Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 99

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS nắm được kết quả chung của cả lớp về: % giỏi, khá, trung bình và kết quả của từng cá nhân.

- Nắm được những ưu điểm đã đạt được, những sai lầm mắc phải.

2. Kỹ năng: - Được củng cố lại các kiến thức trong bài đã làm.

- Rèn luyện cách trình bày lời giải bài tập.

3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và ý trí vươn lên trong học tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Giáo viên: - Bài kiểm tra đã chấm, đáp án, biểu điểm bài kiểm tra.

- Giáo án, sgk, sgv.

2. Học sinh: - SGK, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài mới)

* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)

GV: Để các em nắm được những kết quả bài kiểm tra và cách làm các bài tập trong đề kiểm tra học kì I phần hình học, biết được những sai sót và cách khắc phục. Trong tiết hoc này chúng ta cùng chữa lại đề kiểm tra học kì I phần hình học.

 

doc45 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 99, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/01/2011 Ngày dạy: 04/01/2011 Ngày dạy: 07/01/2011 Dạy lớp: 6B Dạy lớp: 6A Tiết 15 TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I (Phần hình học) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được kết quả chung của cả lớp về: % giỏi, khá, trung bình và kết quả của từng cá nhân. - Nắm được những ưu điểm đã đạt được, những sai lầm mắc phải. 2. Kỹ năng: - Được củng cố lại các kiến thức trong bài đã làm. - Rèn luyện cách trình bày lời giải bài tập. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và ý trí vươn lên trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Bài kiểm tra đã chấm, đáp án, biểu điểm bài kiểm tra. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài mới) * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) GV: Để các em nắm được những kết quả bài kiểm tra và cách làm các bài tập trong đề kiểm tra học kì I phần hình học, biết được những sai sót và cách khắc phục. Trong tiết hoc này chúng ta cùng chữa lại đề kiểm tra học kì I phần hình học. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng GV HS GV HS GV Treo bảng phụ đề bài. Nghiên cứu lại đề bài Cùng HS chữa lại nội dung từng câu sau đó GV công bố biểu điểm. Lưu ý những sai sót gặp phải của HS trong các bài. Làm lại các câu trong bài kiểm tra. Lần lượt nhận xét chung. I. Đề bài. (5’) Câu 1: b) Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? Câu 5: Cho đoạn thẳng AB = 6cm. Lấy điểm M thuộc AB sao cho AM = 3cm. Hãy tính MB và cho biết điểm M là gì của đoạn thẳng AB. II. Đáp án - Biểu điểm. (25’) Câu Đáp án Điểm 1 b) Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B vàcách đều A, B (MA = MB) 1đ 2 Vì điểm M thuộc đoạn thẳng AB nên ta có : AM + MB = AB Hay : 3 + MB = 6 Vậy MB = 6 – 3 = 3 cm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ T 2.5đ III. Nhận xét chung. (12’) 1. Kiến thức: - Đa số các em đều nắm được kiến thức cơ bản. Song 1 số em còn chưa nắm chắc. 2. Kỹ năng: - Một số em có kĩ năng vẽ hình và làm bài, trình bày tốt, song bên cạnh đó rất nhiều em các kĩ năng này chưa thành thạo. 3. Vận dụng của học sinh. - Khả năng vận dụng của các em tương đối tốt song một số em còn chưa biết vận dụng đặc biệt là phần lập luận. 4. Trình bày. - Đa số đều trình bày bài kiểm tra còn chưa khoa học và sạch sẽ. 5. Diễn đạt. - Khả năng diễn đạt một số bài còn rất yếu đặc biệt là bài toán vận dụng. 6. Kết quả. + Lớp 6A: G: 2 K: 2 Tb: 8 Y: 5 Kém: 3 + Lớp 6B: G: 3 K: 2 Tb: 7 Y: 6 Kém: 3 3. Củng cố -Luyện tập: (Đã thực hiển trong bài) 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’) - Đọc trước bài: Nửa mặt phẳng. Ngày soạn: 09/01/2011 Ngày dạy: 11/01/2011 Ngày dạy: 14/01/2011 Dạy lớp: 6B Dạy lớp: 6A CHƯƠNG II. GÓC Tiết 16 §1. NỬA MẶT PHẲNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. - HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác. 2. Kỹ năng: - Nhận biết nửa mặt phẳng - Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích môn học. Vận dụng vào 1 số bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương học (2’) Giới thiệu chương trình học kì II: chương II: Góc - Gồm 15 tiết trong đó 2 tiết dành cho kiểm tra cuối năm, còn 13 tiết, trong đó 8 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập, 2 tiết thực hành, 1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra. * Đặt vấn đề vào bài mới: (5’) GV: Yêu cầu 1HS lên bảng. HS1: 1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên. 2. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm. HS1: Lên bảng thực hiện theo yêu cầu. GV: Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng. ? Đường thẳng có giới hạn không? HS: Đường thẳng không giới hạn, ta có thể kéo dài về 2 phía. ? Đường thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần? HS: Trả lời. GV: Nói và chỉ rõ trên bảng: Đường thẳng (a) chia mặt bảng thành 2 phần (còn gọi là 2 nửa). Trong bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu nội dung này. 2.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV ? HS ? HS GV GV HS ? GV HS GV HS GV GV ? HS GV ? HS GV ? HS GV GV HS Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng... là hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng có giới hạn không? (HS Tb) Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía. Cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế? (HS Y) Lấy ví dụ như mặt bàn, mặt bảng… Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. - Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Ta cùng tìm hiểu trong phần b) - Nêu khái niệm (SGK-72) và vẽ hình: 2HS nhắc lại khái niệm. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình? (HS Tb) Yêu cầu HS vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét. Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Đó là chú ý cần ghi nhớ. Nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi bài. Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó. (Vẽ hai điểm M và N) Cách gọi tên nửa mặt phẳng: Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N. Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ? (HS Tb) Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặcnửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. Vẽ (bổ xung điểm P) Hai điểm P; N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.Hai điểm M; P nằm khác phía với đường thẳng a. Vị trí 2 điểm M; N đối với đường thẳng a như thế nào? (HS K, G) M; N nằm khác phía đối với đường thẳng a. Yêu cầu HS: - Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc. - Lấy 2 điểm: M; N: M Î tia Ox, M ¹ O; N Î tia Oy, N ¹ O. - Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? (HS Y) Có. - Hình 3.a: Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. Yêu câu HS trả lời câu hỏi 2. - Ở hình 3.b tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O Þ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. - Ở hình 3.c tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy. 1. Nửa mặt phẳng: (15’) a) Mặt phẳng: b) Nửa mặt phẳng bờ a: *Ghi nhớ: - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. - Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. ?1. 2. Tia nằm giữa 2 tia.(15’) Hình 3.a ?2. 3.Củng cố, luyện tập. (5’) GV: Yêu câu HS làm bài tập Bài tập 1 (Bài 2 SGK, trang 73). Bài tập 2 (Bài 3 SGK, trang 73).(viết đề bài trên bảng phụ) HS: Trả lời và làm bài tập Bài 1: Có Bài 2: a) … mặt phẳng b) … đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A và B. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(3’) + Học kĩ lý thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác. + Làm các bài tập 4, 5 .và 1, 4, 5 . + Bài tập bổ sung: - Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác. - Vẽ đường thẳng xy; lấy 2 điểm E; F thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy, đọc tên các nửa mặt phẳng trên hình. Ngày soạn: 16/01/2011 Ngày dạy: 18/01/2011 Ngày dạy: 21/01/2011 Dạy lớp: 6B Dạy lớp: 6A Tiết 17 §2. GÓC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết góc là gì? Góc bẹt là gì? 2. Kỹ năng: - Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. - Nhận biết điểm nào nằm trong góc. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ (đề BT6) - Giáo án, sgk, sgv. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) a) Câu hỏi: ? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? ? Vẽ 2 tia Ox; Oy. ? Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? các tia đó có đặc điểm gì? b) Đáp án: - Trả lời: (SGK.-72) (4đ) - Tia Ox và Oy chung gốc O.(5đ) * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? đó là nội dung bài học hôm nay. 2.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV ? GV ? HS GV HS ? HS GV ? HS GV ? HS GV HS GV Hình vẽ trong phần kiểm tra bài cũ là một góc. Góc là gì? - Vẽ hình 4 (SGK) lên bảng. - Giới thiệu các yếu tố của góc. Nhìn H-4 xác định cạnh của góc? Trả lời. Giới thiệu cách đọc, cách viết kí hiệu về góc. Đọc tên các góc trong hình vẽ Quan sát hình 4c, 2 cạnh của xOy có đặc điểm gì? Là 2 tia đối nhau. xOy đó gọi là góc bẹt. Vậy góc bẹt là gì? Trả lời: Làm ? Nêu 1 số hình ảnh của góc, của góc bẹt trong thực tế? Suy nghĩ trả lời. Chẳng hạn: Góc tạo bởi: compa, 2 tia trong bắn pháo hoa … (Trang 71 - SGK). - Treo bảng phụ: đề BT 6 (T 75) - Yêu cầu HS lên điền vào chỗ trống (bút khác màu). - Dưới lớp trình bày vào vở và nhận xét. a, … góc xOy … đỉnh … … 2 cạnh của góc xOy. b, … S, … SR; ST. c, … góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau. Nhận xét. 1. Góc. (10’) *ĐN: Góc là hình gồm 2 tia chung gốc. - Gốc chung của 2 tia gọi là đỉnh của góc. - Hai tia gọi là hai cạnh của góc. a) b) c) Hình 4. - Góc có 2 cạnh là Ox, Oy gọi là góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O. - Kí hiệu tương ứng là: xOy; yOx; O. Hoặc xOy; yOx; O. - Khi M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy thì xOy còn gọi là góc MON. 2. Góc bẹt. (5’) x O y - Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau. 3. Vẽ góc. (SGK-74) (10’) ? HS GV GV HS GV HS ? ? ? HS Để vẽ góc ta cần biết các yếu tố nào? - Đỉnh, cạnh của góc. Yêu cầu HS: Vẽ 2 tia chung gốc trong một số trường hợp: Đặt tên góc và viết kí hiệu cho các góc tương ứng. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - Dưới lớp vẽ vào vở. Hãy quan sát hình 5 SGK. Viết kí hiệu khác ứng với O1; O2? + O1 hay xOy. + O2 hay tOy. Lưu ý: Sử dụng đường cung nhỏ nối 2 cạnh của góc để dễ thấy góc mà ta đang xét tới. Làm BT 8 (75-SGK) Đọc tên các góc trong hình vẽ? Trong hình có góc bẹt không? Nếu có thì là góc nào? (BAD) * BT 8 (75-SGK) C - Trong hình có 3 góc là: BAD; BAC và CAD. B A D 4. Điểm nằm bên trong góc. (8’) HS ? HS GV HS GV GV Quan sát hình 6 (SGK) và trả lời câu hỏi: Khi nào điểm M là điểm nằm trong xOy? Suy nghĩ - trả lời: Yêu cầu HS làm bài tập 9/SGK. Làm BT 9 (SGK) Đứng tại chỗ trả lời BT. - Ta chỉ xét điểm nằm trong góc xOy khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau. - Khái niệm: “điểm nằm trong” sẽ không có nghĩa khi 2 tia Ox, Oy đối nhau. Chốt lại các vấn đề đã học trong bìa hôm nay. - Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong xOy nếu tia OM M x nằm giữa 2 tia Ox, Oy. O y - Khi đó ta nói: Tia OM nằm trong xOy. * BT 9 (75 - SGK) Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau Khi 2 tia Oy, Oz không đối nhau, điểm A nằm trong góc yOz, nếu tia OA nằm giữa 2 tia Oy, Oz. 3.Củng cố, luyện tập. (3’) ? Nêu định nghĩa góc? ? Nêu định nghĩa góc bẹt? HS: Nêu lại 2 khái niệm 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’) - Học bài theo SGK + Vở ghi. - BTVN: 7; 10 (75 - SGK) + 6 → 10 (53 - SBT). - Đọc trước bài: Số đo góc. (Chuẩn bị: Thước đo góc) Ngày soạn: 23/01/2011 Ngày dạy: 25/01/2011 Ngày dạy: 28/01/2011 Dạy lớp: 6B Dạy lớp: 6A Tiết 18 §3. SỐ ĐO GÓC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Công nhận mỗi góc có một số đo xác định.Số đo của góc bẹt là 1800. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. 2. Kỹ năng: - Biết đo góc bằng thước đo góc. - Biết so sánh 2 góc. 3. Thái độ: - Đo góc cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Thước thẳng, thước đo góc, êke, đồng hồ có kim, bảng phụ. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Câu hỏi: ? Thế nào là góc? Góc bẹt? Chữa BT 10 (53 - SGK)? b) Đáp án: - Trả lời: SGK - 74.(5đ) - BT 10:(5đ) a) Vẽ xOy. b) Vẽ tia OM nằm trong xOy. c) Vẽ điểm N nằm trong xOy. ? Hỏi thêm: Trên hình có bao nhiêu góc?Đó là những góc nào? HS: Ba góc: yOM; xOy và MOx. GV: NX - cho điểm. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) GV: Đặt vấn đề vào bài như trong SGK.. 2.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV GV ? HS GV ? HS GV HS GV HS HS ? - Giới thiệu thước đo góc. - Hướng dẫn đo (như SGK) + b1: Đặt thước. + b2: Đọc số đo góc. Yêu cầu HS vẽ bất kì vào vở và đo . Hãy cho biết số đo độ của mà em đã vẽ?(HS Tb) Trả lời. Yêu cầu HS đổi vở đẻ kiểm tra kết quả đo góc xOy của HS. Cho biết mỗi góc có mấy số đo? Số đo góc bẹt bằng bao nhiêu độ? So sánh các số đo với 1800?(HS Tb Trả lời. Nêu NX. Đọc NX (SGK-77) Cho HS ? 1 Đo độ mở của cái kéo (hình 11), của com pa (hình 12). H.11: 600, H.12: 520 Đọc số đo các góc:; trong hình 18? (HS Y) 1. Đo góc. (10’) * Dụng cụ đo: thước đo góc (hình 9) * Cách đo: (SGK-76) - Chẳng hạn có số đo độ là 105 độ. Kí hiệu là: = 1050 hay = 1050 * Nhận xét: SGK - 77. ? 1 Độ mở của cái kéo: 600. Độ mở của compa: 520. * BT 11 (79-SGK) = 500; = 100; = 1300 * Chú ý: SGK-77 GV ? HS GV GV Mô tả thước đo góc. Vì sao các số từ 00 đến 180 được ghi trên thước đo góc theo 2 chiều ngược nhau? (HS K, G) Việc đo góc cho thuận tiện. Phân tích chú ý này thông qua 2 hình vẽ (hình 13 - SGK). Hướng dẫn đổi đơn vị đo: + Độ ra phút: 10 = 60'. + Phút ra giây: 1' = 60''. *Chú ý: SGK - 77. ? HS ? GV ? GV ? HS ? HS Quan sát hình 14 - SGK. Để kết luận 2 góc này bằng nhau ta phải làm gì? (HS Tb) - Đo mỗi góc. Hãy đo mỗi góc và ghi kết quả: = ? = ? Chốt lại: - Muốn so sánh 2 góc ta so sánh số đo của chúng. Hai góc bằng nhau khi nào? Giới thiệu cách viết kí hiệu: Quan sát hình 15 và trả lời câu hỏi: Vì sao lớn hơn ? (HS Y) Vì = = Giải thích kí hiệu < ? Làm ? 2 . Đo và C, so sánh 2 góc này 2.So sánh 2 góc: (10’) + Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. + Góc bằng u I v kí hiệu là: = + Góc sOt lớn hơn góc pIq nếu số đo của sOt lớn hơn số đo của góc pIq ta viết: > - Khi đó, ta còn nói: pIq nhỏ hơn sOt và viết: < . ? 2 Đo: HS GV ? HS HS GV HS HS GV Đo trong hình 16. Đo . = 900, gọi là góc vuông. = 1320, > 900 gọi là góc tù. = 200, < 900 gọi là góc nhọn. Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù? Suy nghĩ - Trả lời. Đọc các định nghĩa (SGK - 78). - Hướng dẫn HS vẽ góc vuông bằng eke. - Chốt lại: các góc đã học bằng hình 17. + Góc vuông. + Góc tù. + Góc nhọn. + Góc bẹt. Làm BT 14 (79 - SGK). Thực hành đo các góc (hình 21) Kiểm tra kết quả. 3.Góc vuông, góc nhọn, góc tù.(15’) * Định nghĩa: SGK - 78. * BT 14 (79 - SGK) + Góc 2: góc bẹt + Góc 4: góc tù + Góc 1: góc vuông. +Góc 5:Góc vuông. + Góc 3, góc 6: góc nhọn. Góc 1, góc 5: 900 Góc 4: 1350 Góc 2: 1800 Góc 6: 340 Góc 3: 680 3.Củng cố, luyện tập. (3’) ? Nêu lại cách đo góc? HS: Trình bày lại cách đo góc. ? Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù? HS: Nêu lại 3 khái niệm 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’) - Học bài theo SGK + Vở ghi. - Làm 1 thước đo góc chính xác có dạng hình chữ nhật. Giới thiệu đồng hồ có kim (BT 15) - Làm BT 12; 13; 15; 16 (SGK). Ngày soạn: 06/02/2011 Ngày dạy: 08/02/2011 Ngày dạy: 11/02/2011 Dạy lớp: 6B Dạy lớp: 6A Tiết 19 §4. KHI NÀO THÌ ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững tính chất: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz thì ? 2. Kỹ năng: - Nhận biết được 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. - Biết cộng số đo 2 góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa 2 cạnh còn lại. 3. Thái độ: - Vẽ, đo cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, thước thẳng. Học bài và làm bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Câu hỏi: ? Nêu cách đo xOy? Muốn so sánh 2 góc ta làm thế nào? Khi nào nói chúng bằng nhau? Lớn hơn? Nhỏ hơn? ? Làm BT 16 (80 - SGK). b) Đáp án: - Trả lời: SGK - 77; 78. (5đ) - BT 16: Góc tạo bởi kim phút và kim giờ lúc 12h là góc không (số đo: không độ 00) (4đ) Hỏi thêm? Góc tạo bởi giữa kim phút và kim giờ lúc 6h? (1800) (1đ) * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) GV: Đặt vấn đề vào bài như trong SGK. 2.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV HS HS ? ? GV GV GV ? HS GV ? HS GV HS GV HS GV HS GV GV HS GV HS ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS - Kiểm tra kĩ năng vẽ góc, đo góc và hình thành kiến thức mới. - Yêu cầu HS làm ? 1 1- Vẽ xOz (hình 23) 2- Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của xOz. 3- Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình. 4- So sánh xOy + yOz với xOz - 1 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu 1; 2; 3. - Cả lớp thực hiện yêu cầu 4 trên giấy trong. HS khác lên đo lại các góc trên hình. Nhận xét bài của bạn? (HS K, G) Qua kết quả trên, em rút ra nhận xét gì? (HS K, G) N.X bài làm trên bảng và thu giấy trong của 3 HS và chữa. - Nhấn mạnh N.X: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì - Ghi đề bài lên bảng và ghi nhận xét. (đưa N. X lên bảng phụ) - Nhấn mạnh 2 chiều của N.X đó. - Đưa BT củng cố: Cho hình vẽ: Với hình vẽ này, ta có thể phát biểu nhận xét B A C O như thế nào? (HS Tb) Trả lời: AOC + COB = AOB. Áp dụng nhận xét trên, giải BT 18 - SGK. (Đưa đầu bài, hình vẽ lên bảng phụ) Quan sát hình vẽ: Áp dụng NX, tính BOC? Tính BOC? (HS K, G) Nêu cách tính. Giải bài mẫu. Ghi vào vở. x Đưa đề BT 2 lên màn hình: cho hình vẽ, đẳng thức sau đúng hay sai? Vì sao? y xOy + yOz = xOz? O Trả lời: Đẳng thức sai z vì tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox, Oz. Quay lại hình ban đầu (hình 23 - SGK) - Nhắc lại NX. - Ta có xOy và yOz là 2 góc kề nhau. Vậy thế nào là 2 góc kề nhau, ta chuyển sang khái niệm mới. Đọc các khái niệm SGK - 81. Ghi tên 4 khái niệm lên bảng, cho HS toàn lớp nghiên cứu SGK về 4 khái niệm trong 3ph. Trao đổi nhóm, cử đại diện trả lời: Thế nào là 2 góc kề nhau? Vẽ hình minh hoạ, chỉ rõ 2 góc kề nhau trên hình? Nhóm 1 trả lời. Thế nào là 2 góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ với góc 300, 450? Nhóm 2 trả lời. Thế nào là 2 góc bù nhau? Cho A = 1050, B = 750. Hai góc A và B có bù nhau không? Vì sao? Nhóm 3 trả lời. Thế nào là 2 góc kề bù? Tổng số đo 2 góc kề bù bằng bao nhiêu? Vẽ hình minh hoạ? Nhóm 4 trả lời. Hỏi thêm: Hai góc O1 và O2 kề bù khi nào? Suy nghĩ - trả lời. 1. Khi nào thì tổng số đo 2 góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz. (20’) ? 1 Đo: xOy = 350 yOz = 350 xOz = 900 xOy + yOz = xOz * Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz. Ngược lại nếu: xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. * BT 18 (82 - SGK) Giải Theo đề bài, tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên BOC = BOA = AOC. mà BOA = 450; AOC = 320 => BOC = 450+ 320 =770 Vậy BOC = 770 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. (10’) * Định nghĩa: (SGK - 81) 3.Củng cố, luyện tập. (8’) ?Khi nào thì ? Và ngược lại? HS: Trả lời phần nhận xét. ? Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù? HS: Nêu lại 4 khái niệm ? Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là 2 góc kề bù? HS: Trả lời: (Sai) VD C và D. GV: Treo bảng phụ bài tập. Bài tập: Dùng bút khác màu điền tiếp vào các mệnh đề ở bài tập 2. a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì . b) Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 900. c) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 1800. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’) - Thuộc NX và các khái niệm. - BTVN: 19; 20; 21; 22; 23 (82 & 83 - SGK). - Đọc trước bài: Vẽ góc biết số đo cho trước. Ngày soạn: 13/02/2011 Ngày dạy: 15/02/2011 Ngày dạy: 18/02/2011 Dạy lớp: 6B Dạy lớp: 6A Tiết 20 §5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xOy = m0 (0 < m0 < 180). 2. Kỹ năng: - HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 3. Thái độ: - Vẽ, đo cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc. Học bài, làm bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Câu hỏi: ? Khi nào thì ? ? Chữa bài tập 20 (82 - SGK). b) Đáp án: - Trả lời phần nhận xét (5đ) - Chữa bài tập: Kết quả: BOI = 15o AOI = 45o(5đ) * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) GV: Khi có 1 góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Chúng ta cùng tìm hiểu cách vẽ thông qua nội dung bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Gv Yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ vào vở 1.Vẽ góc trên nửa mặt phẳng (15’) Hs + Cả lớp đọc SGK và vẽ góc 40o vào vở. + 1 HS lên bảng trình bày + Một HS khác lên kiểm tra hình vẽ của bạn. VD1: x 40o O y Gv Thao tác lại cách vẽ góc 40o. ? Để vẽ góc ABC = 135o em sẽ tiến hành như thế nào? (HS K, G) Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết ABC = 135o. Hs +Trả lời. + 1 Hs lên bảng vẽ. - Đầu tiên vẽ tia BA. - Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA góc 135o. ? Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho = 135o? (HS Tb) Hs Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA, ta chỉ vẽ đc 1 tia BC sao cho = 135o. ? Tương tự, trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy để xOy = mo (0 < m0 £ 180)? (HS K) Gv HS Treo bảng phụ nhận xét. Đọc nội dung nhận xét. * Nhận xét (Sgk - 83) GV Treo bảng phụ bài tập1. Bài tập 1: a) Vẽ xOy = 30o xOz = 75o trên cùng một nửa mặt phẳng. b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox; Oy; Oz? Giải thích lý do? 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. ( 10’) Hs Lên bảng vẽ hình và trả lời câu b. Bài tập 1: a) z y 750 300 O x b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 30o < 75o) ? Trên 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ xOy = mo ; xOz = no, m0 < n0 Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Hs GV Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, xOy =mo; xOz = no. m < n Þ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. Nhận xét và chốt kiến thức. * Nhận xét (Sgk 84) 3. Củng cố -Luyện tập:( 12’) ? Vẽ ABC = 90o bằng 2 cách: C1 : dùng thước đo độ. C2 : dùng êke vuông. Hs: Hai hs lên bảng. Gv: Treo bảng phụ bài tập. Điền tiếp vào dấu . . . để được câu đúng. 1) Trên nửa mặt phẳng . . . bao giờ cũng . . . . tia Oy sao cho xOy = no 2) Trên nửa mặt phẳng cho trước vẽ xOy = mo ; xOz = no. Nếu m > n thì . . . 3) Vẽ aOb = mo ; aOc = no (m < n) - Tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc nếu . . . - Tia Oa nằm giữa tia Ob và Oc nếu . . . Hs: Hoạt động nhóm. Đáp án: 1) …bờ Ox … vẽ được … 2) …tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy. 3) …tia Ob và Oc thuộc cùng nửa mặt phẳng chứa tia Oa. …tia Ob và Oc thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Oa. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’) + Tập vẽ góc với số đo cho trước. + Cần nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học. + Làm cỏc bài tập: 25, 26, 27, 28, 29 SGK. Ngày soạn: 20/02/2011 Ngày dạy: 22/02/2011 Ngày dạy: 25/02/2011 Dạy lớp: 6B Dạy lớp: 6A Tiết 21 §6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc? - HS hiểu đường phân giác của góc là gì? 2. Kỹ năng: - Biết vẽ tia phân giác của góc. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Thước thẳng, thước đo góc, giấy để gấp, máy chiếu, bảng phụ. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc, giấy để gấp. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Câu hỏi: Bài tâp: Cho tia Ox trên cùng 1 nửa mp bờ chứa tia Ox,

File đính kèm:

  • docGA TOAN 6 THEO DUNG MAU(1).doc
Giáo án liên quan