I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tái hiện kiến thức tìm số phần tử của một tập hợp (Trường hợp các phầnm tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật)
2. Kỹ năng:
- Viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác kí hiệu
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài thực tế
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm
II/ Đồ dùng:
- GV:
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/ 08/ 2012
Ngày giảng: 31/ 08/ 2012
Tiết 5. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tái hiện kiến thức tìm số phần tử của một tập hợp (Trường hợp các phầnm tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật)
2. Kỹ năng:
- Viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác kí hiệu
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài thực tế
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm
II/ Đồ dùng:
- GV:
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
IV/ Tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài (5 phút)
+ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử, tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào
Viết tập hợp sau và cho biết tập hợp đó có bao nhiêu phần tử
a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 5 = 13
b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà 12 < x < 19
HS2. Khi nào tập hợp A là tập con của B
Làm bài tập 19 (SGK-13)
Viết tập hợp sau và cho biết tập hợp đó có bao nhiêu phần tử
có một phần tử
có 6 phần tử
Bài 19
;
3.HĐ1. Tìm số phần tử của một tập hợp (15 phút)
- Mục tiêu: Tìm được số phần tử của tập hợp
- Các bước tiến hành:
? Tập hợp A gồm các số tự nhiên nào
- GV hướng dẫn HS tìm số phần tử của tập hợp A
- GV đưa ra công thức tổng quát
- GV gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B
- GV giới thiệu cách tìm số phần tử của tập hợp C
? Có nhận xét gì về số phần tử của tập hợp C
? Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị
? Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị
- GV nêu công thức tổng quát
? Nêu công thức tổng quát tìm số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số a đến b
(a < b)
Nêu công thức tổng quát tìm số phần tử của tập hợp các số lẻ từ số m đến n
(m < n)
- GV gọi 2 HS lên bảng làm tìm số phần tử của tập hợp D, E
Tập hợp A gồm các số tự nhiên từ 8 đến 20
- HS quan sát cách tìm
- HS ghi vào vở
1 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở
- Các phần tử của tập hợp C là các số chẵn
- Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị
- Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị
- Tập hợp các số chẵn từ số a đến b có (b - a): 2 +1 phần tử
- Tập hợp các số lẻ từ số m đến n có (m - n): 2 +1 phần tử
- 2 HS lên bảng làm
Dạng1: Tìm số phần tử của một tập hợp
Bài 21/14
A =
Có 20 - 8 + 1 = 13
Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có: b - a + 1 phần tử
B = có
99 - 10 + 1 = 90 phần tử
Bài 23/14
C =
Có (30-8):2+1=12 phần tử
Tổng quát:
- Tập hợp các số chẵn từ số a đến b có (b - a): 2 +1 phần tử
- Tập hợp các số lẻ từ số m đến n có (m - n): 2 +1 phần tử
D = có
(99 - 21): 2 + 1 = 40 phần tử
E = có
(96 - 32): 2 + 1 = 33 phần tử
4. HĐ2. Viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước (15 phút)
- Mục tiêu: Viết được một tập hợp, Viết được tập hợp con của một tập hợp cho trước
- Các bước tiến hành
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm
HS1: làm phần a, b
HS2: làm phần c, d
- GV gọi HS đọc bài tập 24
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
HS1: làm phần a, b
HS2: làm phần c, d
- HS đọc bài tập 24
- HS đứng tại chỗ trả lời
Dạng 2: Viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước
Bài 22/14
Bài 24/14
5. HĐ3. Bài toán thực tế (5 phút)
- Mục tiêu: áp dụng viết tập hợp vào bài toán thực tế đơn giản
- Đồ dùng:
- Các bước tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài tập 25/14
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét. GV chốt lại
- HS đọc đề bài
- 2 HS lên bảng làm
Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài 25/14
6. Tổng kết hướng dẫn về nhà (5 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 34,35,36,37,40,41,42 (SBT – 8)
- Ôn lại tính chất của phép cộng và phép nhân
- Hướng dẫn bài 42 (SBT – 8)
? Số chữ số dùng để đánh trang có 1 chữ số
? Số chữ số dùng để đánh trang có 2 chữ số
? Số các chữ số dùng để đánh trang có 3 chữ sô
=> Số chữ số dùng để đánh trang sách từ 1 đến 100
File đính kèm:
- Tiet 5.doc