I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được khái niệm hai phân số bằng nhau
2. Kỹ năng:
- Nhận dạng được các phân số bằng nhau, không bằng nhau, lập được các phân số bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
- Vận dụng khái niệm hai phân số bằng nhau vào làm bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm các bài tập tìm
II/ Đồ dùng:
- GV:
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài (10 phút)
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 70: Phân số bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 70. Phân số bằng nhau
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được khái niệm hai phân số bằng nhau
2. Kỹ năng:
- Nhận dạng được các phân số bằng nhau, không bằng nhau, lập được các phân số bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
- Vận dụng khái niệm hai phân số bằng nhau vào làm bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm các bài tập tìm
II/ Đồ dùng:
- GV:
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập thực hành
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài (10 phút)
+ Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là phân số, viết dạng tổng quát
áp dụng: Viết các phép chia sau dưới dạng phân số: a) -3:5 b) -2:(-7)
HS: Trả lời
a) -3:5 = b) -2:(-7) = =
3. HĐ1: Tìm hiểu định nghĩa (12 phút)
- Mục tiêu: Nhận biết được khái niệm hai phân số bằng nhau
- Đồ dùng: Bảng phụ Hình 5
- Tiến hành:
- GV đưa ra bảng phụ, yêu cầu HS quan sát
? Mỗi lần đã lấy đi bao nhiêu phần của cái bánh
? Nhận xét gì về hai phân số trên. Vì sao
= hãy phát hiện có những tích nào bằng nhau
- Lấy ví dụ khác về hai phân số bằng nhau và kiểm tra
? Phân số khi nào
- Yêu cầu HS đọc định nghĩa
- HS quan sát bảng phụ
Lần 1 lấy đi cái bánh
Lần 2 lấy đi cái bánh
= vì cùng biểu diễn một phần của cái bánh
1.6 = 2.3 ( = 6 )
= có 2.10 = 4.5
khi a.d = b.c
- HS đọc định nghĩa
1. Định nghĩa
Ta có: =
Vì 1.6 = 2.3 ( = 6 )
Định nghĩa ( SGK - 8)
nếu a.d = b.c
4. HĐ2: Tìm hiểu các ví dụ (10 phút)
- Mục tiêu: Nhận dạng được các phân số bằng nhau, không bằng nhau, lập được các phân số bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
- Tiến hành:
? và có bằng nhau không
? và có bằng nhau không
- Yêu cầu HS đọc ?1 trên bảng phụ
- Để biết các cặp phân số nào bằng nhau ta làm như thế nào
- Gọi 4 HS lên bảng làm
- GV nhận xét, chốt lại
- Yêu cầu HS đọc ?2
- Gọi HS trả lời
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 2
= Vì (-3).(-8) = 4.6 (= 24)
vì 3.7 5.(-4)
- HS đọc ?1
- AD: nếu a.d = b.c
- 4 HS lên bảng làm
- HS ghi bài
- HS đọc ?2
- HS đứng tại chỗ ttrả lời
- HS đọc ví dụ 2
2. Các ví dụ
= Vì (-3).(-8) = 4.6 (= 24)
vì 3.7 5.(-4)
?1. a) = vì 1.12 = 3.4
b) vì 2.8 3.6
c) = vì (-3).(-15) = 5.9
d) vì 4.9 3.(-12)
?2. a) vì (-2).5 5.2
b) vì 4.20 (-21).5
c) vì (-9).(-10) (-11).7
Ví dụ 2.
5. HĐ3: Luyện tập (10 phút)
- Mục tiêu: Vận dụng khái niệm hai phân số bằng nhau vào làm bài tập.
- Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 6
- Tương tự như ví dụ 2, tìm x như thế nào
- Yêu cầu HS lên bảng làm
- GV nhận xét, sửa sai
- HS làm bài 6
B1: nếu a.d = b.c
B2: x = Tích : Thừa số đã biết
- 2 HS lên bảng làm
- HS ghi bài
3. Luyện tập
Bài 6/8
a) Vì nên x.21 = 6.7
x =
b) Vì nên y.20 = (-5).28
x =
6. Tổng kết hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Học thuộc định nghĩa hai phân số bằng nhau
- Làm bài tập 7,8,9 (SGK - 8,9)
- Hướng dẫn: Bài 7: Gọi ô trống là x, tìm x như bài 6
Bài 8: áp dụng nếu a.d = b.c
File đính kèm:
- Tiet 70.doc