I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số. Nhận biết được hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- Nhân biết được các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
2. Kỹ năng:
- Tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số
- Tìm được ƯC thông qua tìm ƯCLN
3. Thái đô: Tư duy linh hoạt, sáng tạo
II/ Đồ dung:
- GV: Bảng phụ các bước tìm ước chung
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 31: Ước chung lớn nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/ 11/ 11
Ngày giảng: 29/ 11/ 11
Tiết 31. Ước chung lớn nhất
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số. Nhận biết được hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- Nhân biết được các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
2. Kỹ năng:
- Tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số
- Tìm được ƯC thông qua tìm ƯCLN
3. Thái đô: Tư duy linh hoạt, sáng tạo
II/ Đồ dung:
- GV: Bảng phụ các bước tìm ước chung
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài
3. HĐ1. Ước chung lớn nhất (10 phút)
- Mục tiêu: Phát biểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số.
- Tiến hành:
- Gọi 1 HS tìm Ư(12); Ư(30); ƯC(12;30)
? Số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12; 30) là số nào
- GV: Số 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30
? Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì
? Nêu mối quan hệ giữa tập hợp ƯC(12; 30) và ƯCLN(12; 30)
? Hãy tìm ƯCLN(5,1)
ƯCLN(16,24,1)
- GV: Trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó là 1
- 1 HS đứng tại chỗ trình bầy
Số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12; 30) là 6
- HS lắng nghe
Là số lớn nhất trong tập hợp ước chung của các số đó
Tất cả các ƯC(16, 24) là ước của UCLN(16,24)
ƯCLN(5,1) = 1
ƯCLN(16,24,1) = 1
- HS lắng nghe
1. Ước chung lớn nhất
a) Ví dụ:
KH: ƯCLN(12; 30) = 6
b) Định nghĩa: (SGK - 54)
* Chú ý
ƯCLN(a,1) = 1
ƯCLN(a,b,1) = 1
4. HĐ2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố (16 phút)
- Mục tiêu: Nhận biết các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. Nhận biết được hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- Tiến hành:
- GV đưa ra ví dụ
? Tìm ước chung lớn nhất của 3 số này làm thế nào
- GV hướng dẫn HS tìm ƯCLN
+ Phân tích các số này ra thừa số nguyên tố
+ Chọn ra thừa số chung
+ Lập tích các thừa số đã chọn với số mũ nhỏ nhất
? Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số có những bước nào
- Yêu cầu HS làm ?1
- Yêu cầu HS làm ?2
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV: Số 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau
Sô 8, 12, 15 là ba số nguyên tố cùng nhau
? Thế nào là hai hay nhiều số ngyên tố cùng nhau
- Yêu cầu HS tìm ƯCLN(24, 16, 8)
? Có nhận xét gì về ba số đã cho
- Yêu cầu HS đọc chú ý
Viết tập hợp ƯC(36,84,168) chọn số lớn nhất trong các ước đó
- HS làm theo hướng dẫn của GV
36 = 22.32
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
Là 22 và 3
22.3 = 12
- HS đọc phần đóng khung (SGK-55)
- 1 HS lên bảng làm ?1
- HS HĐ cá nhân làm ?2
- 2 HS lên bảng làm
HS1: Tìm ƯCLN(8, 9)
HS2: Tìm ƯCLN (8; 12; 15)
Hai hay nhiều số được gọi là nguyên tố cùng nhau khi ƯCLN của các số đó bằng1
- Số 8 là ước của hai số 24 và 16
- 1 HS đọc chú ý
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
Ví dụ:
Tìm ƯCLN(36,84,168)
36 = 22.32
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
ƯCLN(36,84,168) = 22.3 = 12
?1 12 = 22.3
30 = 2.3.5
ƯCLN(12; 30) = 2 . 3 = 6
?2
ƯCLN(8,9) = 1
ƯCLN(8,12,15) = 1
ƯCLN(24,16, 8) = 8
ƯCLN(24; 16; 8) = 8
* Chú ý: (SGK-55)
5. HĐ3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ước chung (8 phút)
- Mục tiêu: Biết được cách tìm ƯC qua tìm ƯCLN
- Các bước tiến hành:
- GV giới thiệu cách tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN
- Yêu cầu HS đọc nhận xét
- HS quan sát GV làm
- 1 HS đọc nhận xét
3. Cách tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN
a) Ví dụ:
- Tim ƯCLN(12,30) = 6
- Tìm Ư(6) =
- ƯC(12,30) =
b) Nhận xét
6. HĐ4. Luyện tập (8 phút)
- Mục tiêu: Làm được bài tập tìm ƯCLN của hai số
- Các bước tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 139
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại
- HS HĐ cá nhân làm bài 139
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
4. Luyện tập
Bài 139/56
a) 56 = 23.7
140 = 22.5.7
ƯCLN(56,140) = 22.7 = 28
c) ƯCLN(60;180) = 60
vì 180 60
7. Tổng kết hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN
- Làm bài tập: 140,141,142,143 (SGK - 56)
- Hướng dẫn: Bài 143 (SGK-56)
Sô tự nhiên a cần tìm là ƯCLN (420; 700)
File đính kèm:
- Tiet 31.doc