Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 25, 26

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức : - Học sinh hiểu được khái niệm về BTĐS.

- Tự tìm được một số ví dụ về BTĐS.

2. Kĩ năng : Viết được các BTĐS.

3. Thái độ : - Hs tích cực làm bài cẩn thận chính xác

II/ Chuẩn bị :

GV : SGK, phấn

HS : SGK, dụng cụ học tập.

III/ Tiến trình bài dạy :

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 25, 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng: Tuần 25 Tiết 51 Bài 1 : KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh hiểu được khái niệm về BTĐS. - Tự tìm được một số ví dụ về BTĐS. 2. Kĩ năng : Viết được các BTĐS. 3. Thái độ : - Hs tích cực làm bài cẩn thận chính xác II/ Chuẩn bị : GV : SGK, phấn HS : SGK, dụng cụ học tập. III/ Tiến trình bài dạy : 1. ổn định 2. nội dung mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức - Cho các số 5, 7, 3, 9 đặt các dấu của các phép toán thì ta được các biểu thức số. - HS cho VD ? : Các số như thế nào được gọi là biểu thức. - Gọi HS đọc ?1 ? : Nªu công thức tính diện tích hình chữ nhật. -? : Biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật trên? Hoạt động 2: Khái niệm về BTĐS. - Cho các số 3, 5, 7 và a là một số chưa biết. Ta nối các số đó bởi dấu của các phép toán thì ta được BTĐS. - Gọi HS lấy VD - Phát biểu định nghĩa BTĐS - Gọi HS đọc ?2 - GV nêu nhận xét + Không viết dấu “.” giữa chữ và chữ, chữ và số. + Trong một tích không viết thừa số 1, -1 được thay bằng dấu “-“ + Dùng dấu ngoặc để chỉ thứ tự phép tính. * Bài ?3 SGK/25 HS đọc đề bài HS làm bài cá nhân Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò ? : - Biểu thị chu vi hình chữ nhật? ? : d = 2 r = 1 -> biểu thức? ? : d = 10 r = a Phát biểu BTĐS? Chú ý: - Khi thực hiện phép toán trên chữ có thể áp dụng các quy tắc, phép tính, các tính chất phép toán như trên các số. - Yêu cầu HS lên bảng làm BT3 - Gọi HS đọc BT1 và lên bảng làm. - HS nhận xét - Cho vài VD thực tế 5 + 3 – 2; 16 : 2 – 2 172 . 42; (10 + 3).2…. - Nối với nhau bởi dấu các phép tính - Dài x rộng (3 + 2 + 3) . 2 4.x; 2.(5 + a) x.y; x2(y – 1) +2 HS lên bảng làm bài a.Quãng đường đi được sau x (h) là : 30.x(km) b. Tổng quãng đường đó là : 5.x + 35.y (km) 2 . (d + r) 2.(10 + a) 1e; 2b; 3a; 4c; 5d CHƯƠNG IV BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Bài 1: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 1. Biểu thức số: VD: 5 + 7 – 3.9 52 + 7. 3 – 9 5 . 7 : 3 + 9 Đây là các biểu thức số Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức) 2. Khái niệm về BTĐS. VD: 3 + 5 - 7 +a 32 . 5 – 7 : a 32 . 53 + 7 . a3… là các biểu thức đại số Định nghĩa: Những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các ký hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa còn có cả chữ đại diện là các biểu thức đại số ?2 a. (a+2) Chú ý: 4 . x -> 4x x . y -> xy 1 . x -> x -1 . x -> -x (1 + x) : 2 (x + 5 : 2) – 22 + 3 3. Luyện tập 2 . (d + r) 2.(2.1) -> biểu thức số 2.(10 + a) -> biểu thức đại số Bài 1 /26 a./ x + y b./ x . y c./ (x + y).(x – y) IV/ :Hoạt động VI : Hướng dẫn về nhà Bài tập 2, 3, 5 SGK. Xem trước bài 2. Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng: Tuần 25 Tiết 52 GIÁ TRỊ MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I/ Mục tiêu : Sau tiết học này HS cần đạt những yêu cầu sau : 1. Kiến thức : Học sinh biết cách tính giá trị của một BTĐS. 2. Kĩ năng : Tính được giá trị của một BTĐS. 3. Thái độ :Tích cực, tính được giá trị biểu thức một cách cẩn thận, chính xác II/ Chuẩn bị : GV : SGK. HS : SGK, dụng cụ học tập. III/ Tiến trình bài dạy : ổn định nội dung mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Nêu khái niệm về BTĐS? Cho VD. - Làm bài tập 5/27SGK - GV nhận xét, cho điểm Hoạt động 2: Giá trị của một BTĐS - BTĐS biểu thị diện tích hình vuông có độ dài bằng a (cm) (1) - Tích của x và y (2) H: - Giả sử cạnh hình vuông có độ dài bằng 2cm thì diện tích bằng bao nhiêu? Vì sao? - Với biểu thức xy có giá trị bao nhiêu khi x = 3; y = 7? - Kết quả của các biểu thức trên còn được gọi là các giá trị của các biểu thức 4 (cm2 ) là giá trị của biểu thức a2 tại a = 2cm 21 là giá trị của biểu thức xy tại x = 3; y = 7 - Xét VD: ? Bài này cho ta mấy giá trị? Vì sao? - Gv yêu cầu HS nhận xét?: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước ta phải làm gì? Hoạt động 3: áp dụng - Gọi HS đọc ?1 - 2 HS lên bảng giải - GV quan sát lớp làm bài, theo dõi, hướng dẫn, sửa chữa cho hs. - Gọi HS đọc ?2 - Gọi HS trả lời tại chỗ - Cho 4 bài tập: Tính giá trị của biểu thức sau: a./ 7m + 2n – 6 với m = -1; n = 2 b./ 3m – 2n với m = 5; n = 7 c./ 3x2y + xy2 với x = -1; y = -2 d./ x2y3 + xy với x = 1; y = ½ HS Làm việc theo nhóm - GV nhận xét, đánh giá kết quả của bài giải. - ? Để tính giá trị của BTĐS tại những giá trị cho trước ta phải làm gì? Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố – Dặn dò - Làm bài tập 6/28 sgk - Yêu cầu HS cả lớp làm và đọc kết quả. - GV giới thiệu sơ lược tiểu sử của Lê Văn Thiêm và nói thêm về giải thưởng Toán học - HS lên bảng trả lời - HS khác nhận xét = (a+b ).h/2 + a2 + x.y - Diện tích bằng 1cm2 Thay a = 2 vào a2 ta được 22 = 4 +xy = 21 Có 2 giá trị vì biểu thức có giá trị tại x = 1 và x = 1/3 - Phải thay các giá trị cho trước vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. - HS đọc, lên bảng giải a./ = -9 b./ = 1 c./ = -2 d./ = 5/8 + Thay s +Tính + Trả lời + HS làm việc theo nhóm 1. Giá trị của một BTĐS VD: 1. Cho biểu thức a2 thay a = 2 => 22 = 4 2. Cho biểu thức xy và x = 3; y = 7. Ta có 3.7 = 21 VD: a./ 2x2 – 3x + 5 x = 1ta có: 2.12 – 3.1 + 5 = 4 Vậy giá trị của biểu thức 2x2 – 3x + 5 tại x = 1 là 4 x = 1/3 ta có: 2.(1/3)2 – 3.1/3 + 5 = 38/9 Vậy giá trị của biểu thức 2x2 – 3x + 5 tại x = 1/3 là 38/9 2. Áp dụng: ?1 3x2 – 9x * x = 1 ta có 3.12 – 9.1 = -6 Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 là -6 * x = 1/3 ta có 3.(1/3)2 – 9.1/3 = -8/3 Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1/3 là –8/3 ?2 Tại x = - 4; y = 3 giá trị của biểu thức x2y là –48 IV/ BTVN : 7, 8, 9 / 28sgk Đọc trước bài “ Đơn thức” Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng: Tuần 26 Tiết 53 ĐƠN THỨC I/ Mục tiêu : Sau tiết học này HS cần đạt những yêu cầu sau : 1. Kiến thức :- Nhận biết đuợc được đơn thức, đơn thức thu gọn. 2. Kĩ năng : - Biết nhân hai đơn thức, viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn. - Tính toán khi thu gọn đơn thức, nhân đơn thức. 3. Thái độ : - Cẩn thận, chính xác khi làm toán. II/ Chuẩn bị : GV : SGK, phấn, bảng phụ. HS : SGK, dụng cụ học tập, bảng phụ.. III/ Tiến trình bài dạy : 1. ổn định 2. nội dung mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -“Tính giá trị biểu thức 2y2-1 tại y=1/4” - Nêu các bước tính giá trị biểu thức đại số? Hoạt động 2: Trình bày cách nhân đơn thức, thu gọn đơn thức. - GV dùng bảng phụ ghi nội dung ?1 và yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm. - GV: những biểu thức có các phép tính nhân và lũy thừa gọi là đơn thức. -9, x có phải là đơn thức không? ? : - Đơn thức là gì? -Yêu cầu HS cho một vài ví dụ về đơn thức và làm bài tập 1/32 (SGK). ? Trong biểu thức “4xy2” số 4 xuất hiện mấy lần? Các chữ số x, y xuất hiện mấy lần? - Ta gọi những biểu thức như vậy là đơn thức thu gọn. -Yêu cầu một HS đứng lên nhắc lại định nghĩa” đơn thức thu gọn” trong SGK. ? Trong VD 1 hãy chỉ ra các đơn thức thu gọn? Đơn thức không thu gọn? - Trong biểu thức 4xy2 ta nói 4 là hệ số, xy2 là phần biến. Vậy biểu thức x, đâu là biến, đâu là hệ số? - Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK. Sau đó làm bài tập 12 a) SGK. ?: -Trong đơn thức 4xy2 , x và y có số mũ? ?: -Tổng 2 số mũ ? - Đó chính là bậc của đơn thức. ?: Bậc của đơn thức trong VD 1 là? -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập “nhân hai đơn thức A=32163 và B=35167 và làm bài tập ?3” ?: -Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài tập 13/32 (SGK) Hoạt động 3: Nhân hai đơn thức - Làm bài tập 12 b, 14/32 (SGK) - Chuẩn bị “Đơn thức đồng dạng” Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS phát biểu ĐN đơn thức đồng dạng. -HS làm bài tập trên. - Các buớc tính giá trị của biểu thức: +Thay giá trị của biến số vào biểu thức +Thực hiên phép tính +Kết luận - HS lên bảng làm ?1 -9, x là đơn thức - Đơn thức là biểu thức chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. - Ví dụ về đơn thức: 7xy, 0, xyz,… - HS làm bài tập 1/32 (SGK) -Trong biểu thức 4xy2 số 4 xuất hiện 1 lần, các chữ số x, y xuất hiện một lần. - Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. -4xy2, 2x2y, -2y là các đơn thức thu gọn. x2y3x; x2()y3x là các đơn thức không thu gọn - Biểu thức x, 1 là hệ số, x là biến. - HS đọc chú ý trong SGK, làm bài tập 12a. - Trong đơn thức 4xy2, x có số mũ là 1, y có số mũ là 2. Tổng số mũ là 3. - Bậc đơn thức là 3,1 - HS hoạt động nhóm làm bài tập nhân hai đơn thức. - Muốn nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. - HS làm bài tập 13/3 2(SGK) +HS làm bài I. Đơn thức: - Định nghĩa: ( Bảng phụ) - Ví dụ: 9, x, 2xy4 …là những đơn thức. * Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không. - Bài tập 10/32(GK): -5/9x2y, -5 là đơn thức. II. Đơn thức thu gọn: - Định nghĩa: ( Bảng phụ) - Ví dụ: 4xy2; 2x2y Là các đơn thức thu gọn. x2y3x ; 2x2()y3x là các đơn thức không thu gọn. - Số nói trên là hệ số, phần còn lại là phần biến của đơn thức thu gọn. Chú ý: ( Bảng phụ) - Bài 12b/32( SGK): a) 2,5 là hệ số x2y là phần biến b) 0,25 là hệ số x2y2 là phần biến III. Bậc của một đơn thức: - Đơn thức 4xy2 có bậc là 3. - Định nghĩa: ( Bảng phụ) * Số thực khác 0 là đơn thức bậc không - Số 0 được coi là số không có bậc. IV. Nhân hai đơn thức: A=32.163, B=35 .167 A.B=(32 .163) . (35 .167) = (32.35)(163 .167) =37 .1610 C.D=(-1/4.x3).(-8x.y2) =2x4y2 * Chú ý: ( Bảng phụ) Bài tập 13/32(SGK): a) (-1/3x2y).(2xy3)=(-2/3)x3y4 bậc của đơn thức là 7 b) (1/4x3y).(-2x3y5)=-1/2x6y6 Bậc của đơn thức là 12 IV/ Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà : - Làm bài tập 15, 16 SGK Ngày soạn: Lớp 7 Tiết………ngày giảng…………………………..sĩ số………..vắng…… Tiết 54 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I/ Mục tiêu : Sau tiết học này HS cần đạt những yêu cầu sau : 1. Kiến thức : - Học sinh hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng, biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. 2. Kĩ năng : - Tự cho được các VD về đơn thức đồng dạng, có kỹ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng một cách thành thạo. 3. Thái độ : - Tích cực, cẩn thận, chính xác trong học tập và làm bài tập. II/ Chuẩn bị : GV : SGK, phấn, bảng HS : SGK, dụng cụ học tập. III/ Tiến trình bài dạy : 1. ổn định 2. nội dung mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới ? : - Đơn thức là gì? - Cho VD ? : Khi nào các đơn thức được gọi là đồng dạng với nhau -> Bài mới Hoạt động 2: Đơn thức đồng dạng - Cho các biểu thức đại số : 3x2y4; 5x2 – 3y; 7x2 y; -1/2 x2y4; 4x2 y; 0,5x2y4; 8x2 : y7 ? : - Biểu thức đại số nào là đơn thức? Vì sao? ? : - Có nhận xét gì về phần biến của các đơn thức trên. -> K/n đơn thức đồng dạng. ? : Nêu Đ/n đơn thức đồng dạng ? : - 0.x2y4; 3x2y4 có đồng dạng không? - Gọi HS cho VD về đơn thức đồng dạng với đơn thức xyz. - Gọi HS đọc ?2 , 1 HS lên bảng làm. ?:- Giải thích và nhận xét Hoạt động 3: Cộng trừ đơn thức đồng dạng ? : - Cho hai đơn thức đồng dạng: 7x2; 3x2, cộng hai đơn thức trên ta được đơn thức nào? - Vậy để cộng hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? ? : - Phát biểu quy tắc. ? : Tương tự ta trừ đơn thức 7x2 cho đơn thức 3x2 ta được đơn thức nào? ? : - Vậy để trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? ? : - Phát biểu quy tắc. - HS lấy thêm VD - HS làm ?3 - Giải thích, nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS phát biểu ĐN đơn thức đồng dạng. - Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số hoặc 1 biến hoặc 1 tích giữa các biến. VD: 4xy; 2x2y - Đơn thức 3x2y4; 5x2 – 3y; 7x2 y; -1/2 x2y4; 4x2 y; 5x2y4; vì biểu thức đại số chỉ gồm một tích các số và các biến. - Đơn thức 3x2y4; -1/2 x2y4; 5x2y4 có phần biến giống nhau. - Không vì 0.x2y4= 0 xyz,; 7xyz; 1/2xyz 7x2 + 3x2 = 10x2 - Cộng hệ số, giữ nguyên biến 7x2 - 3x2 = 4x2 - Trừ hệ số, giữ nguyên biến 8x – x = 7x - HS trả lời và làm BT + HS phát biểu + HS cả lớp nhận xét Bài 4: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I. Đơn thức đồng dạng 1. Định nghĩa Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. 2. Ví dụ: a./ 3xy4; -1/2xy4; 0,5xy4; b./ 7x2y; 4/3 x2y ?2 Hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y không đồng dạng vì có phần biến không giống nhau. II. Cộng trừ đơn thức đồng dạng 1. Công đơn thức: a./ Quy tắc: Để cộng hai đơn thức đồng dạng ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. b./ VD: 7x2 + 3x2 = 10x2 5xy + 7xy = 12xy 2. Trừ đơn thức: a./ Quy tắc: Để trừ hai đơn thức đồng dạng ta trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. b./ VD: 7x2 - 3x2 = 10x2 3x2yz - x2yz = x2yz 8x – x = 7x BTVN : - Làm bài tập 15, 16 SGK

File đính kèm:

  • docso7.tuan25-26.doc
Giáo án liên quan