Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 41 - Bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số

I/. Mục tiêu: Sau tiết học này HS cần đạt những yêu cầu sau :

1. Kiến thức : - Học sinh nắm được khái niệm ban đầu về khoa học thống kê, ứng dụng của thống kê trong đời sống xã hội.

- Hiểu được thế nào là thu thập số liệu, biết lập bảng số liệu thống kê ban đầu.

- Hiểu được thế nào là dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, tần số cùng ký hiệu tương ứng.

2.Kĩ năng: Lập bảng số liệu , xác định dấu hiệu ,tần số

3. Thái độ: có ý thức trong giờ học.

II/. Chuẩn bị :

GV: Bảng số liệu thống kê: bảng 1, bảng 2, bảng 3.

HS: SGK, dụng cụ học tập.

III/. Tiến trình tiết dạy:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 41 - Bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: 42 ; vắng: Tuần 20: CHƯƠNG III : THỐNG KÊ Tiết 41 Bài 1: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ. I/. Mục tiêu: Sau tiết học này HS cần đạt những yêu cầu sau : 1. Kiến thức : - Học sinh nắm được khái niệm ban đầu về khoa học thống kê, ứng dụng của thống kê trong đời sống xã hội. - Hiểu được thế nào là thu thập số liệu, biết lập bảng số liệu thống kê ban đầu. - Hiểu được thế nào là dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, tần số cùng ký hiệu tương ứng. 2.Kĩ năng: Lập bảng số liệu , xác định dấu hiệu ,tần số 3. Thái độ: có ý thức trong giờ học. II/. Chuẩn bị : GV: Bảng số liệu thống kê: bảng 1, bảng 2, bảng 3. HS: SGK, dụng cụ học tập. III/. Tiến trình tiết dạy: 1 . Ổn định 2 . Nội dung mới HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lượt về khoa học thống kê. Gv giới thiệu về khoa học thống kê và ứng dụng của nó trong đời sống xã hội. Hoạt động 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu: Gv treo bảng 1 lên bảng. Giới thiệu cách lập bảng. Khi điều tra về số cây trồng của mỗi lớp, người ta lập bảng 1. Việc lập bảng 1 gọi là thu thấp số liệu, và bảng 1 gọi là bảng số liệu ban đầu. Làm bài tập ?1. Gv treo bảng 2lên bảng. Hoạt động 3: Dấu hiệu: Gv giới thiệu thế nào là dấu hiệu. Dấu hiệu thường được ký hiệu bởi các chữ cái in hoa như X, Y, Z… H: Dấu hiệu ở bảng 1 là gì ? H: Dấu hiệu ở bảng 2 là gì ? Gv giới thiệu thế nào là đơn vị điều tra. Mỗi lớp trong bảng 1 là một đơn vị điều tra. Mỗi địa phương trong bảng 2 là một đơn vị điều tra. Số các đơn vị điều tra được ký hiệu là N. Gv giới thiệu giá trị của dấu hiệu. H: Tìm giá trị của dấu hiệu mang số thứ tự là 12 trong bảng 1? Gv giới thiệu dãy giá trị của dấu hiệu. Hoạt động 4:Tần số của mỗi giá trị: Gv giới thiệu khái niệm tần số. Ký hiệu tần số. Trong bảng 1 , giá trị 30 được lập lại 8 lần, như vậy tần số của giá trị 30 là 8. H: Tìm tần số của giá trị 50 trong bảng 1? Gv giới thiệu phần chú ý. Hoạt động 5: Củng cố: Làm bài tập 2/ 7 - học sinh cả lớp chú ý lắng nghe. - học sinh cả lớp chú ý quan sát bảng 1 và ghi bài. - học sinh làm bài tập ?1 và ghi bài. Hs lập bảng điều tra số con trong mỗi gia đình trong tổ dân phố của mình đang sinh sống. - Học sinh trả lời +Dấu hiệu ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. + Dấu hiệu ở bảng 2 là số dân ở các địa phương trong cả nước. Trong bảng 1, giá trị của dấu hiệu ứng với số thứ tự 12 là 50. Tần số của giá trị 50 trong bảng 1 là 3. - HS làm bài I. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu: Khi điều tra về một vấn đề nào đó người ta thường lập thành một bảng ( như bảng 1) và việc làm như vậy được gọi là thu thập số liệu,và bảng đó gọi là bảng số liệu điều tra ban đầu. VD: xem bảng 1, bảng 2 trong SGK. ?1. II. Dấu hiệu: 1/ Dấu hiệu, đơn vị điều tra: a/ Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. KH: X, Y…. VD: Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. b/ Mỗi lớp, mỗi người… được điều tra gọi là một đơn vị điều tra. Tổng số các đơn vị điều tra được ký hiệu là N. VD: Ở bảng 1 có 20 đơn vị điều tra, vậy N = 20. 2/ Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu: Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Giá trị của dấu hiệu ký hiệu là x. VD: Trong bảng 1, ứng với lớp 6A là giá trị 35. Các giá trị ở cột thứ ba của bảng 1 gọi là dãy giá trị của dấu hiệu. III. Tần số của mỗi giá trị: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. Tần số của một giá trị được ký hiệu là n. VD: Tần số của giá trị 30 trong bảng 1 là 8. Bảng tóm tắt: Học sgk trang 6. Chú ý: Không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số mà tuỳ thuộc vào dấu hiệu điều tra là gì. IV/ HDVN: Học thuộc bài và làm bài tập 1,2/sgk Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2011. sĩ số: 42 vắng: Tuần 20 Tiết 42 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Củng cố lại các khái niệm đã học trong bài trước. 2. Kĩ năng : Thực tập lập bảng số liệu thống kê ban đầu. Xác định dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu, các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị khác nhau trong bảng số liệu ban đầu. 3. Thái độ : cẩn thận, chính xác trong tính toán, yêu thích môn học II. Chuẩn bị : - GV: Bảng 5, bảng 6, bảng 7. - HS: Bảng số liệu về chiều cao của các bạn trong lớp. III. Tiến trình tiết dạy: 1 . ổn định 2. nội dung mới HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1 :Thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu? Giá trị của dấu hiệu? Tần số? Y/c Quan sát bảng 5, dấu hiệu cần tìm hiểu là gì? GV hỏi Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu ? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ? Hoạt động 2: Giới thiệu bài luyện tập: Gv nêu đề bài 3 Treo bảng phụ có vẽ sẵn bảng số liệu 5, 6. Yêu cầu Hs nêu dấu hiệu chung cần tìm hiểu ở cả hai bảng ? Số các giá trị của dấu hiệu? ? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ở cả hai bảng? ? Xác đinh các giá trị khác nhau cùng tần số của chúng Trong bảng 5. GV ? Với giá trị 8.3 có số lần lập lại là bao nhiêu? ? Với giá trị 8.4 có số lần lập lại là bao nhiêu? … - Tương tự với bảng 6, Y/c học sinh trả lời. Bài 4: Gv nêu đề bài. Treo bảng phụ có ghi sẵn bảng 7. Yêu cầu Hs theo dõi bảng 7 và trả lời câu hỏi. Gv ? Dấu hiệu cần tìm hiểu là gì? ? Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu? ? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là bao nhiêu? ? Xác đinh các giá trị khác nhau cùng tần số của chúng? Hoạt động 3: Củng cố: Nhắc lại các khái niệm đã học cùng ý nghĩa của chúng.: GV ? Dấu hiệu là gì. Tần số là gì Hs nêu khái niệm về bảng số liệu thống kê ban đầu. Thế nào là giá trị của dấu hiệu, thế nào là tần số. + Dấu hiệu cần tìm hiểu ở bảng 5 là thời gian chạy 50 mét của Hs nữ lớp 7. + Số các giá trị của dấu hiệu: 20 + Số các giá trị khác nhau là 5. - Quan sát bảng 5,6 và trả lời câu hỏi. Dấu hiệu cần tìm hiểu ở bảng 5,6 là thời gian chạy 50 mét của Hs lớp 7. + Số các giá trị của dấu hiệu là 20. + Hs xác định số các giá trị khác nhau ở bảng 5 và 6. + Hs lập hai cột giá trị x và tần số tương ứng n cho hai bảng 5 và 6. + Hs đếm số lần lập lại của mỗi già trị khác nhau của dấu hiệu và viết vào hai cột. +Với giá trị 8.3 ,số lần lập lại là 2. +Với giá trị 8.4, số lần lập lại là 3. Với giá trị 8.5, số lần lập lại là 8. …. Tương tự cho các giá trị khác nhau còn lại. Hs trả lời câu hỏi: + Dấu hiệu cần tìm hiểu là khối lượng chè trong mỗi hộp. + Số các giá trị của dấu hiệu là 30. +Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. + Tương tự như bài tập 1, Hslập hai cột gồm giá trị x và tần số tương ứng n. Sau đó đếm số lần lập lại của mỗi giá trị khác nhau của dấu hiệu và ghi vào hai cột. - trả lời Bài 3: a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu: Dấu hiệu cần tìm hiểu ở bảng 5,6 là thời gian chạy 50 mét của Hs lớp 7. b/ Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: Số các giá trị của dấu hiệu trong bảng 5, 6 đều là 20. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu trong bảng 5 là 5. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu trong bảng 6 là 4. c/ Các giá trị khác nhau của giá trị cùng tần số của chúng: Xét bảng 5: Giá trị(x) Tần số (n) 2 3 8 5 2 Xét bảng 6: Giá trị (x) Tần số (n) 3 5 7 5 Bài 4: a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó: Dấu hiệu cần tìm hiểu là khối lượng chè trong mỗi hộp. Số các giá trị của dấu hiệu là 30. b/ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. c/ Các giá trị khác nhau cùng tần số của chúng là: Giá trị (x) Tần số (n) 3 4 16 4 3 4 . Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập 1; 2/ SBT. Hướng dẫn: Các bước giải tương tự như trong bài tập trên.

File đính kèm:

  • docso7.tuan20.doc