Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 8: Luyện tập 2

I. Mục tiêu: Qua bài này HS phải:

- Sử dụng thành thạo phép tính cộng và phép nhân.

- Vận dụng thật tốt tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối vào giải các bài tập. Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.

II. Kiểm tra :

HS1: Nêu các tính chất của phép cộng? cho ví dụ ?

HS2: Nêu các tính chất của phép nhân? cho ví dụ ?

III. Dạy học bài mới:

GV: Nêu vấn đề: ta có thể thực hiện một phép tính bằng cách hay hơn, nhanh hơn

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 8: Luyện tập 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 12 tháng 9 năm 2009 Tiết 8: Luyện tập 2 I. Mục tiêu: Qua bài này HS phải: Sử dụng thành thạo phép tính cộng và phép nhân. Vận dụng thật tốt tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối vào giải các bài tập. Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. II. Kiểm tra : HS1: Nêu các tính chất của phép cộng? cho ví dụ ? HS2: Nêu các tính chất của phép nhân? cho ví dụ ? III. Dạy học bài mới: GV: Nêu vấn đề: ta có thể thực hiện một phép tính bằng cách hay hơn, nhanh hơn … Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 31 tr17 sgk: 135 +360 +65 +40 Gợi ý: kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm. 463 +318 +137 +22 c) 20 +21 +22 +… +29 +30 Bài 32 tr17 sgk: GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính. 996 + 45 Gợi ý cách tách số: 45 = 41 + 4 37 + 198 GV yêu cầu HS cho biết đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh. Bài 33 tr 17 sgk: - Hãy tìm quy luật của dãy số - Hãy viết tiếp 4; 6; 8 số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8. GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính và tính năng khác nhau của từng loại máy tính. ? Tính nhanh: A = 26 +27 + 28 + … + 33 GV yêu cầu HS nêu cách tính. HS làm bài: = (135 +65) + (40 +360) = 200 + 400 = 600 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 = (20 + 30) + (21+29) + (22+28)+(23+27) + (24+26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 50.5 + 25 = 275. = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 - Đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. GV gọi HS đọc đề bài 33 tr17. 2 = 1 +1 ; 5 = 3 +2 3 = 2 +1 ; 8 = 5 + 3 HS1: viết tiếp 4 số tiếp theo 1, 1, 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55 HS2: viết tiếp 2 số nữa vào dãy mới 1, 1, 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144 HS3: 1, 1, 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144; 233; 377 - HS làm bài & Củng cố : Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên, các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán. IV. Hướng dẫn về nhà học bài: Các bài số 47, 48, 52, 53 (tr9 SBT) & 35, 36 (tr19 SGK) GV: Nghiên cứu thật kỹ vở ghi tiết học trên để vận dụng vào giải BTVN. Tiết 8 đem máy tính bỏ túi (Hoặc casio fx-570MS). __________________________________

File đính kèm:

  • docGiao an tiet 7 PP moi.doc
Giáo án liên quan