I. MỤC TIÊU
Đ Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập hợp Z các số nguyên. HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
Đ Kỹ năng: HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
Đ Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực tìm tòi phát hiện ra các úng dụng của kiến thức đã học để giải bài tập toán
II. CHUẨN BỊ
v GV: Nhiệt kế có chia độ âm (hình 31); hình vẽ biểu diễn độ cao (dưới và trên mực nước biển); bảng ghi nhiệt độ của các thành phố (tr.66); thước thẳng có chia đơn vị, phấn màu.
v HS: Thước thẳng có chia đơn vị, đọc trước bài 1
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN
v Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
41 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 40 đến tiết 58, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/11/2010
Ngày giảng: 25/11/2010
Chương II: số nguyên
Đ1. làm quen với số nguyên âm
Tiết 40 :
I. Mục tiêu
Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập hợp Z các số nguyên. HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
Kỹ năng: HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực tìm tòi phát hiện ra các úng dụng của kiến thức đã học để giải bài tập toán
II. Chuẩn bị
GV: Nhiệt kế có chia độ âm (hình 31); hình vẽ biểu diễn độ cao (dưới và trên mực nước biển); bảng ghi nhiệt độ của các thành phố (tr.66); thước thẳng có chia đơn vị, phấn màu.
HS: Thước thẳng có chia đơn vị, đọc trước bài 1
III. các phương pháp cơ bản
Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành
Iv. tiến trình bài học :
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 (5’) : Giới thiệu sơ lược về chương số nguyên
GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính sau:
4 +7 =
4.7 =
4 - 7 =
GV: Để thực hiện được các phép trừ mà số bị trừ nhỏ hơn số trừ người ta phải bổ sung thêm một loại số mới gọi là số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với tập hợp các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên
HS đứng tại chỗ thực hiện các phép tính
4+ 7 = 11
4.7 = 28
4 - 7 không tìm được kết quả trong tập hợp N
Hoạt động 2 (18’) : Các ví dụ
Ví dụ 1: GV đưa hình vẽ 31 sgk cho HS quan sát và giới thiệu các nhiệt độ: 00C, trên 00C dưới 00C ghi trên nhiệt kế.
GV giới thiệu: các số: -1; -2; -3 ... gọi là các số nguyên âm và giới thiệu cách đọc.
GV cho HS trả lời câu hỏi trong khung dưới đầu bài
GV cho HS làm ?1 SGK
GV: Trong 8 thành phố trên, thành phố nào nóng nhất? Lạnh nhất?
GV cho HS làm bài 1 SGK /68
GV đưa bảng phụ có vẽ 5 nhiệt kế hình 35 SGK lên bảng để HS quan sát và đọc (1 HS viết, 1 HS lên đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế)
Ví dụ 2: GV đưa ra hình vẽ biểu diễn độ cao so với mực nước biển. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600 m và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65m
GV: Cho HS làm ?2 SGK
GV: - 30 m có nghĩa là gì?
GV: Cho HS làm bài 2 SGK/68
GV: Giải thích ý nghĩa của các độ cao trong bài?
GV nêu ví dụ 3:
Ông A có 10000 đồng
Ông A nợ 10000 đồng ta có thể nói Ông A có -10000 đồng.
GV: Cho HS làm ?3 sgk
Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các con số.
HS quan sát nhiệt kế, tập đọc các số ghi trên nhiệt kế
HS ghi bài và tập đọc các số nguyên âm: -1; -2; -3 ... theo 2 cách.
- HS trả lời : -30C nghĩa là 3 độ dới 00C; dấu “-” đằng trước biểu thị nhiệt độ dới 00C
HS làm ?1 SGK
- HS đọc nhiệt độ của các thành phố, nóng nhất là Tp Hồ Chí Minh, lạnh nhất là TP Matxcơva
HS trả lời bài 1 SGK/68
a) Nhiệt kế: a = -30C
Nhiệt kế: b = -20C
Nhiệt kế: c = 00C
Nhiệt kế: d = 20C
Nhiệt kế: e = 30C
b) Trong 2 nhiệt kế a và b nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn
HS đọc độ cao của đỉnh núi Phanxipăng và đáy vịnh Cam Ranh:
- 30m có nghĩa là: đáy vịnh Cam Ranh thấp hơn mực nước biển là 30 mét
HS trả lời bài 2: SGK/68
HS: 8848 m nghĩa là đỉnh Evơret cao hơn mực nớc biển 8848 mét
- 11524 m nghĩa là đáy vực Marian thấp hơn mực nước biển 11524 m
HS đọc và trả lời
1. Các ví dụ
Các số -1; -2; -3; .......... gọi là các số nguyên âm.
Số -1 đọc là âm một hoặc trừ 1
Ví dụ 1 (SGK/66)
Bài 1 (SGK/68)
Ví dụ 2 (SGK/67)
Bài 2 (SGK/68)
Ví dụ 3 (SGK/67)
Hoạt động 3 (10’) : Trục số
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số
GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số: -1; -2; -3 sau đó giới thiệu trục số; điểm gốc của trục số; chiều dương, chiều âm
GV: Cho HS làm ?4 sgk
GV giới thiệu chú ý sgk /67
1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở.
HS cả lớp vẽ hoàn chỉnh trục số theo GV và ghi bài
HS: Điểm A biểu diễn số - 6
Điểm B biểu diễn số - 2
Điểm C biểu diễn số 1
Điểm D biểu diễn số - 5
2. Trục số
Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục số.
- Chiều mũi tên (từ trái sang phải) là chiều dương của trục số. Chiều từ phải sang trái là chiều âm của trục số.
?4 SGK
Hoạt động 4 (8’) : Luyện tập – Củng cố
GV: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm để biểu thị cái gì? Cho ví dụ?
- Làm bài 4 sgk/68
GV cho 2 HS lên bảng làm bài
- Làm bài 5 sgk/68
GV cho HS làm theo nhóm
Gọi HS khác xác định 2 điểm cách điểm O ba đơn vị
+ Gọi HS khác xác định 3 cặp điểm cách đều O.
HS: Biểu thị nhiệt độ dới 00C chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên.
HS: Lên bảng trình bày
HS hoạt động theo nhóm
HS lần lượt lên bảng làm bài
+ Các điểm cách điểm O ba đơn vị là 3 và -3
+Ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm O là: 1 và -1; 2 và -2; 3 và -3.
+ Bài tập 4:
a)
b)
+ Bài tập 5:
Hoạt động 5 (1’) : Hướng dẫn về nhà
- Đọc lại vở ghi và sgk - Tập vẽ trục số cho thành thạo
- Làm bài tập 3 sgk ; Bài 1; 3; 4; 5; 8 sbt
- Chuẩn bị tốt cho tiết học sau. (tập hợp các số nguyên có các phần tử là gì? Kí hiệu? Có quan hệ thế nào với tập hợp số stự nhiên?)
v rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 26/11/2010
Đ2. tập hợp các số nguyên
Ngày giảng: 29/11/2010
Tiết 41 :
I. Mục tiêu
Kiến thức: HS hiểu được tập hợp các số nguyên gồm có số nguyên dương (số tự nhiên khác 0), số nguyên âm và số 0, kí hiệu tập hợp các số nguyên: . Biết biểu diễn một số nguyên a trên trục số; biết được hai số nguyên gọi là đối nhau.
Kỹ năng: HS viết được tập hợp các số nguyên, biểu điễn được một số nguyên a trên trục số. Biết tìm được số đối của một số nguyên. HS bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về hai đại lượng có hai hướng ngược nhau. Có ý thức vận dụng toán học vào thực tiễn.
Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực tìm tòi phát hiện ra các úng dụng của kiến thức đã học để giải bài tập toán
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng có chia đơn vị, phấn màu, hình vẽ trục số nằm ngang, thẳng đứng, hình vẽ 39 SGK
HS: Đọc trước bài 2
III. các phương pháp cơ bản
Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành
Iv. tiến trình bài học :
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 (7’) : Kiểm tra
HS1: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? cho ví dụ? Giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó?
HS 2: Vẽ 1 trục số
+ Điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị?
+ Những điểm nào nằm giữa hai điểm -3 và 4?
GV gọi HS nhận xét và yêu cầu HS chỉ ra những số nguyên âm, những số tự nhiên.
GV: Tập hợp các số nguyên âm và các số tự nhiên được gọi là tập hợp các số nguyên
HS 1: Trả lời và lấy ví dụ
HS 2: Vẽ trục số và trả lời câu hỏi
HS dưới lớp nhận xét bài làm của hai bạn lên bảng
Hoạt động 2 (18’) : Số nguyên
GV: Treo bảng phụ trục số nằm ngang, giới thiệu cho HS số nguyên âm, số nguyên dương, số 0 và kí hiệu tập hợp các số nguyên.
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ số nguyên dương, nguyên âm.
GV: Cho HS làm tiếp bài tập 6 SGK.
GV: Có nhận xét gì về quan hệ của tập hợp và ?
GV: Giới thiệu HS tìm hiểu chú ý và nhận xét SGK.
GV: Số nguyên trong thực tế dùng để chỉ những đại lượng thế nào?
GV: Số nguyên còn được gọi là số có hướng.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 7, 8 SGK.
GV: Nhận xét, sửa chữa
GV: Cho HS đọc ví dụ SGK
GV: Cho HS làm ?1 SGK. (bảng phụ hình 38)
GV: Cho HS lần lượt làm ?2, ?3
HS: Suy nghĩ vấn đề đặt ra, tìm câu trả lời.
HS: vẽ trục số vào vở. Dựa vào trục số nhận biết số nguyên âm, nguyên dương, số 0 và kí hiệu tập hợp các số nguyên.
HS: Cho ví dụ theo yêu cầu của GV
HS: Làm bài tập 6 SGK.
HS: Trả lời
HS: Đọc chú ý, nhận xét SGK.
HS: Trả lời câu hỏi về ứng dụng trong thực tế của số nguyên. (liên hệ các đại lượng có hai hướng ngược nhau)
HS: Làm bài tập 7, 8 SGK.
HS: đọc ví dụ SGK
HS làm ?1 SGK
HS làm ?2 ?3 SGK
1. Số nguyên:
+ Các số tự nhiên 1; 2; 3; 4; … gọi là các số nguyên dương.
+ Các số – 1; - 2; - 3; - 4; … gọi là các số nguyên âm.
+ Tập hợp: {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...} gồm các số nguyên âm, nguyên dương và số 0 gọi là tập hợp các số nguyên. Kí hiệu: .
Vậy: ={...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...}
Ta có:
* Chú ý:
- Số 0 không phải là số nguyên âm, cũng không phải là số nguyên dương
- Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a.
* Nhận xét:
Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
?1 SGK:
C: 4; D: - 1; E: - 4.
?2 SGK:
a) Cách A 1m, phía trên A.
b) Cách A 1m, phía đưới A.
?3 SGK: Ta có:
a) Cách A là 1m.
b) Cách A là – 1m.
Hoạt động 3 (10’) : Số đối
GV: Có nhận xét gì về các cặp số: 1 và – 1; 2 và – 2?
GV: Chốt lại nhận xét của HS về các cặp số 1 và -1; 2 và – 2. Giới thiệu hai số nguyên đối nhau.
GV: Trên trục số nằm ngang. Cho HS nhận xét khoảng cách từ điểm 0 đến các điểm 1 và - 1; 2 và - 2; 3 và - 3.
GV: 1 và – 1; 2 và – 2; 3 và – 3; … là hai số đối nhau.
GV: Yêu cầu HS hoạt động làm ?4 SGK.
GV: Nhận xét kết quả của HS.
GV: Các em đã biết hai số đối nhau, có nhận xét gì về chúng không?
HS: Nêu nhận xét
HS: Tìm hiểu hai số gọi là đối nhau.
HS: vẽ trục số, xét khoảng cách từ 0 đến các số đối nhau.
(các số gọi là đối nhau có khoảng cách từ các số đó đến 0 trên trục số bằng nhau, nằm về hai phía của 0.)
HS: Hoạt động làm ?4 SGK.
HS: Nêu nhận xét của mình về hai số đối nhau.
(có chữ số giống nhau, nhưng dấu của chúng khác nhau)
2. Số đối:
Trên trục số các điểm 1 và – 1; 2 và – 2; 3 và – 3; … cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0. Ta nói các số 1 và – 1; 2 và – 2; 3 và – 3; … là các số đối nhau. (1 là số đối của -1 hay -1 là số đối của 1)
?4 SGK.
- 7 là số đối của 7.
3 là số đối của – 3.
0 có số đối là 0.
Hoạt động 4 (10’) : Luyện tập – Củng cố
GV: Số nguyên thường dùng để biểu thị các đại lượng như thế nào? Cho ví dụ.
GV: Tập hợp gồm những loại số nào? Có quan hệ thế nào với tập hợp các số tự nhiên.
* Bài tập 9 SGK:
GV: Gọi HS trình bày.
GV: Nhận xét, sửa chữa cho HS.
HS: trả lời các câu hỏi của GV.
(củng cố lại các kiến thức vừa học)
HS: Minh họa quan hệ của hai tập hợp và bằng hình vẽ.
HS: Làm bài tập 9 SGK.
+ Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
+ Tập họp gồm: số nguyên âm, nguyên dương, số 0.
Hoạt động 5 (1’) : Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK, làm các bài tập SGK, SBT.
- Chuẩn bị tốt cho tiết học sau. ( số nguyên âm và số nguyên dương số nào lớn hơn? vì sao?)
v rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 26/11/2010
Đ3. thứ tự trong tập hợp các số nguyên
Ngày giảng: 29/11/2010
Tiết 42 :
I. Mục tiêu
Kiến thức: HS biết so sánh hai số nguyên
Kỹ năng: Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực tìm tòi phát hiện ra các úng dụng của kiến thức đã học để giải bài tập toán
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình trục số nằm ngang, bảng phụ ghi chú ý, nhận xét và bài tập
HS: Ôn về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
III. các phương pháp cơ bản
Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành
Iv. tiến trình bài học :
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra
HS 1:
+ Tập hợp Z các số nguyên các số nào? Viết kí hiệu?
+ Tìm số đối của các số: +7; +3; -5; -2;-20
HS2 : Chữa bài 10 SGK /71
GV: Hãy điền tiếp các số nguyên vào vị trí còn trống trên trục số và so sánh số -10 và +1; số nào lớn hơn?
GV: để kiểm tra kết quả trên là đúng hay sai chúng ta cùng nghiên cứu bài học.
HS 1: trả lời và viết kí hiệu
Z ={...3; -2; -1; 0; 1; 2;3;..}
số đối của các số: +7; +3; -5; -2;-20 là -7; -3; +5; +2; +20
HS2: số biểu thị điểm B là +2 km
Số biểu thị điểm C là -1 km
HS : +1 > -10
Hoạt động 2 (18’) : So sánh hai số nguyên
GV: Treo bảng phụ trục số nằm ngang.
GV: Các em hãy so sánh giá trị của 3 và 5. So sánh vị trí của 3 và 5 trên trục số. (điểm 3 nằm phía nào của điểm 5 trên trục số?)
GV: Cho HS rút ra nhận xét về so sánh hai số tự nhiên.
+ Tương tự GV cho HS rút ra nhận xét về so sánh hai số nguyên.
GV: Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
GV: Giới thiệu cho HS tìm hiểu chú ý SGK, nhận biết được hai số nguyên liền nhau (liền trước và liền sau). Cho ví dụ.
GV: Cho HS làm ?2 và rút ra nhận xét khi so sánh số nguyên âm với 0, số nguyên dương với 0; số nguyên âm và số nguyên dương.
HS: Quan sát trục số.
HS: So sánh giá trị của 3 và 5, nhận xét vị trí của chúng trên trục số. (điểm 3 nằm bên trái điểm 5, nên 3 < 5.)
HS: Rút ra nhận xét so sánh hai số nguyên a và b.
HS: Hoạt động làm ?1 SGK.
3 HS trình bày. Các bạn khác tự làm tại chỗ, nêu nhận xét.
HS: Tìm hiểu chú ý SGK, tự ghi nhận vào vở( nhận biết được số liền sau, số liền trước và quan hệ của chúng). Cho ví dụ.
HS làm ?2 SGK, Dựa vào kết quả so sánh được rút ra nhận xét, tự ghi nhận vào vở.
1. So sánh hai số nguyên:
Khi biểu diễm trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
?1 SGK:
a) Điểm – 5 nằm bên trái điểm – 3, nên – 5 nhỏ hơn –3 và viết: – 5<– 3.
b) Điểm 2 nằm bên phải điểm – 3, nên 2 lớn hơn – 3 và viết: 2 > - 3.
c) Điểm – 2 nằm bên trái điểm 0, nên -2 nhỏ hơn 0 và viết: - 2 < 0.
* Chú ý: Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b (lớn hơn a và nhỏ hhơn b). Khi đó, ta cũng nói a là số liền trước của b. Chẳng hạn – 5 là số liền trước – 4. ( - 5 < - 4)
?2 SGK:
a) 2 < 7
b) – 2 > - 7
c) – 4 < 2
d) – 6 < 0
e) 4 > - 2
g) 0 < 3.
* Nhận xét:
Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.
Hoạt động 3(18’) : Luyện tập – Củng cố
GV: Trên trục số nằm ngang số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?
GV: Số liền trước và số liền sau của số 0 là các số nào?
GV: Có nhận xét gì về so sánh hai số nguyên?
GV: Cho HS làm bài 1 trang 73SGK
GV: Cho HS làm bài 2 trang 73SGK
HS: a < b, khi a nằm bên trái b; số 0 có số liền trước là – 1, số liền sau là 1; Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào. Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số đó lớn hơn;
HS làm bài 1 trang 73SGK
HS làm bài 1 trang 73SGK
Bài 1 trang 73SGK
3 - 5
4 > -6 10 > -10
Bài 1 trang 73SGK
a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần
-17; -2; 0; 1; 2; 5
b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần
2001; 15; 7; 0; -8; -101
Hoạt động 4 (1’) : Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững cách so sánh hai số nguyên và khái niệm số liền trước, số liền sau.
- Làm bài tập: ; 18; 21;23 SBT
v rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 30/11/2010
Đ3. thứ tự trong tập hợp các số nguyên (tiếp)
Ngày giảng: 02/11/2010
Tiết 43 :
I. Mục tiêu
Kiến thức: HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Kỹ năng: Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực tìm tòi phát hiện ra các úng dụng của kiến thức đã học để giải bài tập toán
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi bài tập
HS: Ôn về cách so sánh hai số nguyên
III. các phương pháp cơ bản
Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành
Iv. tiến trình bài học :
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra
HS1: biểu diễn hai số nguyên a và b trên trục số nằm ngang, khi nào số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b?
Điền dấu vào ô vuông
2 7 ; - 2 - 7
3 -8 ; 4 - 4
HS2: a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: 5; -15; 8; 3; -1; 0
b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần
-97; 10; 0; 4; -9; 2000
HS3: Tìm x ẻ Z biết
- 6 < x < 0
– 2 < x < 2
GV: Nhận xét và cho điểm
HS1: Khi biểu diễm trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b
2 - 7
3 > -8 ; 4 > - 4
HS2: a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: -15; -1; 0; 3; 8
b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần
2000; 10; 4; 0; -9; -97
HS3:
a) x ẻ {-5; -4; -3; -2; -1}
b) x ẻ {-1; 0; 1}
Hoạt động 2 (25’) : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
GV vẽ trục số và yêu cầu HS vẽ vào vở
GV: Lấy ví dụ về 2 số đối nhau và cho biết hai số đối nhau có đặc điểm gì?
GV: Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
GV: Cho HS làm ?3 SGK
GV giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a và kí hiệu
GV nêu ví dụ
|13| = 13; |-20| = 20
|0|= 0
GV: Cho HS làm ?4 SGK
GV: Dựa vào bài ?4 hãy cho biết
Giá trị tuyệt đối của 0 là gì?
Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì?
Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là gì?
Giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau như thế nào?
GV: So sánh - 5 và -3
|-5| và |-3|
Qua đó rút ra nhận xét gì?
HS vẽ trục số vào vở
HS lấy ví dụ: Chẳng hạn 3 và -3 cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0
HS điểm -3 và 3 cách đều điểm 0 3 đơn vị
HS trả lời
HS nghe đọc khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a
HS : |1|= 1; |-1| = 1
|-5| = 5; |5|= 5
|-3| = 3; |2| =2
HS trả lời
... là 0
... là chính nó
... là số đối của nó.
... thì bằng nhau
HS:
-5 < -3
|-5| > |-3|
HS trong 2 số nguyên âm, số nào lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
0
1
2
3
4
5
-5
-4
-3
-2
-1
3 đơn vị
3 đơn vị
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a
+ Giá trị tuyệt đối của số nguyên a, kí hiệu: (đọc là “giá trị tuyệt đối của a”)
?3 SGK
- Khoảng cách từ điểm 1 đến điểm 0 là: 1 đơn vị.
- Khoảng cách từ điểm -1 đến điểm 0 là: 1 đơn vị.
- Khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0 là: 5 đơn vị.
- Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 là: 5 đơn vị.
- Khoảng cách từ điểm -3 đến điểm 0 là: 3 đơn vị.
- Khoảng cách từ điểm 2 đến điểm 0 là: 2 đơn vị.
- Khoảng cách từ điểm 0 đến điểm 0 là: 0 đơn vị.
* Khái niệm: Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a là khoảng cách từ a đến 0 trên trục số. Kí hiệu:
?4 SGK
* Nhận xét (SGK/72)
Hoạt động 3 (10’) : Luyện tập – Củng cố
GV: Thế nào là giá trị tuyệt đối của một sốnguyên a?
GV: Nêu các nhận xét về GTTĐ của một số? Cho ví dụ minh hoạ?
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS lên bảng làm bài 15 sgk /73
GV giới thiệu: Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: phần dấu và phần số, phần số chính là GTTĐ của số đó.
GV: Cho HS làm bài 20 SBT
HS phát biểu lại khái niệm về GTTĐ
HS nêu nhận xét và lấy các ví dụ minh hoạ
HS lên bảng làm bài:
HS làm bài 20 SBT
Bài 15 SGK trang 73
|3| <|5|
|-3| < |-5|
|-1| > |10|
|2|= |-2|
Bài 20 SBT
|1998| = 1998
|-2001| = 2001
|-9| = 9
Hoạt động 4 (2’) : Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững cách so sánh hai số nguyên và khái niệm GTTĐ của một số nguyên a, số liền trước, số liền sau.
- Làm bài tập: 16, 17, 18 sgk ; Bài 21;23, 25 SBT
v rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 30/11/2010
luyện tập
Ngày giảng: 02/11/2010
Tiết 44 :
I. Mục tiêu
Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập hợp Z, cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trớc, số liền sau của một số nguyên.
Kỹ năng: HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên; so sánh hai số nguyên, tính giá trị của biểu thức có chứa GTTĐ ở dạng đơn giản. Rèn cho HS tính chính xác qua việc áp dụng các quy tắc.
Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực tìm tòi phát hiện ra các úng dụng của kiến thức đã học để giải bài tập toán
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi bài 19 SGK; bài 32 SBT
HS: Ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 3
III. các phương pháp cơ bản
Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành
Iv. tiến trình bài học :
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra
HS1: giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
Chữa bài 21 SBT
GV: Cho |a| = |b| Hỏi a và b có quan hệ gì?
* Có thể nói tập hợp Z gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không ? Vì sao?
HS2: + Viết tập hợp các số nguyên.
+ Chữa bài tập 16/ 73 SGK.
HS 2: trả lời miệng và ghi lời giải
|4| |0|
|-2|<|-5|; |6| =|-6|
HS : a = b hoặc a = -b
HS : không. Vì ngoài số nguyên dương, số nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0
HS2:
+ Bài tập 16:
Hoạt động 2 (35’) : Luyện tập
Bài 18 SGK/73
GV vẽ trục số lên bảng và cho HS đọc, trả lời từng câu
GV dựa vào trục số và giải thích rõ lí do.
Bài 19 SGK/73
GV treo bảng phụ lên bảng và cho HS đọc đề bài
Điền dấu + hoặc - vào chỗ trống để được kết quả đúng
GV cho 2 HS lên bảng làm
( HS 1: câu a,c và HS 2: câu b,d)
Bài 21 sgk/73
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau:
-4; 6;|-5|; |3|;4
GV cho HS đọc kết quả
GV: Thế nào là hai số đối nhau?
Bài 20 sgk/73
GV chia nhóm cho HS hoạt động theo nhóm (4 HS/nhóm)
Tính giá trị các biểu thức
a) |-8| - |- 4|
b) |-7|.|-3|
c) |18|: |6|
d) |135|+|-53|
Bài 22 sgk/74
GV cho HS cả lớp làm 2 phút sau đó gọi 3 HS lên bảng làm bài
Bài 32 sbt/58
Cho A ={5;-3;7;-5}
a) Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng
b) Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng (chú ý mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần)
GV cho HS làm theo nhóm (4HS) sau đó gọi 2 HS lên bảng chữa bài
GV: a,b,c là số nguyên dương hay số nguyên âm biết
A 0; - c < 0
HS: Làm bài 18 SGK
2 HS lên bảng làm
HS dưới lớp cùng làm
HS: Làm bài theo yêu cầu của GV
HS hoạt động theo nhóm
(4 HS/nhóm)
HS cả lớp cùng làm bài
HS 1: Làm câu a
HS 2: làm câu b
HS 3: làm câu c
HS hoạt động theo nhóm
(4 HS/nhóm)
HS 1: Lên bảng làm câu a
HS 2: lên bảng làm làm câu b
HS : a là số nguyên âm
b là số nguyên dương
c là số nguyên dương
1. Dạng 1: So sánh hai số nguyên
Bài 18 SGK/73
a) a > 2, a chắc chắn là số nguyên dương.
b) b < 3, b chưa chắc là số nguyên âm, vì b có thể: 0, 1, 2
c) c > - 1, c chưa chắc là số nguyên dương, vì c có thể: 0.
d) d < - 5, d chắc chắn là số nguyên âm..
Bài 19 SGK/73
a) 0 < + 2.
b) – 15 < 0.
c) – 10 < - 6 hay – 10 < + 6.
d) + 3 < + 9 hay – 3 < + 9.
2. Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên và giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Bài 21 SGK
Số đối của -4 là 4
Số đối của -6 là 6
Số đối của |-5| là -5
Số đối của |3| là -3
Số đối của 4 là -4
3. Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức
Bài tập 20SGK:
4. Dạng 4: Tìm số liền trước , số liền sau của một số nguyên
Bài tập 22SGK:
Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của -8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của - 1 là 0
5. Dạng 5: Bài tập về tập hợp Bài tập 32SBT
a) B = {5;-3;7;-5;3;-7}
b) C = {5; -3; 7; -5; 3}
Hoạt động 3(2’) : Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lý thuyết
- Xem lại lời giải các dạng bài tập
- Làm bài: 25; 26; 27; 28; 29; 30 SBT
v rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 03/12/2010
Đ4. cộng hai số nguyên cùng dấu
Ngày giảng: 06/12/2010
Tiết 45 :
I. Mục tiêu
Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm. Bước đầu HS hiểu được có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của một đại lượng. HS có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
Kỹ năng: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu. Rèn cho HS tính chính xác qua việc áp dụng các quy tắc
Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực tìm tòi phát hiện ra các úng dụng của kiến thức đã học để giải bài tập toán
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình trục số, bảng phụ
HS: Trục số vẽ trên giấy
III. các phương pháp cơ bản
Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành
Iv. tiến trình bài học :
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra
HS1: - Vẽ trục số
- Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số.
- Chữa bài 28 SBT
HS2:
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
- Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương, số nguyên âm, số 0
- Tính:
a) |-6| - |-2|
b) |20|:|-5|
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
HS 1: trả lời sau đó làm bài
a) +3 > 0 c) - 25 <-9
b) 0 > -13 d) - 5 < 8
HS 2: trả lời và làm bài
|a| = a nếu a > 0
- a nếu a < 0
0 nếu a = 0
a) |-6| - |-2| = 6 - 2 = 4
b) |20|:|-5| = 20: 5 = 4
Hoạt động 2 (8’) : Cộng hai số nguyên dương
GV yêu cầu HS tính (+4) +(+2)
GV : Vậy cộng hai số nguyên d
File đính kèm:
- So 6 2010-2011 chuong II KI.doc