I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kỹ năng:
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc.
3. Thái độ:
- Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
- Chuẩn bị của HS: Thước kẻ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 5: Tia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 6 tiết ngày giảng sĩ số: vắng:
Tiết 5:
TIA
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kỹ năng:
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc.
3. Thái độ:
- Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
- Chuẩn bị của HS: Thước kẻ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.ổn định
2.nội dung mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
* HĐ 1: Tia
* GV vẽ lên bảng:
- Đường thẳng xy
- Điểm O trên đường thẳng xy.
GV giới thiệu: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là 1 tia gốc O.
- Thế nào là một tia gốc O?
- Trên hình có mấy tia gốc O?
- GV giới thiệu tên của 2 tia gốc O.
- GV nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, khong bị giới hạn về phía x, phải đọc (viết) tên gốc trước.
- GV củng cố bằng bài tập 25
- HS vẽ vào vở, theo dõi GV làm trên bảng.
- HS đọc định nghĩa
- Trả lời miệng
- Ghi vở.
- 1 HS lên thực hiện
1. Tia:
* Định nghĩa: SGK
- Trên hình có 2 tia gốc O
Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox)
Tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Oy)
Bài 25 (113)
* HĐ 2: Hai tia đối nhau
- YC HS quan sát và nói lại đặc điểm của 2 tia Ox, Oy trên.
- Điểm O thuộc đường thẳng xy là gốc chung của 2 tia đối nhau.
- YC HS vẽ 2 tia đối nhau Bm; Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình.
- YC HS thực hiện ?1
(Có thể HS trả lời: Tia AB, tia Ay đối nhau -> GV chỉ rõ điều sai của HS và dùng ý này để chuyển ý sang: Hai tia trùng nhau)
- Suy nghĩ trả lì.
- HS đọc nhận xét trong SGK.
- HS lên bảng vẽ
- Quan sát hình vẽ rồi trả lời.
2. Hai tia đối nhau:
(1) - Hai tia chung gốc.
(2) - Hai tia tạo thành 1 đường thẳng.
=> Ox và Oy là 2 tia đối nhau.
* Nhận xét: SGK.
?1
a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không chung gốc.
b) Các tia đối nhau: Ax và Ay; Bx và By.
* HĐ 3: Hai tia trùng nhau.
* GV dùng phấn màu vẽ tia AB rồi dùng phấn màu khác vẽ tia Ax.
Các nét phấn trùng nhau -> Hai tia trùng nhau.
- YC HS tìm 2 tia trùng nhau trong hình 28 SGK.
- GV giới thiệu 2 tia phân biệt.
- YC HS thực hiện ?2
- HS quan sát hình vẽ. Chỉ ra đặc điểm của 2 tia Ax, AB.
- HS trả lời miệng.
- Ghi vở.
- Quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng.
3. Hai tia trùng nhau:
Mọi điểm của tia này đều thuộc tia kia và ngược lại.
Tia AB và tia Ay; Tia BA và tia Bx
?2
a) Tia OB trùng với tia Oy.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (2) (Không tạo thành 1 đường thẳng).
* HĐ 4: Luyện tập - Củng cố
- YC HS thực hiện bài tập 22 c
- Trả lời miệng.
Bài 22
c) Hai tia AB và AC đối nhau.
Hai tia trùng nhau: CA và CB; BA và BC
* HĐ 5: Dặn dò
- Nắm vững 3 khai niệm: Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- BTVN: 23, 24 (113 - SGK).
- Tiết sau luyện tập
File đính kèm:
- Tiet 5 - Tia.doc