A. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại
Nếu a = b thì b = a
- Học sinh hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
42 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 59 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn / /05 Ngày giảng / /05
Tiết 59
Đ 9. quy tắc chuyển vế
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại
Nếu a = b thì b = a
- Học sinh hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: + Chiếc cân bàn, hai quả cân 1kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau
+ Đèn chiếu và phim giấy trong (hoặc bảng phụ) viêt các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế và bài tập
- HS: Giấy trong và bút viết giấy trong (hoặc bảng nhỏ)
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 - kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- HS1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "+", bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "-"
Hai HS lên kiểm tra:
- HS1: Phát biểu quy tắc bỏ ngoặc
Chữa bài tập 60 trang 85 SGK
Chữa bài tập 60 SGK
a) = 346
b) = -69
- HS2: Chữa bài tập 89 (c, d) trang 65 SBT (chú ý thực hiện theo cách viết gọn tổng đại số).
- HS2: Chữa bài tập 89 SBT
c) (-3) + (-350) + (-7) + 350 = -3 - 7 - 350 +350 = -10
d) = 0
Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số
Nêu 2 phép biến đổi trong SGK
Hoạt động 2
- 1. Tính chất của đẳng thức
GV giới thiệu cho học sinh thực hiện như hình 50 trang 85 SGK:
- Có 1 cân đĩa, đặt lên 2 đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng.
- Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân 1kg, hãy rút ra nhận xét.
- Ngược lại, đồng thời bỏ từ 2 đĩa cân - 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét.
- GV: Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu ta có 2 số bằng nhau, ký hiệu: a = b ta được 1 đẳng thức. Mỗi đẳng thức có 2 vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu "=", vế phải là biểu thức ở bên phải dấu "=".
HS quan sát, trao đổi và rút ra nhận xét:
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
- Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng
- HS nghe GV giới thiệu khái niệm về đẳng thức
Từ phần thực hành trên cân đĩa, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thẳng?
- HS nhận xét: Nếu thêm cùng 1 số vào 2 vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức:
a = b à a + c = b + c
Nếu bớt cùng một số...
a + c = b + c à a + b
- Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải cũng bằng vế trái:
a = b à b = a
- GV nhắc lại các tính chất của đẳng thức (đưa kết luận lên màn hình)
áp dụng các tính chất của đẳng thức vào ví dụ
Hoạt động 3
2. ví dụ
Tìm số nguyên x biết: x - 2 = - 3
- GV: Làm thế nào để vế trái chỉ còn x?
Thu gọn các vế?
HS: thêm 2 vào 2 vế
x - 2 +2 = -3 + 2
x + 0 = -3 + 2
x = -1
- GV yêu cầu Học sinh làm ? 2
HS làm ?2. Tìm x biết:
x + 4 = -2
x + 4 - 4 = -2 -4
x + 0 = -2 -4
x = -6
Hoạt động 4 -
3. quy tắc chuyển vế
- GV: Ghi vào các phép biến đổi trên:
x - 2 = -3 x + 4 = -2
x = -3 + 2 x = -2 - 4
và hỏi: Em có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này, sang vế kia của 1 đẳng thức?
- HS thảo luận và rút ra nhận xét: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.
- GV giới thiệu quy tắc chuyển vế trang 86SGK
- GV cho HS làm ví dụ SGK
a) x - 2 = -6; b) x - (-4) = 1
Ví dụ b) x - (-4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 - 4
x = -3
- GV yêu cầu HS làm ?3
Tìm x biết: x + 8 = (-5) + 4
- HS:
x + 8 = -5 + 4
x = -8 - 5 + 4
x = -13 + 4
x = -9
Nhận xét:
GV: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta hãy xét xem 2 phép toán này quan hệ với nhau như thế nào?
Gọi x là hiệu của a và b
Ta có: x = a - b
áp dụng quy tắc chuyển vế
x + b = a
Ngược lại nếu có: x + b = a theo quy tắc chuyển vế thì x = a - b
Vậy hiệu (a = b) là một số x mà khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng
- HS nghe GV đặt vấn đề và áp dụng quy tắc chuyển vế theo sự hướng dẫn của GV để rút ra nhận xét: Hiệu của a - b là một số khi cộng với số từ (b) ta được số bị trừ (a)
Hoạt động 5
Luyện tập - củng cố
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế
- HS phát biểu các tính chất đẳng thức và quy tắc chuyển vế
- Cho học sinh làm bài tập 61, 63 trang 87 SGK
- Bài tập 61:
a) 7 - x = 8 - (-7) b) x = -3
7 - x = 8 + 7
-x = 8
x = -8
- Bài tập "Đúng hay Sai?"
a) x - 12 = (-9) - 15
x = -9 + 15 + 12
b) 2 - x = 17 - 5
-x = 17 - 5 + 2
- HS: Bài tập Đúng hay Sai
a) Sai b) Sai
Hoạt động 6 - hướng dẫn về nhà
Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế. BT số 62, 63, 64, 65 SGK (trang 87)
Ngày soạn 30/10/04 Ngày giảng 01/11/04
Tiết 60
luyện tập
A. Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
- Rèn luyện kỹ năn thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lý.
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập 68SGK, 101, 102 trang 66 SBT. Bản từ và các số để tiến hành trò chơi bài 72 SGK
- HS: Giấy trong và bút viết giấy trong
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 - kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế
Hai HS lên bảng kiểm tra:
- HS1 phát biểu quy tắc chuyển vế
Chữa bài tập 63 trang 87 SGK
Tìm số nguyên x biết:
3 + (-2) + x = 5
Bài tập: 3 - 2 + x = 5
x = 5 - 3 + 2
x = 4
- HS2: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc
Chữa bài tập 92 trang 65 SBT
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
- HS2: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc
a) (18 + 29) + (158 - 18 - 29)
a) = 18 + 29 + 158 - 18 - 29
= (18 - 18) + (29 - 29) + 158
= 158
b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49)
b) = 13 - 135 + 49 - 13 - 49
= (13 - 13) + (49 - 49) - 135
= -135
Hoạt động 2
luyện tập
Dạng 1: Tính các tổng sau một cách hợp lý
Bài 70 trang 88 SGK
a) 3784 + 23 - 3785 - 15
- gợi ý HS cách nhóm
- thực hiện phép tính
- nhắc lại quy tắc cho các số hạng vào trong ngoặc
HS làm dưới sự gợi ý của GV
a) (3784 - 3785 ) + (23 - 15)
= -1 +8
= 7
b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14
b) = (21 - 11) + (22 - 12) + (23 - 13) + (24 - 14)
= 10 + 10 + 10 +10
=40
Bài 71: Tính nhanh
a) -2001 + (1999 + 2001)
a) = -2001 + 1999+ 2001
= (-2001 + 2001) + 1999
= 1999
b) (43 - 863) - (137 - 57)
b) = 43 - 863 - 137 + 57
= (43 + 57) - (863 + 137)
= 100 - 1000
= -900
- GV nêu đề bài rồi gọi 2 học sinh lên bảng làm, các học sinh khác làm vào giấy trong hoặc nháp
- GV yêu cầu HS nhận xét và phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc
Dạng 2: Tìm x
Bài 66 trang 87 SGK
Tìm số nguyên x biết:
4 - (27 - 3) = x - (13-4)
- GV: có những cách làm nào? (thu gọn trong ngoặc trước hoặc bỏ ngoặc rồi thực hiện chuyển vế)
Bài 104 trang 66SBT
Tìm số nguyên x biết:
9 - 25 = (7 - x) - (25 +7)
- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế
HS trả lời câu hỏi và làm BT
Cách 1: 4 - 24 = x - 9
4 - 24 + 9 = x
x = -11
Cách 2: 4 - 27 + 3 = x - 13 +4
-27 + 3 + 13 = x
x = -11
HS làm theo 2 cách tương tự như bài trên.
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Dạng 3: Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức
GV đưa đề bài 101 và 102 trang 66 SBT lên màn hình
Bài 101: đối với bất đẳng thức ta cũng có các tính chất sau đây (tương tự như đối với đẳng thức)
Nếu a > b thì a + c > b + c
Nếu a + c > b + c thì a > b
HS đọc đề bài 101 trang 66 SBT
Trên cơ sở các tính chất này, ta cũng có quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức
Bài tập 102 trang 66SBT
Cho x, y ẻ Z, chứng tỏ rằng:
a) Nếu x - y > 0 thì x > y
b) Nếu x > y thì x - y > 0
- HS phát biểu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức: KHi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 bất đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.
- HS áp dụng quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức để giải thích
Dạng 4: Bài toán thực tế
Bài 68 trang 87 SGK
GV đưa đề bài lên màn hình
HS : Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm ngoái là:
27 - 48 = -21
Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm nay là: 39 - 24 = 15
Bài 110 trang 67 SBT
Đưa đề bài lên màn hình yêu cầu học sinh tóm tắt đề
HS : Tóm tắt đề bài
Tổng số điểm của A + B + C = 0
a) Tính điểm của B nếu A được 8 điểm và C được -3 điểm
b) Tính điểm của C nếu (a+B)/2 = 6
- GV hướng dẫn học sinh phân tích
Gọi số điểm của A, B, C lần lượt là: a, b, c (điểm)
a) a + b + c = 0
8 + b +(-3) = 0
b = 3 - 8
b = - 5
b) Gợi ý: (a+b)/2 = 6 mà a + b + c =0
Tính c?
HS lập đẳng thức biểu thị tổng số điểm của 3 người = 0 rồi giải bài tập
c = -12
Trò chơi: Bài tập 72 trang 88 SGK
GV nêu đề bài bằng bảng từ , có gắn các số như hình 51SGK (2 bảng để dùng cho 2 đội)
Có thể gợi ý:
- Tìm tổng mỗi nhóm à tổng 3 nhóm = 12 à tổng các số trong mỗi nhóm lúc sau = 4 à cách chuyển
HS hoạt động nhóm
GV cho 2 đội xung phong lên bảng thi làm nhanh. Các đội khác làm tại chỗ.
Nhận xét;
Yêu cầu đội thắng giải thích cách làm.
Hoạt động 3
củng cố
Phát biểu lại quy tắc bỏ ngoặc, cho vào trong ngoặc; quy tắc chuyển vế trong đẳng thức, bất đẳng thức. So sánh.
Hoạt động 4 -
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập các quy tắc bài tập 67, 69 trang 87 SGK, bài 96, 97, 103 (66) SBT
Ngày soạn 30/10/04 Ngày giảng 01/11/04
Tiết 61
Đ10. Nhân hai số nguyên khác dấu
A. Mục tiêu
- Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
- HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu
Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Đèn chiếu và phim giấy trong ghi quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ví dụ trang 88 SGK, bài tập 76, 77 SGK (hoặc bảng phụ)
- HS: Giấy trong và bút viết giấy trong. Bảng con để hoạt động nhóm
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 - kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra
- HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế
Chữa bài tập 96 trang 65 SBT
Tìm số nguyên x, biết:
a) 2 - x = 17 - (-5)
b) x - 12 = (-9) - 15
- 1 học sinh kiểm tra
Các HS khác theo dõi và nhận xét
Hoạt động 2
1. nhận xét mở đầu
GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phép nhân số nguyên
Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả.
HS thay phép nhân bằng phép cộng (gọi học sinh lần lượt lên bảng)
3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
GV: qua các phép nhân trên, khi nhân 2 số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? về dấu của tích?
HS: Khi nhân 2 số nguyên khác dấu, tích có:
+ Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối
+ Dấu là dấu "-"
GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác, ví dụ:
(-5).3 = (-5) + (-5)
= _(5 + 5 + 5)
= -5 . 3
= -15
Tương tự, hãy áp dụng với: 2 . (-6)
HS: Giải thích các bước làm
+ Thay phép nhân bằng phép công
+ Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu "-" đằng trước
+ Chuyển phép cộng trong ngoặc thành phép nhân
+ Nhận xét về tích
Hoạt động 3
quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
a) Quy tắc (SGK)
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
- Đưa quy tắc nhân lên màn hình và gạch chân các từ "nhân hai giá trị tuyệt đối" "dấu-"
- HS nêu quy tắc
- Nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
- Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu - So sánh với quy tắc nhân
- Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu:
+ Trừ 2 giá trị tuyệt đối
+ Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn (có thể "+", có thể "-")
- GV yêu cầu HS làm bài tập 73, 74 trang 89 SGK
- HS làm bài tập 73, 74 SGK
-5.6 = -30 9.(-3) = -27
-10.11 = -110 150.(-4) = -600
b) Chú ý: 15 . 0 = 0
(-15) . 0 = 0
với a ẻ Z thì a . 0 = 0
- GV cho học sinh làm BT75 trang 89
- HÄC SINH nêu kết quả của pháp nhân 1 số nguyên với 0
- Bài 75SGK: So sánh
-68.8 < 0
15.(-3) < 15
(-7).2 < (-7)
c) Ví dụ (SGK trang 89)
GV đưa đề bài lên màn hình yêu cầu học sinh tóm tắt đề
Giải:
Lương công nhân A tháng vừa qua là:
40.20000 + 10.(-10000)
= 800000 + (-100000) = 700000đ
- GV: còn có cách giải khác không?
HS: tóm tắt đề
1 sản phẩm đúng quy cách: +20.000đ
1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ
Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương tháng?
- HS nêu cách tính
- Cách khác (tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt):
40.20000 - 10.10000
= 800000 - 100000 = 700000
Hoạt động 4 -
Luyện tập củng cố
- GV phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên trái dấu?
- Hai học sinh nhắc lại quy tắc
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 76 trang 89SGK
Điền vào ô trống (thay ô cuối cùng)
- GV cho học sinh làm bài tập:
x
5
-18
y
-7
10
-10
-25
x.y
-180
0
"Đúng hay sai? nếu sai hãy sửa lại cho đúng".
a) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
b) Tích hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là một số âm
c) a. (-5) < 0 với a ẻ Z và a ³ 0
d) x + x + x + x +x = 4 + x
e) (-5).4 < (-5).0
HS hoạt động nhóm
Đáp áp:
a) Sai (nhầm sang quy tắc dấu của phép cộng 2 số nguyên khác dấu). Sửa lại: đặt trước tích tìm được dấu "-"
b) Đúng
c) Sai vì a có thể = 0
Nếu a = 0 thì 0.(-5) = 0
Sửa lại: a . (-5) Ê với a ẻ Z và a³ 0
d) Sai, phải = 4.x
e) Đúng vì (-5).4 = -20
-5.0 = 0
Hoạt động 5 - hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu - So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
- Bài tập về nhà bài 77 trang 89 SGK. Bài 113, 114, 115, 116, 117 trang 68 SBT
Ngày soạn 30/10/04 Ngày giảng 01/11/04
Tiết 62
Đ11. Nhân hai số nguyên cùng dấu
A. Mục tiêu
- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích
- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Đèn chiếu và phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi ?2, kết luận trang 90SGK, các chú ý trang 91 và bài tập.
- HS: Giấy trong và bút viết giấy trong. Bảng con để hoạt động nhóm
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 - kiểm tra bài cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra HS:
- HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Chữa bài tập 77 trang 89 SGK
- HS1: Phát biểu quy tắc
Chữa bài 77SGK
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:
a) 250.3 = 750(dm)
b) 250.(-2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500dm
- HS2: Chữa bài 115 trang 68 SBT: Điền vào ô trống
- HS2: Chữa bài 115 trang 68 SBT
m
4
-13
-5
n
-6
20
-20
m.n
-260
-100
Hỏi: Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào?
Trả lời: Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó khác dấu nhau
Hoạt động 2
1. nhân 2 số nguyên dương
- GV: nhân 2 số nguyên dương chính là nhan 2 số tự nhiên khác 0
GV cho học sinh thực hiện ?1
Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là 1 số như thế nào?
HS làm ?1
a) 12.3 = 36
b) 5.120 = 600
- GV: Tự cho ví dụ về nhân hai số nguyên dương và thực hiện phép tính
- HS: tích hai số nguyên dương là 1 số nguyên dương
- HS lấy 2 ví dụ về nhân 2 số nguyên dương
Hoạt động 3
2. nhân 2 số nguyên âm
- GV: Cho học sinh làm ?2
Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu, rút ra nhận xét, dự đoán kết quả hai tích cuối
GV viết lên bảng: 3.(-4) =
2.(-4) =
1.(-4) =
0.(-4) =
(-1).(-4) =
(-2).(-4) =
HS điền kết quả 4 dòng đầu
3.(-4) = -12
2.(-4) = -8
1.(-4) =-4
0.(-4) = 0
- GV: Trong 4 tích này, ta giữa nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào?
- HS: Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (-4) đơn vị)
- GV theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối
- GV khẳng định: (-1) . (-4) = 4
(-2) x (-4) = 8
là đúng, vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào?
Ví dụ: (-4) . (-25) = 4.25 = 100
(-12) . (-100) = 120
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
- HS: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
- GV: Vậy tích của 2 số nguyên âm là 1 số như thế nào?
- HS tích của 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương
- GV: Muôn nhân 2 số nguyên dương ta làm thế nào?
Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào?
Như vậy muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau
- HS: Muốn nhân 2 số nguyên dương ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau.
Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.
Hoạt động 4 -
3. kết luận
- GV yêu cầu HS làm bài số 7 trang 91 SGK
thêm f) (-45).0
- HS làm bài số 7 trang 91 SGK:
a) (+3).(+9) = 27
b) (-3).7 = -21
c) 13.(-5) = -65
d) (-150).(-4) = 600
e) (+7).(-5) = -35
f) (-45).0 = 0
- GV: Hãy rút ra quy tắc:
Nhân 1 số nguyên với số 0?
Nhân 2 số nguyên cùng dấu?
Nhân 2 số nguyên khác dấu?
- HS:
Nhân 1 số nguyên với 0 kết quả = 0
Nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau
Nhân 2 số nguyên khác dấu, ta nhân 2 giá trị tuyệt đối rồi đặt dấu "-" trước kết quả tìm được.
- Kết luận: a . 0 =0 . a = 0
Nếu a, b cùng dấu: a.b = | a | . | b |
Nếu a, b khác dấu: a.b = - | a | . | b |
- GV: Cho học sinh hoạt động nhóm. Làm bài tập 79 trang 91 SGK. Từ đó rút ra nhận xét:
+ Quy tắc dấu của tích
+ Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích như thế nào? Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích như thế nào?
- HS hoạt động theo nhóm làm bài tập 79 trang 91SGK
27.(-5) = -135
à (+27).(+5) = +135
(-27).(+5) = +135
(-27).(-5) = 135
(+27).(-5) = -135
Rút ra nhận xét như phần chú ý SGK trang 91
- Kiểm tra bài làm của 2 hoặc 3 nhóm.
- GV: Sau khi kiểm tra bài làm của các nhóm, đưa phần "Chú ý" lên màn hình.
- GV cho học sinh làm ?4
Cho a là 1 số nguyên dương. Hỏi b là nguyên dương hay nguyên âm nếu:
a) Tích ab là số nguyên dương.
b) Tích al là một số nguyên âm.
- HS làm ?4
a) b là số nguyên dương
b) b là số nguyên âm
Hoạt động 5 -
củng cố toàn bài
GV: Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên?
So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng
Cho học sinh làm bài tập 82 trang 92 SGK
- HS: Muốn nhân 2 số nguyên ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, đặt dấu "+" trước kết quả tìm được nếu 2 số cùng dấu, đặt dấu "-" trước kết quả nếu 2 số khác dấu
Hoạt động 6 -
hướng dẫn về nhà
- Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên. Chú ý (-).(-) à (+)
- Bài tập 83,84 trang 92SGK; bài tập 120 à 125 trang 69,70 SBT.
Ngày soạn 30/10/04 Ngày giảng 01/11/04
Tiết 63
luyện tập
A. Mục tiêu
- Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu
(âm x âm = dương)
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của 1 số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
- Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài toán chuyển động).
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ để ghi đề bài tập. Máy tính bỏ túi.
- HS: Giấy trong, bút dạ và máy tính bỏ túi
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 - kiểm tra bài cũ
- GV đưa câu hỏi kiểm tra lên màn hình
Hai học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ
- HS 1: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu nhân với số 0
Chữa bài tập số 120 trang 69 SBT (kiểm tra trực tiếp quy tắc)
- HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên
Chữa bài tập số 83 trang 92 SGK
- HS1: Phát biểu thành lời 3 quy tắc phép nhân số nguyên
Chữa bài 120 trang 69 SBT
- HS2
Phép cộng: (+) + (+) à (+)
(-) + (-) à (-)
(+)+(-)à(+)hoặc(-)
Phép nhân: (+) . (+) à (+)
(-) . (-) à (+)
(+) . (-) à (-)
Giá trị của biểu thức (x-2).(x+4) khi x = -1 lá số nào trong 4 đáp số A, B, C, D dưới đây.
A = 9; B = -9; D = -5.
Chữa bài 83 trang 92 SGK.
B đúng.
Hoạt động 2
luyện tập (30 ph)
Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết.
Bài 1 (bài 84 trang 92 SGK)
Điền các dấu "+" "-" thích hợp vào ô trống.
- Gợi ý điền cột 3 "dấu của ab" trước.
- Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu cột 4 "dấu của ab2".
Cho HS hoạt động nhóm.
Gọi HS điền cột 3, cột 4:
(1) (2) (3) (4)
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của ab
Dấu của ab2
+
+
-
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
+
-
-
Bài 2 (bài 86 trang 93 SGK)
Điền số vào ô trống cho đúng.
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
a
-15
13
9
b
6
-7
-8
ab
-39
28
-36
8
- HS hoạt động theo nhóm làm bài 86 và 87 trang 93 SGK.
Bài 86:
+ Cột (2): ab = -90
+ Cột (3), (4), (5), (6): xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng.
Bài 3 (bài 87 trang 93 SGK)
Biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9.
- GV yêu cầu một nhóm trình bày bài giải của mình, rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác.
- Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.
Bài 87:
32 = (-3)2 = 9
- Một nhóm trình bày lời giải, HS trong lớp góp ý kiến.
- HS: 25 = 52 = (-5)2
36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2
0 = 02
Nhận xét gì về bình phương của mọi số"
Nhận xét: bình phương của mọi số đều không âm
Dạng 2: So sánh các số
Bài 4 (bài 82 trang 92 SGK). So sánh:
a) (-7) . (-5) với 0
b) (-17) . 5 với (-5) . (-2)
c) (+19) . (+ 6) với (-17) . (-10)
a) (-7) . (-5) > 0
b) (-17) . 5 < (-5) . (-2)
c) (+19) . (+6) < (-17) . (-10)
Bài 5 (bài 88 trang 93 SGK)
Cho x ẻ Z
So sánh: (-5). x với 0
- GV: x có thể nhận những giá trị nào?
- HS: x có thể nhận các giá trị: nguyên dương, nguyên âm, 0
x nguyên dương: (-5) . x < 0
x nguyên âm: (-5) . x > 0
x = 0: (-5) . x = 0
Dạng 3: Bài toán thực tế
GV đưa đề bào 133 trang 71 SBT lên màn hình hoặc bảng phụ
- HS: đọc đề bài 133 trang 71 SBT
Đề bài: ...................................... hãy xác định vị trí của người đó so với 0
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Quãng đường và vận tốc quy ước thế nào?
- HS: quãng đường và vận tốc quy ước
Chiều trái -> phải: +
Chiều phải -> trái: -
+ Thời điểm quy ước thế nào?
B D 0 C A(km)
-8 -4 0 +4 +8
a) v = 4; t = 2 b) v = 4; t = 2
c) v = - 4; t = 2 d) v = -4; t = -2
Thời điểm hiện tại: 0
Thời điểm trước: -
Thời điểm sau: +
HS giải thích:
a) v = 4; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái -> phải và thời gian là sau 2h nữa.
Vị trí của người đó: A
(+4) . (+2) = (+8)
b) 4 . (-2) = -8
Vị trí của người đó: B
c) (- 4) . 2 = - 8
Vị trí của người đó: B
d) (- 4) . (- 2) = 8
Vị trí của người đó: A
Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 89 trang 93 SGK
- GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, nêu cách đặt số âm trên máy
- GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính:
a) (-1356) . 7
b) 39 . (-152)
c) (-1909) . (-75)
- HS: tự đọc SGK và làm phép tính trên máy bỏ túi
a) - 9492
b) - 5928
c) 143175
Hoạt động 3
củng cố toàn bài
- GV: Khi nào tích 2 số nguyên là số dương? là số âm? là số 0
- HS : Tích 2 số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0
- GV đưa bài tập. Đúng hay sai để HS tranh luận:
a) (-3) . (-5) = (-15)
b) 62 = (-6)2
c) (+15) . (-4) = (-15)(+4)
d) (-12) . (+7) = (12.7)
e) Bình phương của mọi số đều là số dương
- HS hoạt động trao đổi bài tập
Đáp án:
a) Sai; (-3). (-5) = 15
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
e) Sai, bình phương mọi số đều không âm
Hoạt động 4 -
Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên
- Ôn lại tính chất phép nhân trong N. Bài tập: 126 -> 131 trang 70 SBT
Ngày soạn 30/10/04 Ngày giảng 01/11/04
Tiết 64
Đ12. tính chất của phép nhân
A. Mục tiêu
- HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
- Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Đèn chiếu, phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân, chú ý và nhận xét ở mục 2 SGK và các bài tập.
- HS: Ôn lại các tính chất của phép nhân trong N; giấy trong, bút dạ hoặc bảng nhóm.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 - kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi kiểm tra: Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên. Chữa bài tập số 128 trang 70 SBT. Tính:
a) (-16) . 12 b) 22 . (-5)
c) (-2500) . (-100) d) (-11)2
- GV nêu câu hỏi chung cả lớp: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát
(GV ghi công thức tổng quát vào góc bảng).
a . b = b . a
(ab) . c = a (bc)
a . 1 = 1 . a = a
a (b + c) = ab + ac
Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N -> ghi đề
File đính kèm:
- SOHOC 59-70.doc