Hai điểm B, C nằm cùng phía đối với điểm A. ? Tìm thêm một cặp điểm nữa nằm cùng phía khác ? ? Điểm A và B nằm thế nào so với điểm C ? - GV: trong trường hợp đó điểm C được gọi là điểm nằm giữa hai điểm A và B. ? Trong ba điểm thẳng hàng có thế có mấy điểm nằm giữa ? - GV yêu cầu HS đọc nội dung phần nhận xét (SGK-106) - GV nhấn mạnh: Không có khái niệm điểm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - HS chú ý vẽ hình vào vở - HS: Cặp điểm A, C nằm cùng phía so với điểm B -HS: Điểm A và B nằm khác phía so với điểm C - HS chú ý - HS: trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. * Nhận xét: HS đọc Sgk. - HS nghe. Hoạt động 3. Luyện tập (12’) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ H11. - GV tổ chức lớp giải bài 9, 10. * Bài 9. GV sử dụng bảng phụ H11, chí lớp thành hai phần thực hiện 2 yêu cầu. P1: Tìm tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng. P2: Tìm hai bộ ba điểm không thẳng hàng. - GV gọi 2 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét. * Bài 10. GV gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện vẽ một phần. Bài 9.(Sgk-T106) - HS quan sát hình, thực hiện theo yêu cầu, cử đại diện 2 nhóm lên bảng, lớp cùng nhận xét thống nhất ý kiến. a, Các bộ ba điểm thẳng hàng là: B, D, C ; B, E, A ; D, E, G b, Hai bộ ba điểm không thẳng hàng là: B, D, E ; D, C, A. - HS sửa bài. Bài 10: (Sgk- T106). - HS lớp vẽ vào nháp, theo dõi bài trên bảng. a. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (6’) - Tổng kết: GV gọi HS trả lời các câu hỏi. ? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng? - Hướng dẫn học tập ở nhà: + Lý thuyết: học khái niệm 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, vẽ hình minh hoạ. Phát biểu nhận xét về mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. + Bài tập: 11; 12 ; 14(HS khá)- T107. Ngày soạn: 28/8/2010. Ngày giảng: 31/8/2010. Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm. I. Mục tiêu: - Kiến thức + HS biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau. + HS hiểu được tính chất có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B, từ đó biết được nếu hai đường thẳng có 2 điểm chung thì chúng trùng nhau. + HS biết thêm hai cách khác đặt tên cho đường thẳng. - Kĩ năng. + HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước. + HS biết đếm số giao điểm của các cặp đường thẳng, đếm số đường thẳng đi qua các cặp điểm. - Thái độ. + Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Thước kẻ thẳng, phấn màu, bảng phụ H19; 20. - HS: Thước kẻ thẳng, bút chì. III.Tổ chức giờ dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động/ Mở bài ( 5’) - GV đưa yêu cầu kiểm tra bài cũ. HS1: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? Vẽ hình minh hoạ? Xác định điểm nằm giữa hai điểm? HS2: Giải bài 11(bảng phụ) - GV tổ chức nhận xét, sửa bài, cho điểm. - ĐVĐ: Qua hai điểm phân biệt vẽ được bao nhiêu đường thẳng -> bài mới - 2 HS lên bảng giải bài tập trên bảng phụ, lớp nhận xét. HS1: ba điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng thuộc một đường thẳng. . Điểm M nằm giữa hai điểm N và P HS2: Bài11- T107: a. R. b. cùng phía. c. M và N.......R - HS nêu dự đoán. Hoạt động 1. 1. Vẽ đường thẳng (8’) - Mục tiêu: HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước. - Đồ dùng dạy học: Thước kẻ thẳng, phấn màu. - GV đưa tình huống ? Cho điểm A vẽ được mấy đường thẳng đi qua điểm A? ? Cho thêm điểm B vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B? -GV hướng dẫn HS vẽ hình. - GV yêu cầu HS làm bài 15 (SGK-109) -KL: ? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt? 1. Vẽ đường thẳng. -HS: Vẽ được vô số đường thẳng đi qua điểm A -HS vẽ nháp nêu nhận xét: Chỉ vẽ được một đường thẳng -HS vẽ hình: -HS đọc bài 15 và trả lời. Bài 15 (SGK-109) a, Đ b, S -HS: có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Hoạt động 2. 2. Tên đường thẳng ( 10’) - Mục tiêu: HS biết các cách đặt tên đường thẳng. - Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, phấn màu. - GV: ? Thông thường gọi tên đường thẳng như thế nào ? - GV: vì đường thẳng được xác định bởi hai điểm nên ta còn lấy tên hai điểm đó để đặt tên cho đt’. ? Vậy còn có cách nào để đặt tên cho đường thẳng ? ? Trên hình 16, 17 ta có những đường thẳng nào? - GV yêu cầu HS làm phần ? - GV kết luận: Vậy để đặt tên cho đường thẳng có ba cách: sd 1 chữ cái in thường, 2 chữ cái in thường, 2 điểm thuộc đt’. 2.Tên đường thẳng -HS: thường đặt tên đường thẳng bằng chữ cái in thường. -HS nghe. -HS: có thêm hai cách để đặt tên cho đt’: + Sử dụng 2 chữ cái in thường. + Lấy tên hai điểm mà đt’ đó đi qua -HS: đường thẳng AB và đường thẳng xy -HS đọc nội dung phần ? và thực hiện: ? Các cách gọi tên đường thẳng. AB , BA , AC , CA , BC , CB -HS chú ý. Hoạt động 3. 3 . Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (10’) - Mục tiêu: HS biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ H19;20. - GV giới thiệu: nhìn hình 18 ta nói AB, CB là hai đường thẳng trùng nhau. ? Hai đường thẳng trùng nhau có mấy điểm chung? - GV: Trên hình 19 ta có AB, AC là hai đường thẳng cắt nhau. ? Hai đường thẳng cắt nhau có mấy điểm chung? -GV trên h20 có xy và zt là hai đường thẳng song song. ? Hai đường thẳng cắt song song có mấy điểm chung? -GV giới thiệu phần chú ý -GV hướng dẫn HS vẽ hình ba trường hợp trên: -KL: ? Hai đường thẳng bất kỳ có thể có bao nhiêu mối quan hệ(vị trí tương đối) ? - GV: Từ nay về sau khi nói hai đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là hai đường thẳng phân biệt 3. Đường thẳng trùng nhau, đường thẳng cắt nhau, song song -HS quan sát h18, trả lời: + Hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung. -HS quan sát h19 + Hai đường thẳng cắt nhau có một điểm chung -HS quan sát h20, trả lời. + Hai đường thẳng song song không có điểm chung nào. -HS đọc nội dung phần chú ý -HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV: -HS: Hai đường thẳng bất kỳ có thể có 3 vị trí tương đối: trùng nhau, cắt nhau, song song Hoạt động 4. Luyện tập ( 7’) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập vẽ đt’ qua 2 điểm. - Đồ dùng dạy học: Thước kẻ thẳng. - GV đưa yêu cầu bài 17. ? Với bao nhiêu điểm ta dựng được một đường thẳng? - GV gọi 1 HS lên bảng dựng hình. - GV tổ chức nhận xét, chính xác bài giải. Bài 17(SGK-109) - HS: qua 2 điểm dựng được 1 đt’. - HS lớp dựng vào vở, nhận xét bài trên bảng. + Có 6 đường thẳng: AD; AB; AC; BC; DC; BD. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà ( 5’) - Tổng kết: GV gọi HS trả lời các câu hỏi. ? Qua hai điểm phân biệt có bao nhiêu đường thẳng? Có mấy cách gọi tên đường thẳng? Hai đường thẳng có bao nhiêu vị trí tương đối? - Hướng dẫn học tập ở nhà: + Lý thuyết: Vẽ đường thẳng qua 2 điểm phân biệt?đường thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau. + Bài tập: 18; 20 - T 109. + Mỗi nhóm chuẩn bị 3 cọc tiêu1,3m có một đầu nhọn để tiết sau thực hành. Ngày soạn: 28/8/2010. Ngày giảng: 14/9/2010. Tiết 4: Thực hành trồng cây thẳng hàng. I. Mục tiêu: - Kiến thức + HS ôn tập củng cố lại kiến thức 3 điểm thẳng hàng + HS biết xác định ba cây(vị trí) thẳng hàng. - Kĩ năng. + HS xác định được vị trí trồng 3 cây thẳng hàng. - Thái độ. + Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, hợp tác, thấy được ứng dụng toán học trong đời sống. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Thước dây. - HS: Mỗi nhóm ba cọc tiêu cao 1,3m. dây dọi III.Tổ chức giờ dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động/ Mở bài ( 5’) - GV đưa yêu cầu kiểm tra bài cũ. ? Khi nào thì ba điểm thẳng hàng? - GV: Ta coi mỗi vị trí trồng cây là một điểm. Chúng ta vận dụng kiến thức trên vào xác định 3 vị trí trồng 3 cây sao cho chúng thẳng hàng nhau. - GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của học sinh - 1HS đứng tại chỗ trả lời. Ba điểm thẳng hàng cùng nằm trên cùng một đường thẳng. - HS nghe yêu cầu tiết thực hành. - HS báo cáo công tác chuẩn bị. Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh các bước thực hành (10’) - Mục tiêu: HS biết các bước thực hành và các thao tác sử dụng dụng cụ. - Đồ dùng dạy học: - GV: Nêu mục đích thực hành, gọi HS đọc nhiệm vụ. - GV: Hướng dẫn cách tiến hành. - GV lưu ý HS: để kết quả chính xác cây phải thẳng đứng với mặt đất ta dùng dây dọi kiểm tra. Các em cầm cọc tiêu không được di chuyển cây khi các bạn khác đứng ngắm. I. Nhiệm vụ - HS đọc SGK xác định các nhiệm vụ. a, Chôn cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B. b, Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B bên đường. II.Hướng dẫn cách làm - HS: chú ý nghe. + B1: Cắm cọc tiêu tại hai điểm A, B + B2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc tiêu đứng ở C + B3: Em thứ nhất điều chỉnh em thứ hai ra vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu B, C. => Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng Hoạt động 2. Tiến hành thực hành ( 25’) - Mục tiêu: HS xác định được vị trí trồng 3 cây thẳng hàng - Đồ dùng dạy học: - GV Y/c HS ra vị trí đã được chuẩn bị để thực hành. -GV: Chia khu vực và phân các nhóm theo khu vực. -GV: Giám sát việc thực hành của các nhóm. Hỗ trợ nhóm yếu kém. - GV dùng thước dây căng trên đất để kiểm tra. III. Tiến hành thực hành. - Cả lớp ra sân thực hành theo nhóm đã chia - Các nhóm nhận khu vực thực hành - Các nhóm tiến hành thực hành Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà ( 5’) - Tổng kết: GV nhận xét ý thức làm việc và kết quả thực hành của các nhóm, đánh giá cho điểm các nhóm. - Hướng dẫn học tập ở nhà: + Lý thuyết: Ôn lại kiến thức về điểm, đường thẳng, cách kí hiệu, điều kiện 3 điểm thẳng hàng. + Bài tập: Xem lại các bài tập đã chữa.(bài 1,3,4,5,8,10,11,15,18,20) + Đọc trước bài 5: Tia là gì? Khi nào hai tia đối nhau, trùng nhau ? Ngày soạn: 14/9/2010. Ngày giảng: 21/9/2010. Tiết 5 : Tia. I. Mục tiêu: - Kiến thức. + HS biết khái niệm tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, biết khi đọc hay viết tia thì phải đọc hoặc viết gốc trước. + HS hiểu tính chất: mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. - Kĩ năng. + HS biết vẽ một tia và nhận biết được tia trong hình vẽ. - Thái độ. + Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Thước kẻ thẳng, phấn màu. Bảng phụ bài 22. - HS: Thước kẻ thẳng, bút chì. III.Tổ chức giờ dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động/ Mở bài ( ’) - GV đặt câu hỏi. ? Đường thẳng có bị giới hạn về hai phía không? ? Qua hai điểm bất kỳ kẻ được mấy đường thẳng đi qua ? -Đặt vấn đề: Nửa đường thẳng gọi là gì? -> Bài mới -HS: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía -HS: Qua hai điểm bất kỳ kẻ được duy nhất một đường thẳng đi qua . -HS suy nghĩ Hoạt động 1. 1. Tia ( ’) - Mục tiêu:HS biết khái niệm tia ,biết khi đọc hay viết tia thì phải đọc hoặc viết gốc trước. - Đồ dùng dạy học: - GV: Vẽ đường thẳng xy lên bảng: Trên đường thẳng xy lấy một điểm O. ? Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần? -GV:Điểm O và phần đường thẳng bị giới hạn bởi điểm O được gọi là tia. ? Trên hình vẽ có mấy tia? -GV giới thiệu gốc, ngọn của tia . Lưu ý khi đọc hay viết phải đọc tên gốc trước. ? Trên hình 27 ta có tia gì? Đâu là gốc của tia? ? Phân biệt tia với đường thẳng? -Gọi 2 HS lên bảng vẽ tia Bx và Cy Gọi HS nhận xét hình vẽ của bạn. *KL: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa . =>GV nhấn mạnh tia bị giới hạn về một phía. 1. Tia. - HS: Vẽ hình vào vở O y x -HS: Điểm O chia đường thẳng xy thành hai phần -HS đọc nội dung định nghĩa trong SGK -HS: có hai tia: Ox và Oy -HS chú ý cách biểu diễn tia: Ta dùng một vạch thẳng để biểu diễn một tia, gốc tia được vẽ rõ. -HS: hình 27 có tia Ax, gốc A. -HS: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía, tia bị giới hạn về một phía. - 2HS lên vẽ, lớp tự vẽ vào vở, nhận xét. y x C B -HS nhắc lại Hoạt động 2. 2. Hai tia đối nhau (’) - Mục tiêu: HS biết khái niệm tia đối nhau. - Đồ dùng dạy học: Thước kẻ thẳng, phấn màu. - GV vẽ đường thẳng xy, lấy điểm 0xy. ? Hai tia Ox, Oy có chung điểm gì ? - GV: Hai tia Ox, Oy chung gốc O tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau, và chúng cũng là hai tia chung gốc. - GV giới thiệu nhận xét. -GV yêu cầu HS làm ?1 ? Vì sao Ax và By không phải là hai tia đối nhau? ? Vậy các tia nào đối nhau? -Kết luận: ? Điều kiện để hai tia đối nhau là gì? -GV chốt kiến thức mục 2. 2. Hai tia đối nhau - HS: Hai tia Ox, Oy có chung điểm O. -HS nghe. -HS đọc nội dung nhận xét ?1. - HS: Vẽ hình vào vở và trả lời: B A y x a. Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì chúng không chung gốc. b. Các tia Ax, Ay đối nhau. Các tia Bx, By đối nhau. -HS: + Chung gốc + Tạo thành một đường thẳng Hoạt động 3. 2. Hai tia trùng nhau (’) - Mục tiêu: HS biết khái niệm tia trùng nhau. - Đồ dùng dạy học: Thước kẻ thẳng, phấn màu. - GV: Vẽ tia Ax. Lấy điểm B khác A thuộc tia Ax. => Giới thiệu hai tia trùng nhau. - GV giới thiệu chú ý - GV yêu cầu HS làm ?2 ? Tia OB trùng với tia nào?Hai tia Ox và Ax có trùng nhau không? ? Tại sao hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau? -Kết luận: ? Vậy em nhận biết hai tia trùng nhau như thế nào? - GV chốt kiến thức mục 3. 3.Hai tia trùng nhau. - HS vẽ hình vào vở. x A B Tia Ax và tia Bx là hai tia trùng nhau -HS đọc nội dung chú ý ?2 HS vẽ hình vào vở và trả lời: a)Tia OB trùng với tia Oy b)Có c)Vì chúng không tạo thành đường thẳng - HS: hai tia trùng nhau khi mọi điểm trên hai tia đều là điểm chung. Hoạt động 4. Luyện tập (’) - Mục tiêu: HS biết vẽ tia và nhận biết tia trên hình vẽ. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bài 22. * Bài 22: - GV sử dụng bảng phụ đưa yêu cầu bài 22. => Gọi 1 HS lên bảng điền hoàn thiện. * Bài 23. - GV vẽ hình lên bảng: a Q P N M => Y/c HS đứng tại chỗ trả lời từng ý. Lớp nhận xét. - GV nhận xét sửa bài Bài 22: T-112 - HS giải bài cá nhân, nhận xét bài trên bảng. a. Tia. b. Hai tia đối nhau. c. - AC và AB - CB - Trùng nhau. Bài 23: T-113 - HS vẽ hình vào vở và trả lời: a Q P N M a.Các tia MN, MP, MQ trùng nhau. NP, NQ trùng nhau b.Trong các tia MN, NM, MP không có tia nào đối nhau c. Hai tia gốc P đối nhau là: PM và PQ Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà ( 5’) - Tổng kết: GV đặt câu hỏi, gọi HS trả lời: ? Khái niệm tia, cách vẽ tia, phân biệt sự khác nhau giữa hai tia đối nhau, trùng nhau? - Hướng dẫn học tập ở nhà: + Lý thuyết: Khái niệm tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, vẽ hình minh hoạ. + Bài tập: 24, 26- T113. Ngày soạn: 24/9/2010. Ngày giảng: 29/9/2010. Tiết 6 : luyện tập. I. Mục tiêu: - Kiến thức. + HS củng cố khái niệm tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau và tính chất: mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. - Kĩ năng. + HS biết vẽ một tia và nhận biết được tia trong hình vẽ. - Thái độ. + Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Thước kẻ thẳng, phấn màu. Bảng phụ bài 32- T114. - HS: Thước kẻ thẳng, bút chì. III.Tổ chức giờ dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động/ Mở bài ( ’) - GV đưa yêu cầu kiểm tra bài cũ gọi 2HS. ? Thế nào là tia gốc 0? Vẽ minh hoạ? ? Vẽ đường thẳng xy, trên xy lấy 2 điểm A,B. Kể tên một cặp tia đối nhau, một cặp tia trùng nhau? - GV tổ chức nhận xét, đánh giá cho điểm. -2 HS lên bảng, HS lớp nghe nhận xét. Câu1: - Hình gồm điểm 0 và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là một tia gốc 0. Câu2: - Cặp tia đối nhau là Ax và Ay - Cặp tia trùng nhau là: AB và Ay Hoạt động 1. Luyện giải bài tập (’) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào giải một số bài tập. - Đồ dùng dạy học: Thước kẻ thẳng, phấn màu. Bảng phụ bài 32- T114. * Bài 25. - GV đưa yêu cầu HS làm bài 25 (SGK-113) - GV gọi ba HS lên bảng vẽ hình - Gv hỗ trợ HS dưới lớp làm bài tập - GV tổ chức chữa bài. ? Phân biệt đường thẳng và tia? ? Khi đọc hay viết một tia cần lưu ý gì? * Bài 28. -Yêu cầu HS làm bài 28 (SGK-113) GV gọi một HS lên bảng vẽ hình, đặt câu hỏi gọi HS lớp cùng trả lời. ? Tìm hai tia đối nhau gốc O ? ? Ba điểm M, O, N điểm nào nằm giữa ? - Củng cố. ? Vậy hai tia đối nhaucó đặc điểm gì? ? Có mấy cách gọi tên tia? * Bài 32. - GV đưa yêu cầu HS làm bài 32 (SGK-114) củng cố kiến thức hai tia đối nhau. - GV gọi HS đọc trả lời, chỉ rõ các câu sai (có thể lấy phản ví dụ). * Bài 31. - GV gọi một HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hình vào vở. GV quan sát hỗ trợ HS dưới lớp vẽ hình => Gọi HS nhận xét bài của bạn. GV chính xác bài tập Bài 25 (SGK-113) HS đọc nội dung bài 25. a) A B B A B A b) c) - HS nhận xét bài bạn, trả lời. + Đường thẳng không bị giới hạn hai phía, tia bị giới hạn một phía gốc. + Khi đọc hay viết một tia cần đọc hoặc tia gốc trước. Bài 28 (SGK-113) - HS lên bảng vẽ hình: x y N M O - HS lớp cùng ý kiến giải bài. a) Hai tia đối nhau gốc O là: Ox và Oy ; Ox và OM ; ON và Oy ; ON và OM b) Điểm O nằm giữa hai điểm M, N - HS: + Hai tia đối nhau thì chung gốc và cùng tạo thành một đường thẳng. + Có thể gọi theo gốc và một chữ cái in thường của một phần đường thẳng hoặc gọi theo gốc và một điểm thuộc tia. Bài 32 (SGK-114) - HS đọc nội dung bài 32, trả lời. a) Sai b) Sai c) Đúng Bài 31 (SGK-114) - HS đọc nội dung bài 3, vẽ hình. y x N M C B A - HS nhận xét Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà ( 5’) - Tổng kết: GV nhấn mạnh các dạng bài tập đã chữa. - Hướng dẫn học tập ở nhà: + Lý thuyết: Ôn tập lại khái niệm tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, vẽ hình minh hoạ. + Bài tập: 24, 26, 27, 29 - T113, 114. + Đọc bài 6: Đoạn thẳng là gì? phân biệt đoạn thẳng, đường thẳng và tia ? Ngày soạn: 30/9/2010. Ngày giảng: /10/2010. Tiết 7 : đoạn thẳng. I. Mục tiêu: - Kiến thức. + HS biết khái niệm đoạn thẳng. - Kĩ năng. + HS biết vẽ một đoạn thẳng và nhận biết được một đoạn thẳng trong hình vẽ (đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt tia, cắt đoạn thẳng) - Thái độ. + Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Thước kẻ thẳng, phấn màu, bảng phụ hình 33,34, 35. - HS: Thước kẻ thẳng, bút chì. III.Tổ chức giờ dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động/ Mở bài ( 3’) - Đặt vấn đề: GV vẽ tia AB lên bảng. ? Hình trên phần hình nào bị giới hạn? GV xóa phần hình bên phải điểm B. ? Hình trên bị giới hạn hai phía A và B thì được gọi là gì => bài mới - HS quan sát hình vẽ, xác định. + Tia AB phần phía B không bị giới hạn, phần gốc A bị giới hạn. - HS nghe. Hoạt động 1. 1. Đoạn thẳng AB là gì ? (15’) - Mục tiêu: HS biết khái niệm đoạn thẳng và biết vẽ một đoạn thẳng. - Đồ dùng dạy học: Thước kẻ thẳng, phấn màu. - GV giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng AB, thao tác vẽ mẫu lên bảng. - GV chú ý: khi vẽ thấy đầu bút

File đính kèm:

  • docChuongI.doc
Giáo án liên quan