I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập có liên quan.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng trình bầy, kĩ năng tính toán, kĩ năng vẽ hình.
* Thái độ :
- Cẩn thận, chính xác, thích thú, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn mu
* Trị: Thước thẳng, lm bi tập
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 25: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng:
Tuần 26
Tiết 25
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG (tiếp)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập có liên quan.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng trình bầy, kĩ năng tính toán, kĩ năng vẽ hình.
* Thái độ :
- Cẩn thận, chính xác, thích thú, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn mu
* Trị: Thước thẳng, lm bi tập
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* HĐ1:
? Trong chương II đã được học một số dạng tam giác đặc biệt nào?
- Nêu định nghĩa, tính chất về cạnh, tính chất về góc?
* HĐ2:
- Cho HS làm bài tập 70 SGK
- Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận.
- Hướng dẫn HS giải toán.
? Làm sao để chứng minh được tam giác AMN cân?
? Ta đi chứng minh hai cạnh hay hai góc bằng nhau?
^
^
? Làm sao chứng minh được M = N?
? Làm sao chứng minh được BH=CK?
- Các câu còn lại cho HS về nhà tiếp tục làm.
- Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông và tam giác vuông cân.
- Nêu các định nghĩa và tính chất của từng tam giác.
- Đọc đề bài
- Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận
- Theo dõi và giải
- Chứng minh tam giác này có hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau.
^
^
- Chứng minh M = N
- Chứng minh
ABM = CAN
- Đồng thời ta suy ra
AM = AN
- Chứng minh
BHM = CKN
- Ghi nhận
1.Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt.
- Tam giác cân
- Tam giác đều
- Tam giác vuông
- Tam giác vuông cân
M
B
O
C
N
A
H
K
1
3
2
2
3
1
2. Bài 70 SGK
GT
ABC: AB=AC ; BM=CN
BHAM; CKAN
BHCK = {O}
KL
a) AMN cân
b) BH = CK c) AH = AK
^
d) OBC là tam giác gì?
e) Khi BAC=600 và
BM=CN=BC tính số đo các góc
của AMN
^
^
Chứng minh
^
^
a) ABC cân (gt) = B1 = B2 (t/c)
=> ABM = ACN
Xét ABM và CAN có:
^
^
AB = AC (gt)
ABM = ACM (cm trên)
BM = CN (gt)
^
^
=> ABM = CAN (c.g.c)
=> M = N
suy ra AMN là tam giác cân.
=> AM = AN
^
^
b) Xét BHM và CKN có:
H = K = 900 (vì BHAM; CKAN)
^
^
BM = CN (gt)
M = N (chứng minh a)
=> BHM = CKN (cạnh huyền góc nhọn)
=> BH = CK
4. Dặn dò: * HĐ3:
- Xem lại toàn bộ lý thuyết và các bài tập đã chữa.
- Tiết sau mang thước thẳng, compa, eke
File đính kèm:
- tchinh7.t26.doc