I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu vào làm bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính sác khi thực hiện phép tính.
II/ Đồ dùng:
- GV:
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài (5 phút
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 59: Nhân hai số nguyên khác dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/01/12
Ngày giảng: 04/01/12
Tiết 59. Nhân hai số nguyên khác dấu
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu vào làm bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính sác khi thực hiện phép tính.
II/ Đồ dùng:
- GV:
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài (5 phút)
+ Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu quy tắc chuyển
áp dụng: Tim x biết : x +12 = 0
x +12 = 0
x = 0 - 12
x = -12
3. HĐ1. Nhận xét mở đầu (10 phút)
- Mục tiêu: Dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm ?1
? Viết (-3).4 thành dạng tổng
? Cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS làm ?2
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Yếu cầu HS tính
? Có nhận xét gì về GTTĐ của một tích và tích của hai GTTĐ
? Nhận xét gì về tích hai số nguyên khác dấu
(-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3)
- Cộng hai giá trị tuyệt đối và đặt trước kết quả dấu (-)
- HS thực hiện
- HS HĐ cá nhân làm ?2
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS tính
Bằng nhau
Luôn mang dấu âm (-)
1. Nhận xét
?1. Hoàn thành phép tính
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -(3+3+3+3) = -12
? 2
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5)
= -(5 + 5 + 5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -(6 + 6) = - 12
?3
4. HĐ2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (20 phút)
- Mục tiêu: Phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc quy tắc
- GV chốt lại:
+ Nhân GTTĐ với nhau
+ Đặt dấu (-) trước kết quả
- Yêu cầu HS tính: 2.0 = ?
(-3).0 = ?
? Tích của số nguyên a với số 0 bằng bao nhiêu
- Gọi 1 HS đọc ví dụ
? Tính số tiền lương tháng vừa qua của anh công nhân A làm như thế nào
- Yêu cầu HS làm ?4
(Kỹ thuật khăn trải bàn)
- GV nhận xét và chốt lại
- HS đọc quy tắc
- HS lắng nghe và ghi vào vở
- HS tính: 2.0 = 0
(-3).0 = 0
Bằng 0
- HS đọc ví dụ
Lấy số tiền nhận được trừ đi số tiền bị phạt
- HS HĐ nhóm làm theo yêu cầu của GV làm ?4
- HS lắng nghe
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Quy tắc( SGK-88)
+ Nhân GTTĐ với nhau
+ Đặt dấu (-) trước kết quả
Ví dụ
Lương công nhân A tháng vừa qua là:
40.20000 + 10.(-10000) = 700000
Đáp số:700000
?4
a) 5.(-14) = -(5.14) = -70
b) (-25).12 = -(25.12) =
-300
5. HĐ3. Củng cố và luyện tập (10 phút)
-Mục tiêu: Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu vào làm bài tập
- Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 73/89
- Gọi 4 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại
- Yêu cầu HS làm bài 74
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- HS nhận xét và chốt lại
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
? Muốn so sánh (-67).8 với 0 ta làm thế nào
- HS làm bài 73
- 4 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
- HS làm bài 74
- 1 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- Tính (-67).8 rồi lấy kết quả so sánh với 0
3. Luyện tập
Bài 73/89
a) (-5).6 = -30
b) 9.(-3) = -27
c) (-10).11 = -110
d)150.(4) = -600
Bài 74/89
125 . 4 = 500
a) (-125).4 = -500
b) (-4).125 = -500
c) 4.(-125) = -500
Bài 75
a) (-67).8 = -(67.8) = -536
=> -536 < 0. Hay (-67).8 < 0
6. Tổng kết hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Làm bài tập: 75b,c; 76; 77 (SGK-89)
File đính kèm:
- Tiet 59.doc