I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kỹ năng:
- Phân tích được một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi phân tích.
II/ Đồ dùng:
- GV: Thước thẳng
- HS : Thước thẳng.
III/ Phương pháp:
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp vấn đáp
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài:
3. HĐ1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15 phút)
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/ 10/ 11
Ngày giảng:19/ 10/ 11
Tiết 27. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kỹ năng:
- Phân tích được một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi phân tích.
II/ Đồ dùng:
- GV: Thước thẳng
- HS : Thước thẳng.
III/ Phương pháp:
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp vấn đáp
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài:
3. HĐ1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15 phút)
- Mục tiêu: Phát biểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Tiến hành:
? Số 300 có thể viết dưới dạng một tích hai thừa số lớn hơn 1 không
? Với mỗi thừa số trên có viết được dưới dạng một tích hai thừa số lớn hơn 1 được không
- Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng một tích 2 thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại
? Theo phép phân tích ở hình 1 số 300 bằng tích của các số nào
- GV: Các số 2; 3; 5 là các số nguyên tố => Số 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố
? Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì
? Tại sao không phân tích được tiếp các số 2; 3; 5
? Tại sao các số 6; 50; 100; 150; 25; 10 lại phân tích
tiếp được
- Yêu cầu HS đọc chú ý
Có thể viết số 300 dưới dạng tích của hai thừa số lớn hơn 1
300 = 6 . 50 300 = 3 .100 300 = 2 .150
+/ 6 = 3 . 2; 50 = 2 . 25
+/ 100 = 10 . 10
+/ 150 = 2 . 75
- HS viết các thừa số thành tích của hai thừa số
300 = 2.3.2.5.5
- HS lắng nghe.
Phân tích một số lớn hơn một ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố
Số nguyên tố phân tích ra thành chính số đó
Các số đó là hợp số
- HS đọc chú ý
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1.
(H1) (H2) (H3)
* Định nghĩa (SGK- 49)
Chú ý (SGK - 49)
4. HĐ2. Cách phân tích ra thừa số nguyên tố (15 phút)
- Mục tiêu: Phân tích được một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Đồ dùng: Thước thẳng
- Tiến hành:
- GV hướng dẫn HS phân tích
Lưu ý:
+ Xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn
+ Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5
+ Các số nguyên tố viết bên phải cột các thương viết bên trái cột
- Yêu cầu HS viết gọn bằng luỹ thừa
? Nhận xét kết quả của hai cách phân tích
- Yêu cầu HS đọc nhận xét
- Yêu cầu HS thực hiện ?1
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
- GV nhận xét và chốt lại
- HS theo dõi và làm theo hướng dẫn
300 = 22.3.52
Trong hai cách phân tích ta đều được kết quả giống nhau
- HS đọc nhận xét
- HS HĐ cá nhân làm ?1
- 1 HS lên bảng thực hiện
- HS lắng nghe
2. Cách phân tích ra thừa số nguyên tố
300
150
75
25
5
1
2
2
3
5
5
Do đó: 300 = 2.2.3.5.5
Viết gọn bằng luỹ thừa ta được: 300 = 22.3.52
Nhận xét (SGK - 50)
?1
420
210
105
35
7
1
2
2
5
5
7
5. HĐ3. Củng cố (13 phút)
- Mục tiêu: Làm được bài tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài tập 125
- Gọi 3 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại
- Yêu cầu HS làm bài 127
- Gọi 2HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại
- HS làm bài 125
- 3 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
- HS làm bài 127
- 2HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
3. Luyện tập
Bài 125/50
a) 60 = 22.3.5
b) 84 = 22.3.7
c) 285 = 3.5.19
Bài 127/50
a) 225 = 32.52
Số 225 chia hết cho số nguyên tố 3 và 5
b) 1800 = 23 .32.52
Số 1800 chia hết cho số nguyên tố 2; 3 và 5
6. Tổng kết hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài và làm bài tập 125; 126; 127; 128; 129 (SGK - 50)
File đính kèm:
- Tiet 27.doc