I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vận dụng qui ước về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị biểu thức.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện các phép tính.
3. Thái độ: Giáo dục hock sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán
II/ Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ ghi bài 80, tranh vẽ các nút của máy tính bỏ túi
- HS: Máy tính bỏ túi
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài (10 phút)
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 16: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/ 09/ 2012
Ngày giảng: 25/ 09/ 2012
Tiết 16. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vận dụng qui ước về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị biểu thức.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện các phép tính.
3. Thái độ: Giáo dục hock sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán
II/ Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ ghi bài 80, tranh vẽ các nút của máy tính bỏ túi
- HS: Máy tính bỏ túi
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài (10 phút)
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc. Làm bài tập 74a (SGK)
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc. Làm bài tập 74c (SGK)
Bài 74 (SGK)
a) 541 + (218 – x) = 735
218 – x = 735 – 541 = 194
x = 218 – 194 = 24
c) 96 -3(x + 1) = 42
3(x + 1) = 96 – 42 = 54
x + 1 = 54 : 3 = 18
x = 18 – 1 = 17
3. Dạng 1. Tính giá trị biểu thức (10 phút)
- Mục tiêu: Vận dụng qui ước về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị biểu thức.
- Các bước tiến hành:
? Thực hiện phép tính ta làm
thế nào
? Phần a ta có thể áp dụng kiếm thức nào
- GV gọi 2 HS lên bảng làm
? Thực hiện phép tính như thế nào
- GV nhận xét và chốt lại cách làm
Phần a ta thực hiện nhân trước rồi đến cộng và trừ
Phần b ta thực hiện trong ngoặc () rồi đến [] cuối cùng là {}
áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng
- 2 HS lên bảng làm
Ta thực hiện trong ngoặc tròn rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng trừ
- HS lắng nghe
Dạng 1. Tính giá trị biểu thức
Bài 77/32
a) 27.75 + 25.27 - 150
= 27(75 + 25) – 150
= 27.100 – 150 = 2550
b)12:{390:[500-(125+35.7)]}
= 12:{390:[500-(125+245)]}
= 12:{390:[500-370]
= 12 : {390 : 130} = 12 : 3
= 4
Bài 78/33
1200- (1500.2+1800.3+1800. 2:3)
=12000-(3000+5400+3600:3)
= 12000-(3000+5400+1200)
= 12000 – 9600 = 2400
4. HĐ2. Điền vào ô trống (8 phút)
- Mục tiêu: Sử dụng đúng ký hiệu =; so sánh giá trị hai biểu thức
- Đồ dùng: Bảng phụ bài 80
- Các bước tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài tập 80/33
- Gọi 1 HS lên bảng điền
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại
- HS làm bài tập 80
- 1 HS lên bảng điền
- 1 HS nhận xét
- HS lắng nghe
Dạng 2. Điền vào ô trống
Bài 80/33
5. HĐ3. Sử dụng máy tính bỏ túi (13 phút)
- Mục tiêu: Sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện tính giá trị biểu thức
- Các bước tiến hành:
- GV giới thiệu cho HS biết các nút M+; M- và MR và các chức năng của chúng
- Yêu cầu HS dùg MTBT để tính
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc
- Yêu cầu HS làm bài 82
? Tính giá trị biểu thức ta làm thế nào
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Theo dõi lắng nghe và ghi nhớ
- Dùng máy tính bỏ túi tính kết quả của các phép tính
- 1 HS đứng tại chỗ đọc
Tính luỹ thừa trước rồi thực hiện phép trừ
- 1 HS lên bảng làm
Dạng 3. Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 81/33
a) (174 + 318) .6 = 3552
b) 34.29 + 14.35 = 1476
c) 249.62 – 32.51 = 1406
Bài 82/33
34 – 33 = 81 – 27 = 54
Cộng đồng dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc
6. Tổng kết hướng dẫn về nhà (4 phút)
- Làm câu 1,2,3,4 phần ôn tập chương
- Làm bài 106; 107; 108; 109 (SBT-15)
- Hướng dẫn: Bài 107 (SBT-15). Vận dụng qui ước về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức để làm
File đính kèm:
- Tiet 16.doc