Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 40 đến tiết 65

I. MỤC TIÊU.

- HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở tập N thành tập số nguyên.

- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các VD thực tiễn.

- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.

- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.

II. CHUẩN Bị.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

- Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.

III. TIếN TRìNH DạY HọC.

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện:

4 + 6 = ? (10)

4 . 6 = ? (24)

4 – 6 = ? (không có kết quả trong N).

GV: Để phép trừ các số tự nhiên luôn thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Nội dung chương mới và bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về vấn đề này.

2. Hoạt động 2: Dạy học bài mới

 

doc28 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 40 đến tiết 65, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: Số NGUYÊN. Tiết 40: LàM QUEN VớI Số NGUYÊN ÂM. MụC TIÊU. - HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở tập N thành tập số nguyên. - HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các VD thực tiễn. - HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. - Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS. CHUẩN Bị. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. TIếN TRìNH DạY HọC. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện: 4 + 6 = ? (10) 4 . 6 = ? (24) 4 – 6 = ? (không có kết quả trong N). GV: Để phép trừ các số tự nhiên luôn thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Nội dung chương mới và bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về vấn đề này. Hoạt động 2: Dạy học bài mới HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Nội dung 1: các ví dụ. VD 1: GV đưa nhiệt kế (hình 31) cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 00C, trên 00C, dưới 00C ghi trên nhiệt kế. GV giới thiệu các số nguyên âm như: -1; -2; -3; ... và hướng dẫn HS cách đọc (2 cách: âm 1 hoặc trừ 1; ...) GV cho HS làm ?1 và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. - Trong 8 TP trên thì TP nào nóng nhất? Lạnh nhất? GV cho HS làm BT 1/68: đưa bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 lên, yêu cầu HS trả lời. VD 2: GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. GV giới thiệu độ cao TB của cao nguyên DakLak và độ cao TB của thềm lục địa Việt Nam. GV cho HS làm ?2 GV cho HS làm BT 2/68. VD 3: Có và nợ + Ông A có 10 000 đ. + Ông A nợ 10 000đ, có thể nói: “Ông A có -10 000đ” GV cho HS làm ?3 và giải thích Từ đó rút ra nhận xét số nuyên thườn được dùng khi nào? HS quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế. HS tập đọc các số nguyên âm. Nóng nhất: TP. HCM. Lạnh nhất: Mát-xcơ-va. HS quan sát hình 35 và trả lời BT 1/68. HS đọc độ cao của núi Phan Xi Phăng và của đáy vịnh Cam Ranh. HS đứng tại chỗ trả lời. HS đứng tại chỗ trả lời. Các ví dụ. (SGK) Nhận xét: số nguyên được dùng thường để chỉ nhiệt độ dưới 00C, độ cao dưới mực nước biển, số tiền nợ, thời gian trước công nguyên, kết quả phép trừ khi số bị trừ nhỏ hơn số trừ. Nội dung 2: trục số GV gọi HS lên bảng vẽ tia số. GV cho 1 HS khác lên bảng vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1; -2 ; -3; ... từ đó GV giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số. GV cho HS làm ?4 GV giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34 1 HS lên bảng vẽ tia số, cả lớp tự vẽ vào vở. 1 HS khác lên bảng vẽ tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số. Trục số Biểu diễn các số nguyên âm trên tia đối của tia số và ghi các số -1; -2; -3; ... ta được một trục số. 0 1 2 3 4 -1 -2 -3 -4 Chiều âm chiều dương Hoạt động 3: củng cố luyện tập. Nhắc lại nhận xét? Cho hs hoàn thành các bài tập 3 và 4 tr 68. Bài 3 học sinh trả lời miệng Bài 4 học sinh lên bảng hoàn thành trục số Bài 3: Bài 4 Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà. - Học theo vở ghi và SGK. - Làm BT: 5/68 – 1; 3; 4/54; 55 (SBT). Tiết 41: TậP HợP CáC Số NGUYÊN. MụC TIÊU. Kiến thức :HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên. Kỹ năng :HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. CHUẩN Bị. HS: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. TIếN TRINH DạY HọC. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. Làm bài tập 5 tr 68 SGK. 0 1 2 3 4 -1 -2 -3 -4 Hoạt động 2: dạy học bài mới. HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Nội dung 1: Số nguyên GV sử dụng trục số để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z. - Hãy lấy VD về số nguyên dương, số nguyên âm. GV cho HS làm BT 6/70. - Vậy tập N và tập Z có mối quan hệ như thế nào? - Số 0 là số nguyên dương hay số nguyên âm? ị Chú ý. GV cho HS làm ?1, ?2, ?3. HS lấy VD về số nguyên. HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời. HS: N è Z. HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời. Số nguyên Các số tự nhiên khác 0 gọi là các số nguyên dương. Các số -1; -2; -3; ... là các số nguyên âm. Z = {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...} Chú ý: (SGK/69) Nội dung 2: Số đối. Trở lại bài tập 5 trong phần ktbc giới thiệu 2 số đối nhau. Quan sát 2 số đối nhau, em có nhận xét gì? GV cho HS làm ?4 Học sinh cho ví dụ hai số đối nhau: … Số đối. Định nghĩa: hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0 trên trục số. Số đối của 7 là – 7, Số đối của -3 là 3, Số đối của 0 là 0 Hoạt động 3: luyện tập củng cố. Tập Z các số nguyên bao gồm những số như thế nào? Tập N và tập Z có mối quan hệ như thế nào? Cho học sinh làm bài tập 6 và 9 SGK tr 70, 71. Bài 6: Các cách viết đúng là 4 N ; 0 N ; 5 N ; 1 N Bài 9: Số đối của 2 là -2 Số đối của 5 là -5 Số đối của -6 là 6 Số đối của -18 là 18 Số đối của -1 là 1 Hoạt động 4:hướng dẫn về nhà. - Học theo vở ghi và SGK. - Làm BT: 9; 10/70 – BT: 9; 12; 15/55; 56 (SBT). - Đọc trước bài thứ tự trong tập hợp các số nguyên Tiết 42: THứ Tự TRONG TậP HợP CáC Số NGUYÊN. MụC TIÊU. - HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc. CHUẩN Bị. Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. TIếN TRìNH DạY HọC. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. HS 1: Tập Z các số nguyên gồm những số như thế nào? Làm BT 12/56 (SBT). HS 2: Làm BT 15/56 (SBT). Hoạt động 2: dạy học bài mới. HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Nội dung 1: So sánh hai số nguyên. - Nhắc lại cách so sánh 2 số tự nhiên? GV cho HS làm ?1 - Nhắc lại khái niệm số liền trước, số liền sau trong tập hợp N? ị Chú ý. GV cho HS làm ?2 - So sánh số nguyên dương với số 0? - So sánh số nguyên âm với số 0? - So sánh số nguyên âm với số nguyên dương? ị Nhận xét. HS: a < b khi trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b. HS lần lượt đứng chỗ trả lời. HS đứng tại chỗ trả lời. HS: số nguyên dương > 0. Số nguyên âm < 0. Số nguyên âm < số nguyên dương. So sánh hai số nguyên. (SGK/71) Chú ý: (SGK/71). Nhận xét: (SGK/72). Nội dung 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. cho HS làm ?3 GV nêu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. GV gọi HS cho VD. GV gọi HS làm ?4 - Giá trị tuyệt đối của số 0 (số nguyên âm, số nguyên dương) là gì? - Có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của 2 số đối nhau?đNhận xét HS: HS đứng tại chỗ trả lời. HS cho VD. HS lần lượt trả lời. HS: 2 số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Định nghĩa. GTTĐ của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm A đến điểm 0 trên trục số (SGK/72) VD: ẵ17ẵ = 17. ẵ-25ẵ = 25. ẵ0ẵ = 0. Nhận xét: (SGK/72) Hoạt động 3: luyện tập củng cố - Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? - Làm BT: 11; 12; 13/73. Khi điểm a bên trái điểm b trên trục số. Bài 11: 3 - 5 4 > - 6 10 > -10. Bài 12: a/ sắp xếp tăng dần: -17, -2, 0, 1, 2, 5. b/ Sắp xếp giảm dần: 2001, 15, 7, 0, -8, -101. Bài 13: a/ x = -4, -3, -2, -1. b/ x = -2, -1, 0, 1, 2. Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà. - Học theo vở ghi và SGK. - Làm BT: 14; 15; 16; 17/73 - chuẩn bị các bài phần luyện tập. Tiết 43: LUYệN TậP MụC TIÊU. - Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh 2 số nguyên, cách tìm GTTĐ của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, liền sau của một số nguyên. - Tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ. - Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc. CHUẩN Bị. TIếN TRìNH DạY HọC. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. 1/ Số nguyên a lớn hơn số nguyên b khi nào? Làm BT 18 tr 57 SBT. 2/ Nêu khái niệm về giá trị tuyệt đối của một số nguyên? Làm BT 15 tr 73 SGK. Hoạt động 2: luyện tập. HOạT ĐộNG CủA GV Và HS NộI DUNG GV gọi HS trả lời. GV vẽ trục số để giải thích cho HS rõ hơn. GV đọc đề, gọi HS lên bảng làm. GV gọi HS khác nhận xét bài làm. GV gọi HS lên bảng làm. GV gọi HS khác nhận xét, sửa sai (nếu có). GV đọc đề, gọi HS trả lời. GV ghi bài lên bảng. GV đọc đề, gọi HS lên bảng làm. GV gọi HS đọc đề. Chú ý: mỗi phần tử của tập hợp chỉ được liệt kê 1 lần. GV gọi HS khác nhận xét bài làm và sửa sai (nếu có). Bài 18 tr 73: a) Chắc chắn. b) Không. c) Không. d) Chắc chắn. Bài 19 tr 73: a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) -10 < +6 -10 < -6 d) +3 < +9 -3 < +9 Bài 20 tr 73: a)ẵ-8ẵ - ẵ-4ẵ = 8 – 4 = 4 b)ẵ-7ẵ . ẵ-3ẵ = 7 . 3 = 21 c)ẵ18ẵ : ẵ-6ẵ = 18 : 6 = 3 d)ẵ153ẵ + ẵ-53ẵ = 153 + 53 = 206 Bài 21 tr 73: Số đối của -4 là 4. Số đối của 6 là 6. Số đối của ẵ-5ẵ là -5. Số đối của ẵ3ẵ là 3. Số đối của 4 là -4. Bài 22 tr 74: a) Số liền sau của: 2 là 3 -8 là -7 0 là 1 -1 là 0 b) Số liền trước của: -4là -5 0 là -1 1 là 0 -25 là -26 c) a = 0 Bài 32 tr 58 SBT: a) B = {5; -3; 7; -5; 3; -7}. b) C = {5; -3; 7; -5; 3}. Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà. - Xem lại các BT đã giải. - Làm BT: 25; 29; 30; 34/57; 58 (SBT). Tiết 44: CộNG HAI Số NGUYÊN CùNG DấU MụC TIÊU. - HS biết cộng 2 số nguyên cùng dấu. Trọng tâm là cộng 2 số nguyên âm. - Hiểu được có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của một đại lượng. - Có ý thức liên hệ vào thực tiễn. CHUẩN Bị. Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. TIếN TRìNH DạY HọC. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. - HS 1: Nêu các nhận xét về so sánh 2 số nguyên. Làm BT 28/58 (SBT). - HS 2: GTTĐ của số nguyên a là gì? Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương; số nguyên âm; số 0? Làm BT 29/58 (SBT). Hoạt động 2: dạy học bài mới. HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Nội dung 1: Cộng hai số nguyên dương. VD: (+5) + (+7) = ? GV:(+5), (+7) là các số tự nhiên nào? - Vậy phép cộng hai số nguyên dương là phép cộng 2 số gì mà các em đã học? HS: (+5) + (+7) = 12 HS: là các số tự nhiên 5 và 7 HS: là phép cộng 2 số tự nhiên. Cộng hai số nguyên dương. Là cộng hai số tự nhiên (khác 0). Nội dung 2: Cộng hai số nguyên âm GV gọi HS đọc VD. GV giới thiệu cho HS nắm các quy ước như phần nhận xét trong SGK. - Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Maxcơva ta làm như thế nào? GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng bằng trục số như SGK/74; 75. áp dụng: (-4) + (-5) = ? - Vậy kết quả của phép cộng hai số nguyên âm là số như thế nào? GV gọi HS làm ?1 - Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? ị Quy tắc. GV chú ý tách quy tắc thành 2 bước: + Cộng 2 GTTĐ. + Đặt dấu “-“ trước kết quả. GV gọi HS làm ?2 GV gọi 2 HS khác nhận xét bài làm, sửa sai (nếu có). HS đọc VD trong SGK. HS: cộng nhiệt độ buổi trưa và nhiệt độ giảm so với buổi trưa. HS xem SGK và nghe GV hướng dẫn. HS: (-4) + (-5) = -9 2 HS lên bảng làm. 2 HS lên bảng, cả lớp tự làm vào vở. Cộng hai số nguyên âm. VD: (SGK/74) Nhận xét: (SGK/74) * Quy tắc: (SGK/75). áp dụng: Thực hiện các phép tính a) (+37) + (+81) = 118. b) (-23)+(-17)= -(23+17) = 40. Hoạt động 3: luyện tập củng cố. - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm. - Làm BT: 23; 24 tr 75 SGK. Bài 23: a/ 2763 + 152 = 2915. b/ (-7) + (-14) = - (7 + 14) = -21. c/ (-35) + (-9) = -(35 + 9) = -44. Bài 24: a/ (-5) + (-248) = - (5 + 248) = - 253. b/ 17 + / -33/ = 17+ 33 = 50. c/ Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà. - Làm BT: 25; 26/75 – BT: 35; 36; 37/58; 59 (SBT). - Xem trước bài: Cộng hai số nguyên khác dấu. Tiết 45: CộNG HAI Số NGUYÊN KHáC DấU. MụC TIÊU. - HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu). - HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. - Có ý thức liên hệ những điều đã học vào thực tiễn. CHUẩN Bị. Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. TIếN TRìNH DạY HọC. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. - HS 1: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên dương? Làm BT 26/75. - HS 2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên dương? Làm BT 36/58 (SBT). Hoạt động 2: dạy học bài mới. HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Nội dung 1: Ví dụ. GV nêu VD. GV yêu cầu HS dùng trục số để tìm kết quả. HD: (+) biểu thị sự tăng của đại lượng, (-) biểu thị sự giảm của đại lượng. GV gọi HS làm ?1 và ?2 GV nhận xét kết quả của HS. HS tóm tắt đề bài. HS quan sát hình 46 (SGK/76) và trả lời: (+3) + (-5) = -2 HS lần lượt lên bảng quan sát tia số và tìm kết quả. HS: 0. Ví dụ ( SGK) Nội dung 2: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu? - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào? đ Quy tắc. GV gọi vài HS nhắc lại quy tắc. GV gọi HS cho VD và GV làm mẫu cho HS xem. GV gọi HS làm ?3 GV nhận xét kết quả. HS: 0. Vài HS nhắc lại quy tắc. HS tự cho VD. 2 HS cùng lên bảng làm, cả lớp cùng làm vào vở. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. (SGK). VD: 42 + (-56) = - (56 – 42) = -14 áp dụng: Tính a) (-38) + 27 = - (38 – 27) = -11 b) 273 + (-123) = 273 – 123 = 150 Hoạt động 3: củng cố. - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Làm BT: 27; 28 tr 76. Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống: a/ (+7) + (-3) = (+4) b/ (-2) + (+2) = 0 c/ -4 + 7 = -3 d/ (+5) + (-2) = 7 Bài 27: a/ 26 + (-6) = 26 – 6 = 20. b/ (-75) + 25 = - (75 – 25) = - 50. c/ 80 + (- 220) = - (220 – 80) = - 140. Bài 28: Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà. - Học theo vở ghi và SGK. - Làm BT: 29; 30; 31; 32; 33/76; 77. Tiết 46: LUYệN TậP. MụC TIÊU. - Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. - Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét. - Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng, giảm của một đại lượng thực tế. CHUẩN Bị. TIếN TRìNH DạY HọC. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. - HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? Làm BT 31/77. - HS 2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Làm BT 33/77. Hoạt động 2: luyện tập. HOạT ĐộNG CủA GV Và HS NộI DUNG GV nhận xét kết quả của HS. Gọi HS lên bảng làm. GV gọi HS khác nhận xét. Để tính được giá trị của biểu thức ta làm như thế nào? GV gọi HS lên bảng làm. Sau đó GV nhận xét kết quả. GV nhận xét kết quả, cách trình bày. - Cộng một số với số nguyên âm, so sánh kết quả với số ban đầu? (kết quả nhỏ hơn số ban đầu) - Cộng một số với số nguyên dương, so sánh kết quả với số ban đầu? (kết quả lớn hơn số ban đầu). GV treo bảng phụ có ghi đề bài, gọi HS lên bảng làm. GV gọi HS kiểm tra lại kết quả. GV gọi HS đọc đề. - Tăng 5 triệu đồng, x = ? - Giảm 2 triệu đồng, x = ? GV treo bảng phụ có ghi đề bài, cho HS hoạt động nhóm. GV nhận xét kết quả và cách trình bày của mỗi nhóm. Bài 1: Tính a) -50 + (-10) = -60 b) -16 + (-14) = -30 c) -367 + (-33) = -400 d) ẵ-15ẵ + 27 = 42 Bài 2: Tính a) 43 + (-3) = 40 b) ẵ-29ẵ + (-11) = 18 c) 0 + (-36) = -36 d) 207 + (-207) = 0 e) 207 + (-317) = -110 Bài 3: Tính giá trị biểu thức: a) x + (-16) biết x = -4 = -4 + (-16) = -20 b) -102 + y biết y = 2 = -102 + 2 = -100 Bài 4: So sánh, rút ra nhận xét a) 123 + (-3) và 123 123 + (-3) = 120 ị 123 + (-3) < 123 b) -55 + (-15) và -55 -55 + (-15) = -70 ị -55 + (-15) < -55 c) -97 + 7 và -97 -97 + 7 = -90 ị -97 + 7 > -97 Bài 5: Dự đoán kết quả của x và kiểm tra lại a) x + (-3) = -11 x = -8 b) -5 + x = 15 x = 20 c) x + (-12) = 2 x = 14 d) ẵ-3ẵ + x = -10 x = -13 BT 35/77: a) x = 5 b) x = -2 BT 55/60 (SBT): Thay dấu * bằng chữ số thích hợp a) (-*6) + (-24) = -100 * = 7 b) 39 + (-1*) = 24 * = 5 c) 296 + (-5*2) = -206 * = 0 Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà. - Xem lại các BT đã giải. - Làm BT: 51; 52; 53; 54; 56/60 (SBT). - Xem lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. - Xem trước bài: Tính chất của phép cộng các số nguyên. Tiết 47: TíNH CHấT CủA PHéP CộNG CáC Số NGUYÊN MụC TIÊU. HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính hợp lý. Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên CHUẩN Bị. TIếN TRìNH DạY HọC. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. Nêu các tính chất phép cộng các số tự nhiên. Tính và so sánh: a/ và (-7) + 4. b/ [4 + (-7)] + (-6) và 4 + [(-7) + (-6)] Các tính chất phép cộng các số nguyên vẫn áp dụng đối với phép cộng các số nguyên. Và áp dụng ntn ta vào bài học hôm nay. Hoạt động 2: dạy học bài mới HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Nội dung 1: Các tính chất. Qua bài tập trên hãy nêu nhận xét. - Viết dạng tổng quát? - Phát biểu tính chất giao hoán? - Nêu tính chất kết hợp. Viết dạng tổng quát? - Có thể áp dụng tính chất này cho tổng có 4, 5, ..... số hạng được không? đ Chú ý. - Nêu tính chất cộng với số 0 trong tập hợp số tự nhiên? - Nêu định nghĩa về hai số đối nhau? - Số đối của số nguyên a là số nào? (3 + (-3) = ?) Vậy a + (-a) = ? - Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu? - Nếu có m + n = 0 ta suy ra được điều gì? GV cho HS làm ?3 Vài HS đứng tại chỗ trả lời. HS lên bảng . HS đứng tại chỗ trả lời. HS lên bảng viết dạng tổng quát. HS: áp dụng được. HS: a + 0 = 0 + a = a HS đứng tại chỗ trả lời. HS: -a. HS: 3 + (-3) = 0 HS: a + (-a) = 0 HS: tổng của hai số đối nhau bằng 0. HS: m và n là hai số đối nhau. HS lên bảng làm. ?3. x = -2, -1, 0, 1, 2 Tổng: (-2)+( -1)+0+1+2 = 0 Các tính chất. a/ Tính chất giao hoán: a + b = b + a b/ Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) Chú ý: (SGK/78) c/ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a d/ Cộng với số đối: a + (-a) = 0 Nếu a + b = 0 thì a = -b và b = -a. Hoạt động 3: củng cố luyện tập. Học sinh nhắc lại các tính chất phép cộng các số nguyên? Cho HS làm các bài tập 36, 38, 39 SGK tr 78, 79 Bài 36: a/ 126 + (- 20) + 2004 + (-106) = 126 + [(-20) + (-126)] + 2004 = 126 + (-126) + 2004 = 0 + 2004. b/ (-199) + (-200) + (-201) = [(-199) + (-201)] + (-200) = (-400) + (-200) = - 600. Bài 38: Độ cao của chiếc diều sau hai làn thay đổi độ cao là: 15 + 2 +(-3) = 14(m) Bài 39: Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà. - Học theo vở ghi và SGK. - Làm BT: 7; 40; 41; 42/79. - Chuẩn bị các bài tập cho tiết luyện tập . Tiết 48: LUYệN TậP. MụC TIÊU - HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức. - Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. Rèn tính sáng tạo của HS. CHUẩN Bị. TIếN TRìNH DạY HọC. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. 1/ Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên? Làm BT 37 tr 78 SGK 2/ Thế nào là hai số đối nhau? Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên? Làm BT 41 tr 79 SGK. Hoạt động 2: luyện tập. HOạT ĐộNG CủA GV Và HS NộI DUNG Hướng dẫn: Tính tổng từng cặp số. HS lên bảng làm. HS nhận xét kết quả. GV nhận xét cách trình bày và kết quả. - Tìm các số nguyên có GTTĐ nhỏ hơn 10? (Hướng dẫn: tìm tổng các cặp số đối nhau.) GV nhận xét kết quả. GV làm mẫu câu a ( trường hợp HS không tìm ra cách giải) HS lên bảng làm câu b. GV gọi HS khác nhận xét kết quả. - Sau 1 giờ, ca nô 1 ở vị trí nào? Ca nô 2 ở vị trí nào? - Chúng cách nhau bao nhiêu km? GV nhận xét bài làm của HS. Dạng 1: Tính giá trị biểu thức ( tính nhanh, hợp lý, đúng) Bài 1: a/ 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15) = [5 + (-7)] + [9 + (-11)] + [13 + (-15)] = -2 + (-2) + (-2) = -6 b/ -17 + 5 + 8 + 17 = (-17 + 17) + 5 + 8 = 0 + 13 = 13 c/ 465 + [58 + (-465)] + (-38) = [465 + (-465)] + [58 + (-38)] = 0 + 20 = 20 d/ 217 + [43 + (-217) + (-23)] = [217 + (-217)] + [43 + (-23)] = 0 + 20 = 20 Bài 2: (42b SGK) b) Các số nguyên có GTTĐ nhỏ hơn 10: -9; -8; ...; 8; 9. Tổng: (-9 + 9) + (-8 + 8) + .... + (-1 + 1) + 0 = 0 + .... + 0 + 0 = 0 Dạng 2: Rút gọn biểu thức a/ -11 + y + 7 = -11 + 7 + y = -4 + y b/ x + 22 + (-14) = x + 8 Bài 43 tr80 SGK: a) Hai ca nô cách nhau: 10 – 7 = 3 (km) b) Hai ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17 (km) Hoạt động 3: hưỡng dẫn về nhà,. - Xem lại các BT đã giải. - Làm BT: 45; 46/80 – 65; 67; 68/61; 62 (SBT). - Xem trước bài: Phép trừ hai số nguyên. Tiết 49: PHéP TRừ HAI Số NGUYÊN. MụC TIÊU. - HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. - Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. - Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. CHUẩN Bị. Thước kẻ chia khỏang, phấn màu. TIếN TRìNH DạY HọC. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. 1/ Nêu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu. Tính và so sánh 57 + (-6) và 57 – 6; 519 - 469 và 519 + (-469) 2/ Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên. Làm BT 71/62 (SBT). Hoạt động 2: dạy học bài mới HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Nội dung 1: hiệu hai số nguyên - Khi nào thì phép trừ 2 số a – b thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên? - Muốn tìm hiệu 2 số nguyên a – b ta làm như thế nào? GV gọi HS đọc VD. - Muốn tìm nhiệt độ ngày hôm nay ta làm như thế nào? - Nêu sự khác nhau giữa phép trừ trong N và phép trừ trong Z? đ Nhận xét. HS quan sát bài tập trên Và rút ra quy tắc. Hs trả lời Hiệu hai số nguyên Quy tắc (SGK) a – b = a + (-b) Nhận xét. áp dụng: Tính 0 – 9 = (-9) 9 – 0 = (9) a – 0 = (a) 0 – a = (-a) Hoạt động 3: củng cố. Nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên. Cho hs làm bài tập 47 và 48 Bài 47: 2 -7 = 2 + (-7) = -5 1 - (-2) = 1 + 2 = 3 (-3) - 4 = (-3) + ( -4) = -7 (-3) – (-4) = (-3) + 4 = 1 Bài 48: 0 -7 = -7 7 - 0 = 7 a – 0 = a 0 – a = - a Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: - Học theo vở ghi và SGK. - Làm BT: 49; 51; 52; 53/82 – BT: 73; 74; 76/63 (SBT). Tiết 50: LUYệN TậP MụC TIÊU - Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên. - Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kỹ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức. - Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính. CHUẩN Bị máy tính bỏ túi. TIếN TRìNH DạY HọC. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. 1/ Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên. Thế nào là hai số đối nhau? Làm BT 49 tr 82. 2/ Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên. Làm BT 52 tr 82. Hoạt động 2: luyện tập. HOạT ĐộNG CủA GV Và HS NộI DUNG GV gọi HS nêu cách làm, gọi HS lên bảng làm. GV nhận xét bài làm của HS. Gviên kiểm tra chấm đỉêm vài hs GV treo bảng phụ có ghi đề bài, gọi HS lên bảng điền vào ô trống. HS nêu cách làm, HS lên bảng làm. GV nhận xét bài làm của HS và sửa sai (nếu có). - Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm như thế nào? GV gọi HS lên bảng làm. GV nhận xét, sửa sai (nếu có). - Tổng hai số bằng 0 khi nào? - Hiệu hai số bằng 0 khi nào? GV gọi HS lên bảng làm, sau đó nhận xét, sửa sai (nếu có) và cho cả lớp ghi vào vở. Bài 81 tr 64 (SBT): a) 8 – (3 – 7) = 8 – [3 + (-7)] = 8 – (-4) = 8 + 4 = 12 b) -5 – (9 – 12) = -5 – [9 + (-12)] = -5 – (-3) = -5 +3 = -2 Bài 82 tr 64 (SBT): a) 7 – (-9) – 3 = 7 + 9 + (-3) = 13 b) -3 + 8 – 11 = -3 + 8 + (-11) = -6 Bài 83 tr 64 (SBT): a -1 -7 5 0 b 8 -2 7 13 a-b -9 -5 -2 -13 Bài 86 tr 64 (SBT): Tính giá trị của biểu thức: a) x + 8 – x – 22 với x =-98 = -98 + 8 – (-98) – 22 = -98 + 8 + 98 – 22 = -14 b) –x – a + 12 + a với x = -98; a = 61 = -(-98) – 61 + 12 + 61 = 98 + 12 = 110 Bài 54 tr 82 SGK: Tìm x ẻ Z biết a) 2 + x = 3 x = 3 – 2 = 1 b) x + 6 = 0 x = 0 – 6 = -6 c) x + 7 = 1 x = 1 – 7 = -6 Bài 87 tr 65 (SBT): a) x + ỗxỗ= 0 ị ỗxỗ = -x ị x < 0 (vì x ạ 0) b) x - ỗxỗ = 0 ị ỗxỗ = x ị x > 0 Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà. - Ôn tập các quy tắc cộng, trừ số nguyên. - Làm BT: 84; 85; 86 (c, d)/64 (SBT). - Xem trước bài: Quy tắc dấu ngoặc. Tiết 51: QUY TắC DấU NGOặC. MụC TIÊU - HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc). - HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. CHUẩN Bị TIếN TìNH DạY HọC. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. - HS 1: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên? Tính a – m + 7 – 8 + m với a = 61, m = -25 - HS 2: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên? Tìm x ẻ Z biết: 3 + x = -5 - HS 3: Tính 5 +(42 – 15 + 17) – (42 + 17) GV nhận xét và hỏi: Ngoài ra còn có thể làm cách nào khác nữa không? đ Vào bài mới. Hoạt động 2: dạy học bài nới. HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Nội dung 1: quy tắc dấu ngoặc: GV gọi HS làm ?2 - Nhận xét 2 biểu thức so sánh của câu a, và b? - ở câu a, b trước dấu ngoặc có dấu gì? - Nhận xét dấu của các số hạng ở biểu thức thứ 2 trong câu a và b so với biểu thức thứ nhất? Từ đó GV

File đính kèm:

  • docso 6II.doc
Giáo án liên quan