I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tái hiện kiến thức về số nguyên, tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được kiến thức đã học vào giải bài tập.
- Làm được các bài tập trong SGK
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II/ Chuẩn bị:
- GV:
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
IV/ Tổ chức giờ học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài
3. HĐ1: Ôn tập lý thuyết (20 phút)
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1713 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 66: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/ 01/ 12
Ngày giảng : 19/ 01/ 12
Tiết 66. ôn tập chương ii
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tái hiện kiến thức về số nguyên, tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được kiến thức đã học vào giải bài tập.
- Làm được các bài tập trong SGK
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II/ Chuẩn bị:
- GV:
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
IV/ Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài
3. HĐ1: Ôn tập lý thuyết (20 phút)
- Mục tiêu: Tái hiện kiến thức về số nguyên, tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Các bước tiến hành:
? Tập hợp số nguyên gồm những phần tử nào
? Số đối của số nguyên a là số nào
? Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương không. Lấy ví dụ minh hoạ
? Số 0 có số đối không
? GTTĐ của số nguyên a là gì
? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là một số nguyên như thế nào
- Yêu cầu HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, trừ hai số nguyên
- Yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu
Tập hợp số nguyên gồm số nguyên âm, số 0, số nguyên dương
Số đối của số nguyên a là -a
Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương
Ví dụ: Số -3 có số đối là số 3
Số 0 không có số đối
GTTĐ của số nguyên a là khoảng cách từ điểm 0 đến điểm a trên trục số
GTTĐ của số nguyên a là một số nguyên dương
- HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, trừ hai số nguyên
- HS phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu
I. Lý thuyết
Câu 1:
Z =
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
a) Cộng hai số nguyên âm
+ Cộng hai GTTĐ
+ Đặt dấu trừ đằng trước
b) Cộng hai số nguyên khác dấu
+ Lấy số có GTTĐ lớn trừ số có GTTĐ nhỏ
+ Lấy dấu của số có GTTĐ lớn hơn
c) Trừ hai số nguyên.
a - b = a + (-b)
d) Nhân hai số nguyên khác dấu.
+ Nhân hai GTTĐ
+ Đặt dấu trừ đằng trước
e) Nhân hai số nguyên âm:
+ Nhân hai GTTĐ
4. HĐ2: Bài tập (22 phút)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
- Các bước tiến hành
- Yêu cầu HS làm bài 107
? Bài tập yêu cầu gì
? Muốn xác định điểm -a, -b trên trục số ta làm như thế nào
? Hãy tính GTTĐ của -a,
-b, a, b
? Căn cứ vào GTTĐ của a và b, hãy so sánh với số 0
- GV treo bảng phụ bài 110.
- Yêu cầu HS đọc bài 110
- Gọi HS trả lời
- Yêu cầu HS đọc bài 111
? Em có nhận xét gì về phép tính ở phần a
? Thực hiện như thế nào
? Phần b thực hiện như thế nào
- Gọi HS trình bày
- HS làm bài 107
- XĐ điểm -a, -b trên trục số
- Căn cứ vào vị trí của điểm -a và -b trên trục số
- 1 HS lên bảng làm
- HS trình bày cách làm
- HS quan sát
- HS đọc bài 110
- HS chọn phương án và lấy ví dụ minh hoạ
- HS đọc đầu bài
- Phép tính có dấu ngoặc
- Tính trong ngoặc trước
- Thực hiện phép tính từ trái sang phải
- HS đứng tại chỗ trình bày
II. Bài tập
Bài 107/98
a) -a = 4; -b = -3.
b)
c) a 0
-a > 0; -b < 0
Bài 110/ 99.
a) Đúng:
Ví dụ: (-4) + (-6) = -10
a) Đúng:
Ví dụ: (+5) + (+2) = +7
c) Sai:
Ví dụ: (-8).(-2) = 16
d) Đúng:
Ví dụ: 12. 3 = 36.
Bài 111/ 99. Tính tổng
a) [(-13) + (-15) ] + (-8)
= ( -28) + (-8) = -36
b) 500 - (-200) - 210 - 100
= 500 + 200 - 210 - 100
= 700 - 310 = 390
5. Tổng kết hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, quy tắc trừ hai số nguyên, quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tính chất của phép cộng, nhân các số nguyên
- Làm bài tập 116, 118 ( SGK - 99)
- Hướng dẫn: Bài 118: áp dụng quy tắc chuyển vế
File đính kèm:
- Tiet 66.doc