Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 5 - Tiết 6: Chủ đề 3: Ước chung lớn nhất- bội chung nhỏ nhất

I. Mục tiêu

- Học sinh nắm được quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1

- Biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua tìm ƯCLN.

-Học sinh nắm được quy tắc và biết cách vận dụng vào việc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.

- Biết cách tìm BC của hai hay nhiều số thông qua tìm BCNN của chúng .

II / CHUẨN BỊ

Gv: SBT toán 6, SGK toán 6 , bảng phụ .

HS : SBT, SGV .

III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1887 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 5 - Tiết 6: Chủ đề 3: Ước chung lớn nhất- bội chung nhỏ nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04 / 11 / 2008 Ngày dạy : 06 / 11 / 2008 Tiết 5 - Tiết 6 CHỦ ĐÈÂ 3 : ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT- BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I. Mục tiêu - Học sinh nắm được quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 - Biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua tìm ƯCLN. -Học sinh nắm được quy tắc và biết cách vận dụng vào việc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. - Biết cách tìm BC của hai hay nhiều số thông qua tìm BCNN của chúng . II / CHUẨN BỊ Gv: SBT toán 6, SGK toán 6 , bảng phụ . HS : SBT, SGV . III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt độn 1 Bài 1: Tìm ƯCLN của : 46 và 138 32 và 192 24; 36 và 60 25; 55 và 75 - Yêu cầu hs nhắc lại qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số - Yêu cầu hs cả lớp làm bài - nhận xét bài làm trên bảng Bài 2: Tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN: 40 và 24 10, 20, 70 - Yêu cầu hs cả lớp làm bài - nhận xét bài làm trên bảng Bài 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 84m, chiều rộng là 24m. Nếu chia thành những khu đất hình vuông để trồng hoa thì có bao nhiêu cách chia ? cách chia nào thì diện tích hình vuông là lớn nhất Bài 1 Giải: 46 và 138 46 = 2.23 138 = 2.3.23 ƯCLN(46, 138) = 2.23 = 46 (Hoặc 138 : 46 = 3 => ƯCLN(46, 138) = 46 ) 32 và 192 ƯCLN(32, 192) = 32 24; 36 và 60 ƯCLN(24; 36; 60) = 12 25; 55 và 75 ƯCLN(25; 55; 75) = 5 Bài 2 Giải: 40 và 24 ƯCLN(40; 24) = 8 ƯC(40; 24) = Ư(8) = 10, 20, 70 ƯCLN(10; 20; 70) = 10 ƯC(10; 20; 70) = Ư(10) = Bài 3: Giải: Độ dài mỗi cạnh hình vuông là ƯC của 84 và 24. ƯCLN(84; 24) = 12 ƯC(84; 24) = Ư(12) = Vậy có 6 cách chia Cách chia cạnh hình vuông có độ dài là 12m thì diện tích của hình vuông là lớn nhất. Hoạt động 2 : Tìm BCNN Bài 1: Cho a = 220; b = 240; c = 300. Tìm ƯCLN(a, b, c) Tìm BCNN(a, b, c) Tìm BC(a, b, c) - Hãy nêu qui tắc cách tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số - Yêu cầu hs cả lớp làm bài - nhận xét bài làm trên bảng Bài 2: Một số sách nếu xếp thàn từng bó 10 cuốn, 12 cuốn hoặc 15 cuốn thì vừa đủ. Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150 quyển. - Yêu cầu hs cả lớp làm bài - nhận xét bài làm trên bảng Bài 3: Số học sinh của một trường trung học cơ sở trong khoảng từ 400 đến 500 học sinh. Khi xếp hàng 17, hàng 25 lần lượt thừa 8 người, 16 người. Tính số học sinh của trường đó. - Yêu cầu hs cả lớp làm bài - nhận xét bài làm trên bảng Bài 1: Giải: a = 220 = 22.5.11 b = 240 = 24.3.5 c = 300 = 22.3.52 . a) ƯCLN(a, b, c) = 22 . 5 = 20 b) BCNN(a, b, c) = 24.3.52.11 = 13200. c) BC(a, b, c) = {0; 13200; 26400; …} Bài 2: Giải: Gọi số sách là a thì a 10; a 12; a 15 và 100 a 150 => a BC(10; 12; 15) và 100 a 150 Ta có : BCNN( 10; 12; 15) = 60 BC(10; 12;15) = {0; 60; 120; 180; 240; …} Mà 100 a 150 nên a = 120. Vậy số sách là 120 quyển. Bài 3: Giải: Gọi số học sinh là a thì ta có: a – 8 17; a – 16 25 và 400 a 500 => a + 9 17 ; a + 9 25 và 409 a + 9 509 Do đó a + 9 BC(17; 25) và 409 a + 9 509 BCNN(17; 25) = 425 BC(17; 25) = ( 0; 425; 850; …) Mà 409 a + 9 509 => a + 9 = 425 nên a = 416 Vậy số học sinh của trường đó là 416 em. * Hướng dẫn về nhà: - Xem kỹ lại các dạng bài tập đã làm - Xem kỹ lại các dạng bài tập đã làm ****************************************************

File đính kèm:

  • docTU CHON TOAN 6(2).doc
Giáo án liên quan