Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 69 đến tiết 105

I. MỤC TIÊU

Đ Kiến thức: HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6

Đ Kỹ năng: HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1

Đ Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

v GV: Bảng phụ ghi bài tập

v HS: Ôn tập các khái niệm phân số đã học ở tiểu học

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN

v Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :

1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS

2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

 

doc81 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 69 đến tiết 105, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/08/2011 Ngày giảng: 01/09/2011 Chương III: phân số Đ1. mở rộng khái niệm phân số Tiết 69 : I. Mục tiêu Kiến thức: HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6 Kỹ năng: HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1 Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi bài tập HS: Ôn tập các khái niệm phân số đã học ở tiểu học III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ghi bảng Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra GV: Hãy cho một ví dụ về phân số đã được học ở Tiểu học. - Tử và mẫu của phân số là những số nào? - Nếu tử và mẫu là các số nguyên ví dụ: thì có phải là phân số không? - Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh, tính tóan, thực hiện các phép tính. Đó là nội dung của chương III. HS cho ví dụ: HS nghe GV giới thiệu chương III. Hoạt động 2 (10’) : Khái niệm về phân số GV: Phân số còn có thể coi là thương của phép chia nào? GV: Tương tự ta cũng gọi là kết quả của phép chia - 3 cho 4. GV: ở tiểu học người ta định nghĩa phân số thế nào? GV: Khi tử và mẫu của phân số được mở rộng ra tập hợp thì ta cũng có khái niệm tương tự. (nêu tổng quát) GV: Cho HS nhắc lại HS: Thương của phép chia 3 cho 4. HS: Nêu định nghĩa phân số đã biết ở tiểu học. Từ đó mở rộng khái niệm phân số: Người ta gọi với a, b ẻ , b ạ 0 là một phân số; a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. + HS đọc lại 1. Khái niệm phân số: Người ta gọi với a, bẻ , b ạ 0 là một phân số; a là tử số (tử) b là mẫu số (mẫu) của phân số. Hoạt động 3 (15’) : Ví dụ GV: Cho HS làm ?1 SGK: + GV Đưa ?2 SGK lên bảng phụ. và Yêu cầu HS hoạt động nhóm. GV: Tại sao và không là phân số? GV: Cho HS làm tiếp ?3 SGK: GV: Chốt lại bằng nhận xét như SGK. HS: Cho ví dụ về phân số rồi chỉ ra tử và mẫu của phân số đó. HS: Hoạt động nhóm vài phút làm ?2 SGK + Đại diện nhóm trình bày kết quả. HS: Vì 0,25 ẽ và vì phân số không thể có mẫu bằng 0. HS trả lời miệng và cho ví dụ minh họa. ( nhận thấy số nguyên viết dạng phân số có mẫu số bằng 1) HS ghi nhận nhận xét. 2. Ví dụ: ; ; ; ; . . . là những phân số. ?2 SGK a) ; c); f); g) là những phân số. ?3 SGK Mọi số nguyên đều thể viết dưới dạng phân số. Ví dụ: ; * Nhận xét: Số nguyên a có thể viết là Hoạt động 4 (14’) : Luyện tập – Củng cố GV: Đưa bài tập 1 lên bảng phụ, yêu cầu HS giải. GV: Cho HS giải bài tập 3 SGK. GV: Cho HS giải bài tập 5 SGK. GV: Với hai số 5 và 7 có thể viết thành những phân số nào? (mỗi số viết một lần) GV: Tương tự với hai số 0 và - 2 GV: Tại sao chỉ có ? HS biểu diễn các phân số ; lên bảng phụ. 2 HS lên bảng giải. 4 HS lên bảng giải. HSTrả lời: có thể viết như sau: ; HS: Vì mẫu phải khác 0. Bài tập 1 SGK: a) là của hình chữ nhật. b) của hình vuông. Bài tập 3 SGK: a) ; b) ; c) ; d) Bài tập 5 SGK: a) 3 : 13 = ; b) 5 : (-13) = c) - 4 : 7 =d) x : 3 = (x ẻ Z) Hoạt động 5 (1’) : Hướng dẫn về nhà - Học thuộc khái niệm phân số, hoàn chỉnh các bài tập đã hướng dẫn giải. - Làm các bài tập trang 6 SGK và các bài tập SBT. - Nghiên cứu trước bài Đ2. Phân số bằng nhau. ( và có bằng nhau không?) v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 21/01/2011 Đ2. phân số bằng nhau Ngày giảng: 24/01/2011 Tiết 70 : I. Mục tiêu Kiến thức: HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. Kỹ năng: HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp số bằng nhau từ một đẳng thức tích. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi bài tập HS: Ôn tập các khái niệm phân số đã học ở tiểu học III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra HS1: Thế nào là một phân số? Hãy viết các phép chia sau dưới dạng phân số: a) - 5 : 7 b) (- 3) : (- 5) c) 4 : (- 13) d) x : 5 với x ẻ GV: Nhận xét, cho điểm. HS1: Số viết dạng , với a, b và b 0. a) – 5: 7 = b) (- 3) : (- 5) = c) 4: (- 13) = d) x : 5 = với x . Hoạt động 2 (10’) : Định nghĩa GV: Hãy cho ví dụ về hai phân số bằng nhau mà em đã biết? GV: Ta có:, ta thấy hai tích nào bằng nhau? GV: Hãy kiểm tra lại với GV: khi nào? GV: Điều này vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. GV: Yêu cầu HS đọc SGK. HS: Cho ví dụ (tùy mỗi HS): ; . HS: Trả lời câu hỏi của GV: Ta có: + 1.6 = 3.2 + 1.12 = 3.4 HS: Khi a.d = b.c HS: Đọc định nghĩa SGK 1. Định nghĩa: Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c Hoạt động 3 (10’) : Các ví dụ GV: Căn cứ vào định nghĩa trên, hãy cho biết và có bằng nhau không? GV: Tương tự cho = ? GV: Cho HS làm ?1 SGK. Hoạt động nhóm GV: Nhận xét trình bày của HS. GV: Cho HS làm tiếp ?2 SGK. GV: Cho HS làm tiếp ví dụ 2: Tìm số nguyên x, biết:. GVHướng dẫn: Theo định nghĩa ta có hai tích nào bằng nhau? - Hãy tìm x? HS: Trả lời. HS: Hoạt động nhóm vài phút và cử đại diện lên trình bày bài giải. HS: Dựa vào định nghĩa để trả lời: Vì trong các tích a.d và b.c luôn có một tích dương và một tích âm. HS: giải theo hướng dẫn của GV. + Ta có 28 . x = 4 . 21 2. Các ví dụ: Ví dụ 1: vì (- 3) . (- 8) = 6 . 4 = 24. ≠ vì 3 . 7 (- 4). 5 ?1 SGK: ?2 SGK: Có thể khẳng định ngay các cặp phân số đã cho không bằng nhau vì trong các tích a.d và b.c luôn có một tích dương và một tích âm. Ví dụ 2: Hoạt động 4 (15’) : Luyện tập – Củng cố GV: Cho HS làm bài tập 6 SGK. GV: Nhận xét, sửa chữa cho HS. (Lưu ý HS: Trong dạng bài toán trên ta có thể tìm x, y dựa trên quy tắc “Nhân chéo chia còn lại”) GV: Cho HS làm bài tập 7 SGK. (bảng phụ) - Ta làm thế nào để tìm được số thích hợp điền vào ô trống? GV: Cho HS làm bài tập 8 SGK. ( cho HS nhận thấy và rút ra được: khi đổi dấu cả tử và mẫu ta được phân số bằng phân số đã cho) GV: Cho HS làm bài tập 9 SGK. (dựa vào kết quả bài tập 8) 2 HS lên bảng tìm x và y. 4 HS lên bảng thực hiện điền vào ô trống. HS: Làm như bài tập 6. HS làm theo hướng dẫn của GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. 4 HS giải bài tập 9 SGK. Bài tập 6 SGK: Bài tập 7 SGK: Bài tập 8 SGK: Bài tập 9 SGK: Hoạt động 1 (2’) : Hướng dẫn về nhà - Nắm vững định nghĩa hai phân số bằng nhau. - Làm bài tập 10 SGK/9 và các bài tập SBT và vở Luyện tập. - Nghiên cứu trước Đ3. Tính chất cơ bản của phân số v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 28/08/2011 Đ3. tính chất cơ bản của phân số Ngày giảng: 01/09/2011 Tiết 71 : I. Mục tiêu Kiến thức: HS hiểu được tính chất cơ bản của phân số. Kỹ năng: HS vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi biến đổi phân số . II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số, bài tập HS: Ôn Tính chất cơ bản của phân số học ở tiểu học III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra HS1: - Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát? - Điền số thích hợp vào ô trống: ; HS2: Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức: 2. 36 = 8 . 9 GV: Nhận xét, cho điểm HS HS1: ; HS2: Ta có: Hoạt động 2 (10’) : Nhận xét GV: Dựa vào bài tập kiểm tra, hướng dẫn HS rút ra nhận xét. GV: Ta có , ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với số nào để được phân số ? GV: Hãy rút ra nhận xét? GV: Tương tự với ? GV: Ta đã chia tử và mẫu của phân số cho bao nhiêu để được phân số ? Gợi ý cho HS: (- 2) quan hệ như thế nào với ( - 4) và 12? GV: Hãy rút ra nhận xét? GV: Cho HS làm ?1; ?2 SGK. Cho HS đúng tại chỗ trình bày. HS: Ta nhân tử và mẫu của phân số với (- 3). HS: Nêu nhận xét như SGK. HS: Ta chia tử và mẫu của phân số cho (- 2) để được phân số HS: Ta có:(- 2) là một ước chung của (- 4) và 12. HS: Nêu nhận xét SGK. HS: làm ?1 và ?2 SGK. 1. Nhận xét: ?1 SGK: vì (-1).(-6) = 2.3 vì (-4).(-2) = 8.1 vì 5.2 = (-10).(-1) * Nhận xét: SGK trang 9 ?2 SGK: Hoạt động 3 (15’) : Tính chất cơ bản của phân số GV: Từ những nhận xét trên hãy rút ra tính chất cơ bản của của phân số? GV: Đưa tính chất cơ bản cua phân số lên bảng phụ: GV: Theo tính chất trên, làm thế nào để viết một phân số có mẫu số âm thành phân số bằng nó có mẫu số dương? GV: Cho HS làm ?3 SGK. GV: Hãy viết thành 3 phân số khác bằng nó? GV: Có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy? GV: Giới thiệu khái niệm số hữu tỉ như SGK. HS: Rút ra tính chất cơ bản của phân số (như SGK). Đọc lại vài lần và ghi vở. HS: Quan sát công thức tổng quát trên bảng phụ, phát biểu bằng lời. HS: Trả lời Ta nhân cả tử và mẫu của nó cho (- 1). + 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu ?3 SGK HS: Ta có thể viết: Viết được vô số phân số bằng phân số đã cho. + Tự ghi nhận vào vở. 2. Tính chất cơ bản của phân số: *Chú ý: Ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương bằng cách nhân tử và mẫu của nó cho (- 1). Ví dụ: ?3 SGK: ; với a, bẻ Z, b < 0 - Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số được gọi là số hữu tỉ. Hoạt động 4 (10’) : Luyện tập – Củng cố GV: Hãy phát biểu tính chất cơ bản của phân số? GV: Cho bài tập “Đúng hay sai” a) ; b) c); d) GV: Nhận xét, trình bày của HS. GV: Cho HS là bài tập 12, 13 SGK. HS: Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. HS: Làm bài tập của GV, lựa chọn đúng hay sai. (lần lượt từng HS nêu lựa chọn của mình, giải thích sự lựa chọn đó) ( a- Đúng; b- Sai; c- Sai; d-Đúng) HS: giải các bài tập 12, 13 SGK. 1) Bài tập 12 SGK: a); b) c); d) 2) Bài tập 13 SGK: b) ; c) d) ; e) g) ; b) Hoạt động 5 (2’) : Hươnga dẫn về nhà - Học bài theo SGK, nắm vững tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng giải các bài tập SGK trang 11, 12 để rèn luyện kỹ năng giải toán. - Chuẩn bị tốt cho tiết học sau. (thế nào là phân số tối giản?) v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 24/01/2011 luyện tập Ngày giảng: 27/01/2011 Tiết 72 : I. Mục tiêu Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng, tìm các thành phần của phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi bài tập HS: Ôn về phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát. HS2: Điền số thích hợp vào ô vuông GV: Nhận xét cho điểm cho HS HS1: trả lời câu hỏi và Viết công thức tổng quát: với m ẻ Z, m ≠ 0 với nẻ ƯC(a,b) HS2: Điền số thích hợp vào ô vuông Hoạt động 2 (35’) : Luyện tập GV: Cho HS làm bài tập 11 SGK trang 11 GV: Cho hai HS lên bảng trình bầy GV: Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu làm bài GV: Cho HS nhận xét - Ngoài cách điền trên còn cách điền nào khác nữa không ? GV: Cho HS làm bài tập: Tìm các số nguyên x, y, z biết a) b) c) GV: để giải bài này ta làm thế nào? GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày ( HS khá làm câu c) GV: Viết các phân số sau dưới dạng các phân số có mẫu dương ; ; ; GV: để giải bài này ta làm thế nào? GV: Lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức (-2).(-14) = 4. 7 GV: Cho HS lên bảng làm bài tập - Hai HS lên bảng trình bầy HS1: a) b) HS2: HS: Nhận xét HS: Trả lời HS: Trả lời HS: Làm theo yêu cầu của GV HS: áp dụng kết quả bài 8 trang 9 SGK nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với (-1) HS lên bảng làm bài tập 1. Bài 11 SGK trang 11: Điền số thích hợp vào ô vuông: a) b) c) 2. Tìm các số nguyên x, y, z biết a) ị x.(-10) =5.6 ị x = ị x = -3 b) ị y.(-33) =3.77 ị y = ị y = -7 c) ịị- 4. 10 = 8. x ị x = ị x = -5 ị y.(- 4) =8.(- 7) ị y = ị y = 14 ị- 4. (-24) = 8. z ị z = ị z = 12 3. Viết các phân số sau dưới dạng các phân số có mẫu dương 3. Lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức (-2).(-14) = 4. 7 ; ; Hoạt động 3 (2’) : Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các tính chất cơ bản của phân số - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các các bài tập trong vở luyện tập và các bài tập trang 5, 6 SBT v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 07/02/2011 luyện tập Ngày giảng: 10/02/2011 Tiết 73 : I. Mục tiêu Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng, tìm các thành phần của phân số. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi bài tập HS: Ôn về phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra HS1: Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Giá trị của một phân số không đổi khi : a) Nhân tử số với một số và chia mẫu số cho cùng số đó. b) Nhân cả tử số và mẫu số với cùng một số khác 0. c) Chia cả tử số và mẫu số cho cùng một ước chung của chúng d) Chia mẫu cho một ước chung của tử và mẫu HS2: Điền số thích hợp vào ô vuông a) ; b) c) ; d) e) ; f) GV: Nhận xét và cho điểm HS1: Trả lời S Đ Đ S HS2: Điền số thích hợp vào ô vuông a) ; b) c) ; d) e) ; f) Hoạt động 2 (35’) : Luyện tập GV: Cho HS làm bài 18 SBT trang 5 GV: Cho HS làm bài tập Thay dấu * bởi chữ số thích hợp a) ; b) c) ; d) GV: Cho HS làm bài tập: Điền số thích hợp vào ô vuông a) b) c) d) e) GV: Gọi 6 HS lên bảng trình bày GV: Cho HS làm bài tập: Giải thích vì sao các phân số sau đây bằng nhau: a) b) c) GV: Cho HS làm bài 14 SGK GV: Cho HS hoạt động nhóm để tìm ra ô chữ HS làm bài 18 SBT trang 5 HS: Lên bảng trình bày HS: Lên bảng trình bày HS: Lên bảng trình bày HS: làm theo nhóm 1. Bài 18 SBT trang 5 a) ; b) c); d) 2. Thay dấu * bởi chữ số thích hợp a) ; b) c) ; d) 3. Điền số thích hợp vào ô vuông a) b) c) d) e) 4. Giải thích vì sao các phân số sau đây bằng nhau: a) (1) (2) Từ (1) và (2) ị (Các phần khác tương tự) 5. Bài 14 SGK Ô chữ là có công mài sắt có ngày nên kim Hoạt động 3 (2’) : Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các tính chất cơ bản của phân số - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các các bài tập trong vở luyện tập và các bài tập trang 5, 6 SBT - Ôn lại cách rút gọn phân số đã học ở tiểu học v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 07/02/2011 Đ4. rút gọn phân số Ngày giảng: 10/02/2011 Tiết 74 : I. Mục tiêu Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. Kỹ năng: HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Bước đầu có kỹ năn rút gọn phân số. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập. HS: Ôn về rút gọn phân số học ở tiểu học III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. - Điền số thích hợp vào ô trống: a) b) GV: Nhận xét, cho điểm GV: Các em có nhận xét gì về phân số và ; và ? HS1: Phát biểu như SGK. a) b) HS: trả lời = ; = , các phân số ; có tử và mẫu gọn hơn phân số đã cho. Hoạt động 2 (10’) : Cách rút gọn phân số GV: Nêu ví dụ 1 và hướng dẫn HS cách rút gọn như SGK. GV: Để rút gọn một phân số ta làm thế nào? GV: Cho HS làm ví dụ 2. (cách rút gọn phân số âm) GV: Qua ví dụ trên hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số? GV: Đưa quy tắc rút gọn phân số lên bảng phụ. GV: Yêu cầu HS làm ?1 SGK. HS: Làm theo hướng dẫn của GV HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng. HS lên bảng thực hiện. HS: Phát biểu như SGK HS phát biểu lại quy tắc. 4 HS lên bảng thực hiện. 1. Cách rút gọn phân số: Ví dụ 1: Hay Ví dụ 2: * Quy tắc: SGK trang 13 ?1 SGK a) b) c) d) Hoạt động 3 (15’) : Thế nào là phân số tối giản GV: ở ?1 tại sao dừng lại ở kết quả ? GV: Hãy tìm ƯC của tử và mẫu của các phân số trên GV: Các phân số trên là những phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản? GV: Cho HS làm ?2 SGK. Số 3 có quan hệ như thế nào với hai số 3 và 6? GV: Vậy làm thế nào để rút gọn một lần mà thu được kết quả là phân số tối giản? GV: Có nhận xét gì về tử và mẫu của các phân số trên GV: Giới thiệu nhận nhận xét và chú ý SGK. HS: Vì các phân số này không thể rút gọn được nữa. HS: Tử và mẫu của các phân số này đều là ± 1. HS: Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước là ± 1. HS làm ?2 SGK. HS: Trả lời: 3 là ƯCLN(3; 6) HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng. HS: Giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau. 2. Thế nào là phân số tối giản? Định nghĩa: SGK trang 14 ?2 SGK Phân số tối giản là: và * Nhận xét: Để rút gọn một lần mà thu được kết quả là phân số tối giản, ta chỉ cần chia tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng. * Chú ý: SGK trang 14 Hoạt động 4(8’) : Luyện tập – Củng cố GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 15 SGK. GV: Quan sát các nhóm hoạt động để nhắc nhở và góp ý. GV: Cho HS làm bài tập 17(a, d) (với câu d GV đưa tình huống: rút gọn đúng hay sai? HS: Hoạt động nhóm vài phút rồi cử đại diện nhóm lên bảng trình bày. 2 HS lên bảng giải. (Rút gọn sai vì đã rút gọn ở dạng tổng.) + Bài tập 15 SGK: a) b) + Bài tập 17 SGK: a) d) Hoạt động 5 (2’) : Hướng dẫn về nhà - Học bài theo SGK. Rèn luyện tốt kỹ năng rút gọn một phân số. (rút gọn đến phân số tối giản) - Làm hoàn chỉnh các bài tập trang 15 SGK. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 11/02/2011 luyện tập Ngày giảng:14/02/2011 Tiết 75 : I. Mục tiêu Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản, phát triển tư duy HS. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi bài tập HS: Làm các bài tập SGK trang 15, 16 III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra HS1: Làm bài 34 tr.8 SBT tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19. - Tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm? HS2: Thế nào là phân số tối giản? - Chữa bài tập 19 SGK. HS 3: Làm bài 31 tr.7 SBT Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp. GV: Nhận xét, cho điểm HS 1: Rút gọn: Nhân cả tử và mẫu của với 2; 3; 4 ta được: HS2: Trả lời như SGK. - Giải bài tập 19. ; ; HS 3: Lượng nước cần phải bơm tiếp cho đầy bể là: 5000 lít – 3500 lít = 1500 lít Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng: của bể. Hoạt động 2 (35’) : Luyện tập GV: Cho HS làm bài 20 SGK GV: Cho HS làm bài 21 SGK GV: Để giải bài này ta làm như thế nào? GV: Cho HS làm bài 22 SGK GV: Cho HS làm bài 23 SGK GV: Cho HS làm bài 24SGK GV: Cho HS làm bài 25 SGK GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 26 SGK GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày HS làm bài 20 SGK HS làm bài 21 SGK HS Trả lời HS làm bài 22 SGK HS làm bài 23 SGK HS làm bài 24 SGK HS làm bài 25 SGK HS làm bài 26 SGK 1. Bài tập 20 tr.15 SGK: ; 2. Bài tập 21 tr.15 SGK: ; ; ; Do đó phân số cần tìm là . 3. Bài tập 22 tr.15 SGK: 4. Bài 23 tr.16 SGK - Tử số n có thể nhận 0; -3; 5, mẫu số có thể là -3; 5. - Ta lập được các phân số: 5. Bài 24 tr.16 SGK 6. Bài 25 tr.16 SGK Rút gọn: = 7. Bài 26 tr.16 SGK CD = .12 = 9 (đơn vị độ dài) EF = .12 = 10 (đvị độ dài) GH = .12 = 6 (đvị độ dài) IK = .12 = 15 (đvị độ dài) Hoạt động 3 (2’) : Hướng dẫn về nhà - Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để chuẩn bị cho tiết học sau. - Làm hoàn chỉnh các bài tập SGK - Làm các bài tập còn lại trong SBT và vở luyện tập v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 14/02/2011 Đ5. quy đồng mẫu nhiều phân số Ngày giảng: 17/02/2011 Tiết 76 + 77 : I. Mục tiêu Kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm bắt được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. Kỹ năng: Có kỹ năng quy đồng mẫu của các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số) Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi quy đồng mẫu nhiều phân số, HS có ý thức làm việc theo quy trình, có thói quen tự học II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi bài tập. HS: Ôn lại cách quy đồng mẫu số đã học ở tiểu học III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, , vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra HS1: Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai? Nếu sai sửa lại. Bài làm KQ Phương pháp Sửa lại 1) 2) 3) 4) HS2: Hãy điền số thích hợp vào ô trống để được kết quả đúng: GV: Nhận xét và cho điểm GV: Làm thế nào để các phân số ; ; ; có cùng chung một mẫu? HS1: Làm theo yêu cầu của GV Kết quả Phương pháp Sửa lại 1) Đúng Sai 2) Sai Sai 3) Đúng Đúng 4) Sai Sai HS2: HS: trả lời Hoạt động 2 (8’) : Quy đồng mẫu hai phân số GV: Hãy quy đồng mẫu số hai phân số: và (đã học ở tiểu học) GV: Vậy quy đồng mẫu số hai phân số là gì? + Mẫu chung của các phân số có quan hệ thế nào với mẫu của các phân số ban đầu? GV: Tương tự, hãy quy đồng mẫu số hai phân số ,. GV: Trong bài trên ta lấy mẫu chung là 40, chính là BCNN (5; 8). Nếu lấy mẫu chung là 80, 120,… có được không? GV: Yêu cầu HS làm ?1 SGK. Điền số thích hợp vào ô vuông? - Cơ sở của việc thực hiện quy đồng mẫu số các phân số là gì? GV Lưu ý HS: Để cho đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. HS lên bảng thực hiện. HS Trả lời: - Là biến đổi hai phân số đã cho thành hai phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu. - Là bội chung của các mẫu ban đầu. HS lên bảng thực hiện: HS: Được, vì các mẫu chung này đều là bội chung của 5 và 8. +3 HS lên bảng làm ?1 SGK: HS: Là tính chất cơ bản của phân số. 1. Quy đồng mẫu hai phân số: Ví dụ: Quy đồng mẫu của hai phân số sau: a) và b) và Giải: a) b) Quy đồng mẫu số hai phân số là biến đổi hai phân số đã cho thành hai phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu. ?1 : * Nhận xét: Khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. Hoạt động 3: Quy đồng mẫu nhiều phân số GV: Cho HS làm ?2 SGK a) Tìm BCNN của cac số 2,

File đính kèm:

  • docSo 6 2010-2011 chuong III.doc
Giáo án liên quan