I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết định nghĩa đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II- CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
- Chuẩn bị của HS: Thước kẻ, bút chì.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1749 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 7 - Bài 6: Đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : ……………
Lớp 6 Tiết … Ngày giảng..................… Tháng … Năm 2011 Sĩ số … Vắng …
Tiết 7:
Bài 6 - ĐOẠN THẲNG
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết định nghĩa đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II- CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
- Chuẩn bị của HS: Thước kẻ, bút chì.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ổn định
kiểm tra bài cũ
nội dung mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
* HĐ 1: định nghĩa đoạn thẳng
Kiểm tra:
a) Vẽ 2 điểm A; B
b) Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A; B. Dựng phấn (trên bảng), bút chì (vở) vạch theo mếp thước từ A đến B. Ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào?
- Đó là một đoạn thẳng AB.
- Đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hình này có vô số điểm, gồm 2 điểm A; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
- Ghi bài.
* HĐ 2: Đoạn thẳng AB là gì?
- Giáo viên giới thiệu định nghĩa : SGK
Đọc là: Đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA).
- GV đưa ra bài tập (Trên bảng phụ)
a) Cho 2 điểm M; N vẽ đường thẳng MN
b) Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không?
c) Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó.
d) Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn nào? Có nhận xét gí về các đoạn thẳng với đường thẳng đó.
- HS nhắc lại ĐN đoạn thẳng AB.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp làm vào vở.
N/Xét: Đoạn thẳng là 1 phần của đường thẳng chứa nó.
1. Đoạn thẳng AB là gì?
A; B là 2 mút (2 đầu)
* HĐ 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
- Cho HS quan sát bảng phụ sau, nhận dạng 2 đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
- GV cho HS quan sát tiếp bảng phụ sau. Nhận dạng một số trường hợp khác.
- HS quan sát, nhận dạng.
- HS quan sát, nhận dạng
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng:
Bảng phụ:
* HĐ 4: Dặn dò
- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
- Làm các BT: 37; 38 SGK và 31 - 35 SBT.
File đính kèm:
- Tiet 7 - Doan thang.doc