I/ MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
- HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số
- HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố
- HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
+ Kỹ năng :
- HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố
+ Thái độ :
- HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số
10 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 25 đến tiết 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 31 – 10 – 2007
Ngày giảng : 1 – 11 – 2007
Lớp : 6 B
Tiết 25 :
Số nguyên tố, hợp số.
Bảng số nguyên tố.
I/ Mục tiêu :
+ Kiến thức :
- HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số
- HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố
- HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
+ Kỹ năng :
- HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố
+ Thái độ :
- HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV : Bảng phụ ,phấn màu
HS : Vở ghi ; chuẩn bị mỗi em một bảng số tự nhiên từ 2 - 100
III/ Các hoạt động dạy – học :
*ổn định lớp : 6B Tổng số : 36 vắng :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra:
1. Nêu cách tìm các bội của một số? Các ước của một số?
2. Tìm các ước của a trong
bảng sau.
Số a
2
3
4
5
6
7
Các ước của a
1; 2
1; 3
1;2;4
1; 5
1; 2
3; 6
1; 7
Hỏi thêm: Mỗi số 2; 3; 5; 7 có bao nhiêu ước.
Hoạt động 1 : kiểm tra 8phút
GV ghi sẵn yêu cầu kiểm tra ở bảng phụ
GV nhận xét, cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới.
1HS lên bảng làm bài
HS lớp làm bài vào vở nháp.
1. Số nguyên tố, hợp số
?:
7 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 không chia hết cho 2; 3; 4; 5; 6 nên chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
8 Là hợp số vì nó lớn hơn 1 có ít nhất 3 ước là 1; 8; 2
9 là hợp số vì nó lớn hơn 1 có ít nhất 3 ước là 1; 9; 3.
* Chú ý:
a) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố không là hợp số.
b) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 1; 3; 5; 7
Bài tập 115 (SGK - 47)
Các số: 312; 213; 435; 417; 3311 là hợp số
67: là số nguyên tố
Hoạt động 2 : số nguyên tố , hợp số 10phút
Nhận xét: các số 2; 3; 5; 7 có bao nhiêu ước?
các số 4, 6 có bao nhiêu ước
Từ đó giáo viên giới thiệu Số 2,3,5,7 là số nguyên tố;
Só 4,6 là hợp
Vậy thế nào là số nguyên tố?
củng cố ? (SGK)
GV: Trong khái niệm trên không có nói đến số 0, số 1. Tại sao vậy?
từ đó GV nêu chú ý.
Hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10
GV yêu cầu HS giải thích
..chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, các số
các số 4, 6 có nhiều hơn 2 ước.
HS đọc đ/n trong SGK
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn 2 ước.
<
0< 1 ? 1= 1 Số 0 và số 1 không là số nguyên tố không là hợp số.
2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
(Bảng SGK - 46)
- Có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97.
- Số nguyên tố nhỏ nhất là 2, đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.
- Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể tận cùng bởi các chữ số 1; 3; 7; 9.
Hoạt động 3 : lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100 10phút
Đặt vấn đề: Xét xem có những số nguyên tố nào không vượt quá 100.
- Treo bảng phụ:
Tại sao trong bảng không có số 0, số 1.
Dòng đầu có những số nguyên tố nào?
Cho Hs HS tiến hành các bước như SGK.
Giới thiệu: Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
Có số nguyên tố nào là số chẵn
Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất
Trong bảng này có các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi các chữ số nào ?
Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ?
1 đơn vị
Giới thiệu: Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 (SGK - 128)
HS trả lời miệng vì chúng không là số nguyên tố.
2, 3, 5, 7
HS tiến hành các bước như SGK.
.
Số 2
1; 3; 7; 9
3và5; 5 và 7; 11và 13
2 và 3
Bài tập 116 (SGK)
P là hợp số nguyên tố
83 P; 91 P; 15 N; P N
Bài tập 118 (SGK)
Hoạt động 4 : củng cố 15phút
Hướng dẫn dùng bảng số nguyên tố vừa lập để làm bài.
GV hướng dẫn giải mẫu:
a/ 3.4.5 + 6.7
Ta có : 3.4.5 3
6.7 3
3.4.5+6.7 3
và (3.4.5+6.7) > 3 nên là hợp số
HS trả lời miệng
Hoạt động 4 Hướng dẫn học ở nhà: 2phút
- Học thuộc định nghĩa số nguyên tố, hợp số
- cách nhận biết số nguyên tố, hợp số.
- Bài tập 117, 118, 119, 120, 121, 122 (SGK)
Ngày soạn :
Ngày giảng : 27 – 9 – 2007
Lớp : 6 B
Tiết 26 :
Luyện tập
I/ Mục tiêu :
+ Kiến thức :
- HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
+ Kỹ năng :
- HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.
+ Thái độ :
- HS vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải thích các bài toán thực tế.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV : Bảng phụ ,phấn màu Bảng số nguyên tố không vượt quá 100.
HS : Vở ghi ; Học và làm bài theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Các hoạt động dạy – học :
*ổn định lớp : 6B Tổng số : 36 vắng :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra:
- Định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
- Bài tập 119 (SGK) Thay
chữ số nào vào dấu * để được hợp số 1* ; 3*
Hoạt động 1 : kiểm tra 7phút
GV ghi sẵn yêu cầu kiểm tra
Hỏi thêm: Số nguyên tố và hợp số có gì giống và khác nhau.
1HS lên bảng làm bài
Để 1* là hợp số thì *{0; 2; 4; 6; 8; 5}
Để 3* là hợp số thì
*{0;2;4;6;8;5;3;9}
Bài tập 116 ( SGK - 47 )
Bài tập 118 ( SGK - 47 )
b) Là hợp số
c) Tổng là hợp số
Bài 119 ( SGK - 47 )
a) Để là hợp số thì
* ẻ { 0; 2; 4; 5; 6; 8 }
hay * ẽ { 1; 3; 7; 9 }
b) Để là hợp số thì
* ẻ { 1; 7 }
hay
* ẽ { 0; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9}
Bài 120 ( SGK - 47 )
a) Để là số nguyên tố thì
* ẻ { 3; 9 }
hay
* ẽ { 0; 1; 2; 4; 5; 6; 7; 8}
b) Để là số nguyên tố thì
* ẻ { 7 }
hay
* ẽ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9}
Bài 121 ( SGK - 47 )
a) Với k = 0 thì 3k = 0 => không là số nguyên tố, hợp số
k = 1 thì 3k = 3 => 3k là số NT
k ³ 2 thì 3k ∶ 3 => 3k là hợp số
Vậy để 3k là số nguyên tố thì k = 1
Hoạt động 2 : luyện tập 28phút
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố
Điền Kí hiệu vào ô
Muốn biết tổng ( hiệu ) là số NT hay HS thì ta làm như thế nào ?
Yêu cầu HS trình bày lời giải
Ra đề bài
Các số như thế nào là hợp số ?
Muốn tìm hợp số ta làm như thế nào ?
Tương tự cách làm của bài 119
Giáo viên cho HS tự thực hiện tại chỗ
muốn biết với k = ? để 3k là
số nguyên tố ta làm như thế nào ?
GV hướng dẫn HS làm
Vậy để 3k là số nguyên tó thì cần có đk gì ?
HS trình bày
b) 7.9.11.13 - 2.3.4.7
7.9.11.13 7
2.3.4.7 7
7.9.11.13-2.3.4.7 7
(7.9.11.13 - 2.3.4.7) >7
nên là hợp số.( ý c/ tương tự )
Bài tập 122 (SGK - 47)
Điền dấu "x" thay vào ô trống thích hợp.
Câu
Đúng
Sai
a) có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố
x
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ
x
b) Có 3 số liên tiếp đều là số nguyên tố
x
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là 1 trong các chữ số 1, 3, 7, 9
x
Bài tập 123 (SGK - 48)
Điền vào bảng sao cho P2 a, P là số nguyên tố.
a
29
67
49
127
173
253
P
2, 3, 5
2, 3, 5, 7
2, 3, 5, 7
2, 3, 5, 7, 11
2, 3, 5, 7, 11, 13
2, 3, 5, 7, 11, 13
Giao đề bài
GV kết luận và yêu cầu HS sửa câu sai thành câu đúng.
Số P lần thoả mãn điều kiện gì?
HS đọc kĩ và nêu đáp án, đúng sai.
HS khác nhận xét và giải thích.
Để kết luận a là số nguyên tố chỉ cần chứng tỏ nó không chia hết cho số nguyên tố P2 a
Hoạt động 4 Hướng dẫn học ở nhà: 2phút
- Học thuộc định nghĩa số nguyên tố, hợp số
+ Xem lại các bài tập đã chữa
+ Làm các bài tập còn lại
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
Ngày soạn : 26 – 9 – 2007
Ngày giảng : 27 – 9 – 2007
Lớp : 6 B
Tiết 27 :
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I/ Mục tiêu :
+ Kiến thức :
- Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
+ Kỹ năng :
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
+ Thái độ :
-HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV : Bảng phụ ,phấn màu SGV, bảng phụ H23, 24, 25. SGK
HS : Vở ghi ; Đọc trước bài.
III/ Các hoạt động dạy – học :
*ổn định lớp : 6B Tổng số : 36 vắng :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra:
1. Tổng (hiệu) sau đó số nguyên tố hay hợp số:
a) 5.6.7 + 8.9
b) 5.7.9.11 - 2.3.7
c) 4253 + 1422
2. Tìm số tự nhiên k để 5k là số nguyên tố?
Hoạt động 1 : kiểm tra 7phút
Gv nêu yêu cầu kiểm tra.
1HS lên bảng làm bài.
Giải
a) 5.6.7 + 8.9 là hợp số vì 2 số hạng của tổng đều chia
hết cho 3, tổng >3.
b) 5.7.9.11 - 2.3.7
Hiệu lớn hơn 7, chia hết cho 7 nên là hợp số.
c) 4253 + 1422. Tổng có chữ số tận cùng là 5 chia hết cho 5, nên là hợp số.
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Ví dụ :
300 = 6 . 50 = 2 .3 .2 .25
= 2.3.2.5.5
do đó: 300 = 2.2.3.5.5
* Chú ý:
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b) hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
Hoạt động 2 : phân tích 1số ra thừa số nguyên tố 12phút
GV đặt vấn đề :
Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố
GV nêu yêu cầu như VD1
? Số 300 có thể viết được dưới dạng tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không
Căn cứ vào câu trả lời của Hs Gv viết dưới dạng sơ đồ cây
300 300
6 50 3 100
Gv tổ chức cho HS hoạt động nhóm để phân tích 300 thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho KQ cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố
Theo KQ phân tích ta có 300 bằn các tích nào?
Các số 2,3,5 là các số nguyên tố
GV giới thiệu thế nào là phân tích ra thừa số nguyên tố.
HS đọc phần đóng khung trong SGK
GV nêu 2 chú ý SGK.
Trong thực tế ta thường phân tích theo cột dọc
Hoặc 300 = 6 .50
300 =3 .100
300 = 2 . 150
300 = 6 . 50 = 2 .3 .2 .25
= 2.3.2.5.5
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
300
150
75
25
5
1
2
2
3
5
5
Nhận xét: Để phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta được một kết quả.
? Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố
420
210
105
35
7
1
2
do đó: 420 = 22.3.5.7
2
3
5
7
Hoạt động 2 : cách phân tích 1số ra thừa số nguyên tố 15 phút
GV hướng dẫn phân tích theo cột dọc.
Lưu ý:
+ Dựa vào dấu hiệu chia hết.
+ Viết gọn bằng luỹ thừa các ước nguyên tố từ nhỏ đến lớn.
GV: có thể phân tích số 300 bằng cách khác từ đó GV nêu chú ý.
Y/cầu HS thực hiện? (SGK)
HS phân tích, đối chiếu kết quả và kết luận.
HS thực hiện cá nhân.
Bài 125 ( SGK - 50 )
a) 60 = 22.3.5
b) 84 = 22.3.7
c) 285 = 3.5.19
d) 1035 = 32.5.23
e) 400 = 24.52
g) 1000000 = 106 = 26.56
Hoạt động3: Củng cố 9phút
Giao đề bài
Các nhóm làm tại chỗ
Đại diện lên trình bày theo cột dọc.
Qua bài này ta cần nhớ những kiến thức nào ?
Củng cố:
Bài tập 125 a, b (SGK - 50)
60
30
15
5
1
2
2
3
5
84
42
21
7
1
2
2
3
7
60 = 22.3.5
84 = 22.3.7
Hoạt động3: hướng dẫn về nhà 2phút
Về nhà : Xem lại kĩ lý thuyết và các VD
BVN : 127 -> 129 ( SBT - 166 )
File đính kèm:
- so6tiet2527.doc