Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 40 đến tiết 68

I - MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng N

- HS Nhận biết và đọc đúng số gnuyên âm thông qua các ví dụ thực tiễn

2. Kỹ năng:

- HS biết cách biểu diễn số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số

3. Thái độ:

- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, SGK, SBT, bảng phụ, nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao, thước thẳng.

2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.

III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc46 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 40 đến tiết 68, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng: Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng: CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN Tiết 40: §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN I - MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng N - HS Nhận biết và đọc đúng số gnuyên âm thông qua các ví dụ thực tiễn 2. Kỹ năng: - HS biết cách biểu diễn số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số 3. Thái độ: - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, SGK, SBT, bảng phụ, nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao, thước thẳng. 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Các ví dụ (15ph)  - Giới thiệu sơ lược về số nguyên âm. - Giới thiệu các số âm thông qua các ví dụ SGK - Cho HS Đọc ?1 SGK - Cho HS quan sát nhiệt kế có chia độ âm - Yêu cầu đọc thông tin ?2 và cho biết số âm còn được sử dụng làm gì ? - Đọc thông tin trong ví dụ 3 và cho biết số âm còn được sử dụng như thế nào ? - Trình bày các hiểu biết về số nguyên âm - Quan sát nhiệt kế và tìm hiểu về nhiệt độ dưới 00C - Đọc nhiệt độ của các thành phố ?1 - Biểu diễn các độ cao dưới mực nước biển - Nói tới số tiền nợ - Đọc các câu trong?3 1. Các ví dụ Ví dụ 1. SGK ? 1 Ví dụ 2. SGK ?2 Ví dụ 3. SGK ?3 Hoạt động 2: Trục số - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ tia số - GV vẽ trục số và giới thiệu như SGK - Giới thiệu nhiệt kế âm - Cả lớp vẽ tia số vào vở - Cả lớp vẽ tia số vào vở Quan sát hình vẽ SGK 2. Trục số Củng cố, luyện tập: - Cho HS làm ?1 SGK - Đọc nhiệt độ trên các nhiệt kếnhiệt kế .Yêu cầu hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở và nhận xét - Cho HS làm bài tập 2, 3 SGK - GV treo bài tập 4 để HS từ làm. Cho hai HS lên bảng điền 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 4 đến 5 SGK - Xem trước nội dung bài học §2 Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng: Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng: Tiết 41: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I- MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của một số nguyên 2. Kỹ năng: - HS bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu diễn hai đại lượng có hướng ngược nhau 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu. Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: Hình vẽ trục số trên bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Sgk, bảng nhóm, bút dạ. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Vẽ trục số và biểu diễn các số tự nhiên và số gnuyên âm trên trục số à Gọi HS lên bảng – nhận xét, cho điểm. Bài mới: Hoạt động cña GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Số nguyên - Giới thiệu số nguyên dương - Giới thiệu số nguyên âm - Giới thiệu tập số nguyên - Giới thiệu kí hiệu tập hợp Z - Cho biết quan hệ giữa tập hợp N và Z ? Số 0 có phải là số nguyên âm ? Có phái là số nguyên dương không ? - Giới thiệu điểm biểu số nguyên a Lấy ví dụ minh hoạ - Từ đó em có nhận xét gì ? - Yêu cầu làm ?1 và ?2 và 0 vở - Các số -1 và 1, -2 và 2 có tính chất gì đặc biệt ? Theo dõi và ghi vào vở Vì mọi phần tử của N đều thuộc Z nên : Ta có N Z - Không - Lấy ví dụ minh hoạ - Nêu nhận xét - Làm ?1 và ?2 vào vở - Mọtt số HS trả lời 1. Số nguyên Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số gnuyên dương Các số -1, -2, -3 gọi là các số nguyên âm Tập hợp gồm các số nguyên dương và các số nguyên âm gọi là tập hợp các số nguyên, kí hiệu là Z Z = Chú ý: - Số 0 không là số nguyên âm, cũng không phải là số gnuyên dương - Điểm biểu diễn số gnuyên a trên trục số gọi là điểm a Ví dụ : điểm biểu diễn số nguyên -3 gọi là điểm -3 Nhận xét: SGK ?1 ?2 Hoạt động 2: Số đối - Giới thiệu khái niệm về số đối Làm? 4 theo cá nhân GV yêu cầu HS nhận xét - Đọc thông tin phần số đối Làm ?4 SGK Một HS trả lời câu hỏi Nhận xét 2. Số đối - Trên trục số các số -1 và 1, -2 và 2, ... cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0 là các số đối nhau ?4 - Số đối của 7 là -7 - Số đối của -3 là 3 Bài 9 tr 71- SGK - Số đối của 2 là-2 - Số đối của 5 là -5 - Số đối của -6 là 6 - Số đối của -1 là 1 - Số đối của -18 là 18 3. Củng cố, luyện tập: - Cho HS làm bài tập 6, 7 SGK Bài 7 tr 70- SGK - Dấu "+" biểu thị độ cao trên mực nước biển, dấu "-" biểu thị độ cao dưới mực nước biển. (Trong thực tế ta thường nói đỉnh núi Phanxipan cao 3114m, Vịnh Cam Ranh sâu 30m) 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại SGK - Xem trước nội dung bài học tới Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng: Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng: Tiết 42: §3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên 2. Kỹ năng: Có kĩ năng so sánh và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên 3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng. II- CHUẨN BỊ GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: 2. Chuẩn bị của HS: Sgk, bảng nhóm , bút dạ III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Treo bảng phụ kiểm tra có nội dung sau: Trong các cách ghi sau, cách ghi nào đúng ? 0 N 0 Z 10 N 10 Z -8 N -8 Z N Z HS2: Lấy ví dụ minh hoạ hai số đối nhau. Thế nào là hai số đối nhau ? à Gọi HS lên bảng – nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên - Cho HS vẽ trục số - Biểu diễn 3 và 5 trục số - So sánh 3 và 5 - Nhận xét về vị trí của 3 so với 5 - Nhận xét gì về vị trí và quan hệ các số ? - Làm ? 1 SGK - Đọc chú ý SGK - Tìm số liền trước 9 và -7 - Tìm số liền sau 4 và -3 - Cho HS làm ?2 SGK - Nhận xét gì ? - Làm bài tập 11 và 12 theo cá nhân vào nháp. - Một số HS lên bảng làm - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Nhận xét gì về khoảng cách từ các cặp số đối nhau đến số 0 ? - Vẽ trục số vào vở - Biểu diễn 5 và 3 trên trục số - 3 ở bên phải 5 và 3 < 5 Trên trục số số nằm ở vị tí bên phải nhỏ hơn số vị trí bên trái - làm các nhân ?1 - Rút ra chú ý SGK - Số liến trước 9 là 8, liến trước -7 là -6 - Số liền sau 4 là 5, liền sau -3 là -2 - rút ra nhận xét - Làm cá nhân bài tập 11. SGK - Một số HS lên trình bày trên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Bằng nhau 1. So sánh hai số nguyên * Nhận xét: SGK ?1 * Chú ý: SGK ?2 * Nhận xét: SGK Bài 11. SGK 3 -5 4 > -6 ; 10 > -10 Bài 12. SGK a) -17 ; -2 ; 0 ; 1; 25 b) 2001 ; 15 ; 7 ; 0; -8 ; -107 Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số - Giới thiệu khái niệm hai số đối nhau - Cho HS làm ?3; ?4 - Rút ra nhận xét - Làm bài tập 14 cá nhân - Yêu cầu một HS lên bảng làm. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm ?3, ?4 SGK 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên ?3 ?4 ; Nhận xét: Bài tập 14 SGK 3. Củng cố, luyện tập: * Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là một số âm, số 0 hay số dương? * Với hai số nguyên dương số nào có GTTĐ lớn hơn thì lớn hơn. Con hai số nguyên âm thì sao? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại SGK - Xem trước nội dung bài học tới Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 25 Vắng: Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng: Tiết 43: LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS được củng cố cách so sánh hai số nguyên, tập hợp số nguyên 2. Kỹ năng: - HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên 3. Thái độ:- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu II-CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: Sgk, bút dạ, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: III-TIẾNTRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu những nhận xét về cách so sánh hai số nguyên Làm bái tập 17 SBT Tr. 57 HS2 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ? Làm bài tập 15 SGK Tr 73 à Gọi HS lên bảng – nhận xét, cho điểm. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập - Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - Một HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm miệng cá nhân trả lời câu hỏi - Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai? Vì sao - Hãy chỉ ra một ví dụ cho câu sai. -Làm việc cá nhân vào - Một HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS làm việc cá nhận - Yêu cầu HS trả lời miệng - 1 HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Một số cá nhân trả lời - Nhận xét - Làm miệng theo nhóm - Trả lời và nhận xét chéo giữa các nhóm - Nhận xét và trình bày bài lại nếu chưa chính xác trên máy HS thực hiện - Yêu cầu nhận xét và hoàn thiện vào vở - Một số HS trình bày lời giải - HS TL - Nhận xét câu trả lời và sửa chữa nếu sai. Bài tập 16. SGK 7 N (Đ) -9 Z (Đ) 7 Z (Đ) -9 N (S) 0 N (Đ) 11,2 Z (Đ) 0 Z (Z) Bài tập 17. SGK Không. Vì còn số 0 Bài tập 18. SGK a. Chắc chắn b. Không. Ví dụ 2 < 3 nhưng 2 là số nguyên dương c. Không. Ví dụ số 0 .... d. Chắc chắn. Bài tập 19. SGK a. 0 < +2 b. -15 < 0 c. -10 <-6 -10 < 6 d. +3 < +9 -3 < + 9 Bài tập 20. SGK a. = 8 – 4 = 4 b. = 7.3 = 21 c. = 18 : 6 = 3 d. = 153 + 53 = 206 Bài tập 21. SGK Số đối của – 4 là 4 Số đối của 6 là -6 Số đối của là -5 Số đối của là -3 Số đối của 4 là -4 3. Củng cố, luyện tập: - Trong khi luyện tập 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại SGK. Làm bài tập 27, 28, 29, 30, 31 , 32 SBT - Xem trước nội dung bài học tới Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng: Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng: Tiết 44: §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu 2. Kỹ năng: - HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng 3. Thái độ: - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV:Máy chiếu, Sgk, bảng phụ, bút dạ 2. Chuẩn bị của HS: Sgk, bảng phụ, bút dạ III – TIẾNTRÌNH LÊN LỚP: Kiểm tra bài cũ: HS1: HS2: - Gọi HS lên bảng – nhận xét, sửa bài – cho điểm. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK về cách cộng hai số nguyên dương ( thực chất là cộng hai số tự nhiên đã học) - GV cho HS nghiên cứu ví dụ SGK - Nếu coi giảm 20C là tăng -20C thì ta tính nhiết độ buổi chiều bằng phép tính gì ? - Hướng dẫn HS cách cộng trên trục số - Làm việc cá nhân đọc thông tin phần cộng hai số nguyên dương. Lấy (-3) + (-2) 1. Cộng hai số nguyên dương Chẳng hạn: (+2) + (+4) = 4+2=6 Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm - Cho HS đọc VD – SGK. Yêu cầu tóm tắt và trình bày bài giải. - Cho HS làm ? 1 SGK và nhận xét. Nhận xét gì về hai kết quả -9 và 9 trong hai phép tính ? - Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? - Cho HS làm ?2 trên giấy nháp - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày. HS đọc VD – tóm tắt và trình bày bài giải - Làm cá nhân và rút ra nhận xét trên - Là hai số đối nhau - HS trả lời - Làm việc cá nhận và hoàn thiện vào vở - 2 HS lên bảng thực hiện - Nhận xét bài làm của bạn 2. Cộng hai số nguyên âm Ví dụ :SGK Giải: (-3) + (-2) = -5 Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày là -50C. ? 1 (-4) + (-5) = -9 = 4 + 5 = 9 * Quy tắc: SGK - Ví dụ: SGK ?2 a.(+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 b. (-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40 3. Củng cố, luyện tập: - Nhắc lại nội dung bài học - Cho HS làm bài tập 23, 24, 25 SGK 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : - Học bài theo Sgk - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài Cộng hai số nguyên khác dấu Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng: Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng: Tiết 45: §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I - MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS biết cộng hai số nguyên - HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng 2. Kỹ năng: - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn - Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng 2. Chuẩn bị của HS: Sgk, bảng nhóm, bút dạ. III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Kiểm tra bài cũ: HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Làm bài tập 24 SGK ĐS: a. -253 b. 50 c. 52 HS2: Trình bày bài tập 26 SGK ĐS: -120C à Gọi HS nhận xét, sửa bài – cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: - GV ghi ví dụ SGK lên bảng - Nếu coi giảm 50C là tăng -50C thì ta tính nhiết độ buổi chiều trong phòng lạnh bằng phép tính gì ? - Hướng dẫn HS cách cộng trên trục số - Cho HS làm ? 1 và ?2 SGK và nhận xét. Nhận xét gì về hai kết quả trong hai phép tính ? - HS theo dõi Lấy (+3) + (-5) - HS theo dõi - Làm cá nhân và rút ra nhận xét trên - Hai số đối nhau có tổng bằng 0 1. Ví dụ Ví dụ :SGK Giải: (+3) + (-5) = -2 0C Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày trong phòng lạnh là -20C. ? 1 (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 ?2 a. 3 + (-6) = -3 = 6 - 3 = 3 b. (-2) + (+4) = 2 = 4 - 2 = 2 Hoạt động 2: Quy t¾c céng hai sè nguyªn - Muèn céng hai sè nguyªn kh¸c dÊu ta lµm thÕ nµo ? - Cho HS lµm bµi tËp trªn giÊy nh¸p - Yªu cÇu hai HS lªn b¶ng tr×nh bµy. - Ph¸t biÓu quy t¾c céng hai sè nguyªn kh¸c dÊu - Lµm viÖc c¸ nhËn vµ hoµn thiÖn vµo vë - 2 HS lªn b¶ng tr×nh bµy. - NhËn xÐt bµi lµm cña b¹n 2. Quy t¾c céng hai sè nguyªn - VÝ dô: (-273) + 55 = -(373 – 55) ( v× 273 > 55) = -218 ?3 a.(+38) + 27 = -(38 – 27) = -1 b. 273 + (-123) = (273 - 123) = 50 Củng cố, luyện tập: - Cho HS nhắc lại nội dung bài học - Cho HS làm bài tập 27, 28 SGK 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :(2ph) - Học bài theo Sgk - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài tiếp theo trong chuẩn bị cho tiết luyện tập Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng: Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng: Tiết 46: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS được củng cố quy tắc cộng hai số nguyên - HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng 2. Kỹ năng: - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn - Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, khả năng suy luận tốt khi làm bài. II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: bảng phụ, thước thẳng. 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Kiểm tra bài cũ: GV đưa nội dung sau vào bảng phụ: HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Thực hiện phép tính: a. (-7) + (-328) b. 17 + (-3) ĐS: a. -335 b. 14 HS2: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? Thực hiện phép tính: a. (-5) + (-11) b. (-96) + 64 ĐS: a. -16 b. -32 à Gọi HS lên bảng – nhận xét, cho điểm. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập - Cho HS làm việc cá nhân - GV cho 3 HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - 3 HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS làm việc cá nhân - 3 HS lên bảng trình bày bài 34,35 - Yêu cầu HS nhận xét - Làm việc cá nhân vào nháp - 3 bài lên bảng làm bài - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhận vào nháp hoặc - 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân vào nháp - 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét và hoàn thiện vào vở Bài tập 31. SGK a) (-30) + (-5) = -(30 + 5) = - 35 b) (-7) + (-13) = -(7 + 13) = -20 c) (-15) + (-235) =-(15+235) =-250 Bài tập 32. SGK a) 16 + (-6) = (16- 6) = 10 b) 14 + (-6) = 14 -6 = 8 c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4 Bài tập 34. SGK a) x + (-16) với x = -4 ta có: (-4) + (-16) = - 20 b) Với y = 2 ta có: (-102) + 2 = -100 Bài tập 35. SGK a) x = +5; b) x = - 2 3. Củng cố, luyện tập: - Củng cố từng phần trong qúa trình làm bài 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài theo Sgk - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài tiếp theo Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng: Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng: Tiết 47 : §6: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I - MỤC TIÊU: Kiến thức: - Biết được bốn tính chất của phép cộng các số nguyên 2. Kỹ năng: - Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí - Biết tính đúng tổng vủa nhiều số nguyên 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, thước thẳng, bảng phụ 2.Chuẩn bị của HS: thước kẻ, thước chia độ. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Kiểm tra bài cũ: HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Tính (-5) + (-7) HS2: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? Tính (-5) + 7 à Gọi HSlên bảng – nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tính chất giao hoán - Phép cộng các số nguyên có t/c giao hoán không ? - Làm ?1 theo cá nhân - Trình bày trên bảng Nêu tính chất giao hoán - HSTL - Làm ?1vào Trình bày trên bảng Nhận xét kết quả 1. Tính chất giao hoán ?1 a. (-2) + (-3) = (-5) (-3) + (-2) = (-5) b. (-5) + (+7) = (+2) (+7) + (-5) = (+2) a + b = b + a Hoạt động 2: Tính chất kết hợp - Phép cộng các số nguyên có t/c kết hợp không ? - Làm ?2 trên - Nhận xét bài làm của bạn - Nêu tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên - GV yêu cầu HS đọc chú ý - Dự đoán - làm ?2 trên Theo cá nhân -Nhận xét - Đọc chú ý SGK 2. Tính chất kết hợp ?2 Vậy: (a+b)+c=a+(b+c) Chú ý: SGK Hoạt động 3: Cộng với số 0 - Viết dạng tổng quát tính chất cộng một số với số 0 Nêu tính chất cộng với số 0 3. Cộng với số 0 a+0=0+a= Hoạt động 4: Cộng với số đối - Giới thiệu kí hiệu số đối của một số - Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ? - Viết dưới dạng tổng quát tính chất cộng vơí số đối - Cho HS làm ?3 Theo nhóm vào và trình bày trên máy - HS theo dõi - Viết dạng tổng quát của tính chất cộng với số đối - Làm theo nhóm vào - Trình bày trên bảng Nhận xét chéo các nhóm Hòan thiện vào vở 4. Cộng với số đối Số đối của số nguyên a kí hiệu là -a.Vậy số đối của –a là a ( có thể viết là -(-a) ). Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 : a + (-a) = 0 Nếu a+b = 0 thì b =-a và a = b ?3.Các số nguyên x thoả mãn điều kiện -3<x<3 là: -2;-1;0;1;2. Tổng của chúng là: (-2)+(-1)+0+1+2 =++0 = 0 + 0 + 0 = 0 3. Củng cố, luyện tập: - Làm bài tập 36, 37 SGK - Làm theo cá nhân, một số HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện vào vở 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK. Chuẩn bị bài sau Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng: Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng: Tiết 48: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên 2. Kỹ năng: - Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí - Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận chính xác trong cách phát biểu toán học. II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ 2.Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thực hiện phép tính: Làm bài 39 ( ĐS: -6) ( ĐS: 6) HS2: Làm bài tập 40 SGK a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 à Gọi HS lên bảng làm bài – nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - GV yêu cầu 3HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - 2HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS hoạt động theo nhóm - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trình bày - Yêu cầu nhóm khác nhận xét Dạng 2: Sử dụng MTBT - GV hướng dẫn HS sử dụng thực hành máy tính - GV cho HS hoạt động theo nhóm - GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả - Làm việc cá nhận vào nháp hoặc - 3HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhận vào nháp hoặc - 2HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét và hoàn thiện vào vở HS theo dõi và thực hành HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm báo cáo kết quả Bài tập 41. SGK a) (-38) + 28 = (-10) b) 273 + (-123) = 155 c) 99 + (-100)+101 = 100 Bài tập 42. SGK a) 217 + = + = 0 + 20 = 20 b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = = 0 + 0 + ....+ 0 + 0 = 0 Bài tập 43. SGK a. Vì vận tốc của hai ca nô lần lượt là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi cùng chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là: (10 – 7).1 = 3 ( km) b. Vì vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi ngược chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là: (10 + 7).1 = 17 (km) Bài tập 46 SGK 3. Củng cố, luyện tập: - Trong khi luyện tập 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài theo Sgk - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài "Phép trừ hai số nguyên" Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng: Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng: Tiết 49: §7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I – MỤC TIÊU: Kiến thức: - Học sinh hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. 2. Kỹ năng: - Biết tính đúng hiệu của 2 số nguyên. - Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật của sự thay đổi của một loại hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: ? Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Tính: a, (-57) + 47; b, 469 + (-219); c, 195 + (-200) + 205 HS2: ? Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên? Số đối của số nguyên a được ký hiệu như thế nào? Khi nào ta thực hiện được phép trừ 2 STN. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hiệu của 2 số nguyên ? Qsát 3 dòng đầu và dự đoán kết quả của 3 dòng cuối. ? Qua ?1 muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm như thế nào. - Nhắc lại phần nhận xét cho hs nhớ lại VD hôm trước 3 + (-4) = 3 – 4 - Nghiên cứu ?1 - Nêu quy tắc - Đọc phần nhận xét 1. Hiệu của 2 số nguyên ?1 a)3-1=3+ (-1) b) 2-2=2+(-2) 3-2=3+ (-2) 2-1=2+(-1) 3-3=3+ (-3) 2- 0=2+ 0 3-4=3+ (-4) 2-(-1)=2+1 3-5=3+ (-5) 2-(-2)=2+2 * Qui tắc: (Sgk) a – b = a + (-b) * VD: a, 5 -7 = 5 + (-7) = -2 b, (-5) – (-7) = -5 +(+7) = 2 *Nxét: (Sgk) Hoạt động 2: Ví dụ. - GV nêu VD ? Thực hiện phép tính. ? Khi nào ta thực hiện được phép tính trừ 2 số nguyên. - Luôn thực hiện được. - 2 hs lên bảng Cả lớp làm vào vở 2. Ví dụ. (Sgk) * Nhận xét: Phép trừ trong Z luôn thực hiện được. 3. Củng cố, luyện tập: - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học Bài 47 (82) Tính a) 2 – 7 = 2 + (-7) = -5; b) = 3 ; c) = -7 ; d) = 1 Bài 48a) = 7 ; b) = 7 ; c) = a d) = -a 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học quy tắc trừ hai số nguyên. - Làm BT 49, 51, 53, 54 (Sgk) Lớp dạy: 6A Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 24 Vắng: Lớp dạy: 6B Tiết: Ngày dạy: Sĩ số: 27 Vắng: Tiết 50: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: Kiến thức: - Củng cố các qui tắc cộng trừ các số nguyên. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: chuyển trừ thành cộng, kỹ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức. - Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS: Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III – TIẾNTRÌNH LÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: HS1: nêu qui tắc trừ hai số nguyên? Viết công thức tổng quát, làm bài 49. HS2: Làm bài 51 (Sgk) à Gọi HS lên bảng, trình bày lời giải– nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập (33ph) - GV gọi HS lên bảng - Nhận xét và sửa chữa. - Lưu ý việc chuyển phép trừ thành phép cộng. - GV cho HS đọc đề bài và tóm tắt - GV cho 1 HS lên bảng trình bày bài gi

File đính kèm:

  • docSO HOC 6 CHUONG II THEO CKTKN VA GIAM TAI.doc