Giáo án Số học 6 - Tiết 73 đến tiết 80

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :

HS hiểu được thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.

HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản

Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :

Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn SGK

Học sinh : Học thuộc bài Làm bài tập ở nhà

 

doc31 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2163 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 73 đến tiết 80, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:73 §4 RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ HS hiểu được thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. ˜ HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản ˜ Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : ‚ Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - SGK ‚ Học sinh : Học thuộc bài - Làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát - Giải bài tập 12 / 11 Trả lời : với m Ỵ Z và m ¹ 0 ; với n Ỵ ƯC (a ; b) Giải bài 12 / 11 : a) ; . 7 HS2 : - Giải bài tập 19 / 6 SBT : - Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ Trả lời : Nếu tử chia hết cho mẫu (hoặc tử là bội của mẫu) = - 4 Giải bài tập 23a / 6 SBT : Giải thích tại sao phân số sau bằng nhau : Trả lời : ; 3. Giảng bài mới : tĐặt vấn đề : Trong bài 23a ; ta đã biến đổi phân số thành phân số đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó. Làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn phân số như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản đó là nội dungcủa bài học hôm nay Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 13’ 12’ 10’ HĐ 1 1. Cách rút gọn phân số : GV : Cho HS làm ví dụ 1 Hỏi : Hãy rút gọn phân số GV : Ghi lại cách làm của HS Hỏi : Dựa trên cơ sở nào mà em làm được như vậy ? Hỏi : Vậy để rút gọn phân số ta làm thế nào ? GV : Cho HS làm ví dụ 2 Hỏi : Em nào có thể rút gọn phân số Hỏi : Qua các ví dụ trên, hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số ? GV : Ghi quy tắc GV : Cho HS làm ? 1 - Rút gọn các phân số sau : a) HĐ 2 2. Thế nào là phân số tối giản : Hỏi : Các bài tập ở trên, tại sao dừng lại ở kết quả : Hỏi : Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số trên ? GVNói : Đó là các phân số tối giản Hỏi : Vậy thế nào là phân số tối giản ? GV : Cho HS làm ? 2 Hỏi : Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau : Hỏi : Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản ? Hỏi : Rút gọn các phân số đến tối giản : Hỏi : Khi rút gọn ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 3. Số 3 quan hệ với tử và mẫu của phân số như thế nào ? Hỏi : Khi tìm ƯCLN của tử và mẫu là số nguyên tố thì ta tìm như thế nào ? Hỏi : Vậy để rút gọn một lần mà thu được kết quả là phân số tối giản ta phải làm như thế nào ? Hỏi : Quan sát các phân số tối giản : em thấy tử và mẫu của chúng quan hệ thế nào với nhau ? HĐ 3 3. Luyện tập củng cố : GV : Chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm hoạt động làm bài tập 15 và 17 a ; d / 15 GV : Quan sát các hoạt động nhóm và nhắc nhở, góp ý. HS có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn một lần đến phân số tối giản. GV : Yêu cầu 2 nhóm trình bày lần lượt hai bài Hỏi : Ta rút gọn như sau là đúng hay sai ? = = - 3 : 7 : 2 HS : Có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn ngay 1 lần : 14 : 7 : 2 ; : 14 Trả lời : Dựa trên tính chất cơ bản phân số. Trả lời : Ta phải chia tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng. 1 HS : Lên bảng rút gọn HS : Nêu quy tắc rút gọn phân số. 1 HS khác nhắc lại HS1 : Làm câu a, b HS2 : Làm câu c, d Trả lời : Vì các phân số này không rút gọn được nữa. Trả lời : Ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số chỉ là ± 1 1 HS : Nêu định nghĩa trong SGK - Cả lớp làm ra nháp 1 HS : Đứng tại chỗ trả lời Trả lời : Tiếp tục rút gọn cho đến khi tối giản 1 HS : Lên bảng rút gọn : Trả lời : 3 = ƯCLN (3 ; 6) nên 3 là ƯCLN của tử và mẫu. Trả lời : Nên tìm ƯCLN của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu Trả lời : Ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của các giá trị tuyệt đối. Trả lời : Các phân số tối giản có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau HS : Đọc chú ý trong SGK HS : Hoạt động theo nhóm 2 Nhóm lên bảng trình bày Trả lời : Rút gọn như vậy là sai vì các biểu thức trên có thể coi là 1 phân số, ta phải biến đổi tử ; mẫu thành tích mới rút gọn được . Bài làm sai vì đã rút gọn ở dạng tổng. 1. Cách rút gọn phân số : t Ví dụ 1 : : 2 : 2 - Xét phân số Ta có : : 7 : 7 Ta lại có : Vậy : Làm như trên là đã rút gọn phân số. t Ví dụ 2 : Rút gọn phân số . Ta có: t Quy tắc : Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng. ? 1 a) b) c) d) 2. Thế nào là phân số tối giản : t Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1) t ? 2 - Phân số tối giản là : t Chú ý : - Phân số tối giản nếu |a| và |b| là hai số nguyên tố cùng nhau. - Để rút gọn phân số ta có thể rút gọn phân số rồi đặt dấu “-” ở tử của phân số nhận được. - Khi rút gọn phân số ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản. t Bài 15 / 15 : Rút gọn các phân số a) b) c) d) t Bài tập 17 a ; d / 15 : a) d) 2’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : ˜ Học thuộc quy tắc rút gọn phân số ˜ Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản ˜ Làm bài tập : 17b ; c ; e ; 18 ; 19 ; 20 ; 22 ; 27 SGK / 15 - 16 IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:74 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. ˜ HS biết cách rút gọn phân số, biết nhận ra hai phân số có bằng nhau hay không ? lập phân số bằng phân số cho trước. ˜ Học sinh biết cách đơn giản hóa vấn đề phức tạp, suy nghĩ tích cực để tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : ‚ Giáo viên : Bài soạn - SGK - SBT ‚ Học sinh : Ôn tập các kiến thức từ đầu chương - Làm bài đầy đủ. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với luyện tập 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 10’ 10’ 5’ 10’ 5’ HĐ 1 I Kiểm tra : GV : Nêu vấn đề và cho hai HS lên bảng. t Rút gọn các phân số sau : a) Hỏi : Các em có nhận xét gì về bài làm của bạn ? t GV Chốt lại : - Về cách trình bày. - Trước khi rút gọn xem xét tử và mẫu có mối quan hệ như thế nào ? (Tử có phải là ước của mẫu không ? t Khi tìm ƯCLN của tử và mẫu, ta không cần để ý đến dấu của chúng mà chỉ quan tâm đến giá trị tuyệt đối mà thôi HĐ 2 II. Tổ chức luyện tập : t Bài 17 / 15 : GV : Cho HS làm tiếp bài 17 trang 15. b) Sau khi cả lớp nhận xét ưu khuyết điểm của bạn t Giáo viên chốt lại : - Có thể coi mỗi biểu thức trên là một phân số. Nên có thể rút gọn theo quy tắc rút gọn phân số. - Muốn rút gọn phân số ta phải phân tích tử và mẫu thành tích có chứa các thừa số chung rồi mới rút gọn. HĐ 3 t Bài 27 / 16 : - Để tránh mắc sai lầm trong khi rút gọn phân số. Giáo viên cho HS làm bài 27. - Một HS đã rút gọn : - Cách làm này đúng hay sai ? Giải thích ? t Giáo viên chốt lại : - Chỉ ra “cái sai” của cách làm và hướng dẫn HS làm theo quy tắc rút gọn. t Bài 20 / 15 : Tìm các cặp bằng nhau trong các phân số sau đây : t Giáo viên chốt lại : t Nhắc lại hai phân số bằng nhau như thế nào ? t Về cách làm : thông thường phải so sánh mỗi phân số với từng phân số để tìm xem có cặp phân số nào bằng nhau. t Chia tập hợp đã cho thành hai tập hợp cùng dấu, rồi chỉ so sánh các phân số trong cùng một tập hợp. t Trước khi so sánh ta rút gọn các phân số (nếu có thể được) t Bài 22 / 15 SGK : GV : Treo bảng phụ Hỏi : Điền vào ô vuông số thích hợp GV : Gọi 1HS lên bảng điền vào ô vuông trên bảng phụ. Hỏi : Cách làm bài tập này như thế nào ? Hỏi : Có bao nhiêu cách để nhẩm ra kết quả. t Giáo viên chốt lại : Bài này có thể nhẩm theo hai cách : - Áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau. - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số. t Tóm lại : Mỗi bài toán, có thể có nhiều cách giải khác nhau. Ta có thể chọn cách giải nào mà ta cho là hay nhất, thuận lợi nhất để giải. HS1 : Lên bảng làm câu a ; b. HS2 : Lên bảng làm câu c ; d. HS : Cả lớp cùng làm HS : Một nửa nhận xét câu a, b, một nửa nhận xét câu c, d HS1 : Lên giải câu b. HS2 : Lên giải câu c HS3 : Lên giải câu e. HS : Cả lớp quan sát, theo dõi và đối chứng cách làm của bạn và cách làm của mình. HS : Cả lớp nhận xét cách làm của ba bạn HS : Có thể : t Cả lớp suy nghĩ rồi trả lời. Cho từng bạn trả lời. t Từng bàn, HS thảo luận rồi cử đại diện trả lời - Mỗi HS tự làm vào phiếu học tập. - Mỗi nhóm cử nhóm trưởng dán kết quả lên bảng. HS : Theo dõi đối chiếu cách làm của mình và có thể cho nhận xét về cách làm của bạn - Đây là bài toán yêu cầu tính nhẩm, do đó yêu cầu HS tính nhẩm, suy nghĩ rồi cho kết quả. HS : Cả lơp nhìn lên bảng, suy nghĩ tính nhẩm. 1 HS : Lên bảng phụ điền vào ô trống. I Kiểm tra : a) ƯCLN (33, 44) = 11 Nên : b) ƯCLN (15, 45) = 15 Nên : c) ƯCLN (20 ; 120) = 20 Nên: d) ƯCLN (24 ; 64) = 8 Nên : II. Luyện tập : t Bài 17/ 15 : b) c) e) = 3 t Bài 27 / 16 : - Một HS đã rút gọn : Sai. Vì không làm theo quy tắc rút gọn là chia tử và mẫu cho ƯCLN của chúng Sửa lại : t Bài 20 / 15 : - Rút gọn phân số : t t t Vậy : t Bài 22 / 15 SGK : Điền số thích hợp vào ô trống . 45 40 50 48 4’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : ˜ Xem lại các bài đã giải. ˜ Làm tiếp các bài tập : 21 ; 22 ; 25 ; 26 trang 15 - 16 SGK t Hướng dẫn bài 21 : Tìm các cặp phân số bằng nhau rồi loại bỏ, cuối cùng còn lại các phân số cần tìm (cách làm như bài 20) IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:75 LUYỆN TẬP (tt) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. ˜ Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học - Phát triển tư duy học sinh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : ‚ Giáo viên : Bài soạn - Bảng phụ - bảng phụ hoạt động nhóm ‚ Học sinh : Học bài và làm bài đầy đủ - bút lông - bảng hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra viết 14’ Đề Đáp án Bài 1 : Điền số thích hợp vào ô trống : a) Bài 2 : Rút gọn phân số thành phân số tối giản a) Bài 1 : (mỗi câu 1 điểm) a) -20 ; b) -5 Bài 2 : (mỗi ý 2 điểm) a) d) - 4 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 5’ 7’ 6’ 4’ 6’ HĐ 1 I. Sửa bài tập về nhà : t Bài 23 / 16 SGK : Cho A = {0 ; -3 ; 5}. Viết tập hơp B các phân số , mà m ; n Ỵ A GV : Gọi 1 HS lên bảng giải - Gọi HS nhận xét t Giáo viên chốt lại : ˜ Kết hợp mỗi số với từng số để lập thành phân số. ˜ Chọn số thứ nhất làm tử, rồi sau đó chọn làm mẫu. ˜ Hai phân số bằng nhau chỉ viết một phân số t Bài 24 / 16 SGK : Tìm x và y biết : Hỏi : Hãy rút gọn phân số . Hãy tìm x, y ? t Giáo viên chốt lại : ˜ Rút gọn phân số. ˜ Áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau GV : Phát triển bài toán Nếu thì x và y tính như thế nào ? t Bài 25 / 16 SGK : Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số. Hỏi : Trước hết ta phải làm gì ? Hỏi : Hãy rút gọn phân số Hỏi : Tiếp theo ta làm như thế nào ? Hỏi : Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số t Giáo viên chốt lại : ˜ Rút gọn phân số ˜ Áp dụng tính chất cơ bản của phân số. ˜ Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có vô số phân số bằng phân số cho trước. HĐ 2 II. Luyện tập tại lớp : t Bài 26 / 16 SGK : GV : Treo bảng phụ đã vẽ sẵn đoạn thẳng AB. Hỏi : Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài. Hỏi : CD = AB. Vậy CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài ? Vẽ hình ? Hỏi : Tương tự tính độ dài của EF, GH, IK vẽ các đoạn thẳng ấy. t Bài 36 / 8 SBT : GV : Chia lớp thành 6 nhóm Hỏi : Muốn rút gọn các phân số này, ta phải làm thế nào ? GV : Gợi ý để HS tìm được thừa số chung tử và mẫu 1 HS : Lên bảng giải HS : Cả lớp nhận xét bài làm của bạn và so sánh bài của mình để đưa ra kết quả đúng Trả lời : Bằng 1 HS : Đứng tại chỗ nêu cách tính x, y. Trả lời : x . y = 3 . 35 HS : Có thể không làm tiếp Trả lời : Phải rút gọn phân số 1 HS : Lên bảng rút gọn Trả lời : Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số Trả lời : Có vô số phân số bằng phân số Trả lời : 12 đơn vị độ dài Trả lời : CD bằng 9 đơn vị độ dài 3 HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả. 1 HS : Lên bảng vẽ hình HS : Cả lớp vẽ hình vào vở. HS : Hoạt động theo nhóm. Trả lời : Phải phân tích tử và mẫu thành tích. 2 nhóm lên trình bày - Cả lớp theo dõi, so sánh ; đối chiếu kết quả t Bài 23 / 16 SGK : Tập hợp B các phân số là : B = {} t Bài 24 / 16 SGK : Ta có : = Þ x = y = t Tìm x, y Ỵ Z biết : Þ x y = 3 . 35 Ta có : x y = 3 . 35 = 1.105 = 5 . 21 = 7 . 15 = (-3)(-35) Nên : x = 3 ; y = 35 ... Vậy : (3 ; 35) ; (1 ; 105) ; (5 ; 21) ; (7 ; 15) ; (-3 ; -35) (-1 ; -105) ; (-5 ; -21) ; (-7 ; -15) t Bài 25 / 16 SGK : Ta có : = Nên = Có 6 phân số thỏa mãn đề bài. t Bài 26 / 16 SGK : CD = . 12 = 9 (đv) EF = . 12 = 10 (đv) GH = . 12 = 6 (đv) IK = . 12 = 15 (đv) t Bài 36 / 8 SBT : A = = B = = = 2’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : - Ôn lại tính chất cơ bản của phân số. Cách tìm BCNN của hai hay nhiều số. - Làm các bài tập : 33 ; 35 ; 37 ; 38 ; 40 / 8 - 9 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:76 QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ HS hiểu được thế nào là quy đồng nhiều phân số ; nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số ˜ Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá ba chữ số. ˜ Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : ‚ Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập - Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. ‚ Học sinh : Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ GV : Treo bảng phụ, gọi 1 HS điền vào bảng phụ Bài làm Kết quả Phương pháp Sửa lại Ỵ Ï Ð Đ 91 Đúng Sai Đúng Sai Sai Sai Đúng Sai 8 3. Giảng bài mới : t Giới thiệu bài : Các tiết trước ta đã biết một ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số. Tiết này ta sẽ xét thêm một ứng dụng khác của tính chất cơ bản của phân số là Quy đồng mẫu số nhiều phân số. Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 12’ 14’ 11’ HĐ 1 1. Quy đồng mẫu hai phân số : GV : Cho hai phân số Hỏi : Ở Tiểu học ta đã biết cách quy đồng mẫu hai phân số. Em hãy quy đồng mẫu hai phân số ? GV : Vậy quy đồng mẫu các phân số là gì ? Hỏi : Mẫu chung của các phân số quan hệ thế nào với mẫu của các phân số ban đầu ? GV : Tương tự, em hãy quy đồng mẫu hai phân số : GV : Trong bài làm trên, ta lấy mẫu chung của hai phân số là 40 ; 40 chính là BCNN của 5 và 8. Nếu lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 như : 80 ; 120 ... có được không ? Vì sao ? GV : Cho HS làm ? 1 (mỗi dãy làm một trường hợp). Hỏi : Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì? GV : Rút ra nhận xét : Để đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. HĐ 2 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số : Ví dụ : Quy đồng mẫu các phân số : Hỏi : Ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì ? Hỏi : Hãy tìm BCNN (2 ; 5 ; 3 ; 8) GV : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu. GV : Hướng dẫn HS trình bày t Nhân tử và mẫu của từng phân số với thừa số phụ tương ứng. Hỏi : Hãy nêu các bước làm để quy đồng nhiều phân số có mẫu dương ? (GV chỉ ví dụ để gợi ý cho HS phát biểu GV : Đưa “Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số lên bảng” GV : Cho HS làm bài ? 3 GV : Chia nhóm từ 1 ® 6 mỗi nhóm làm vào bảng nhóm . GV : Nhận xét bài làm của mỗi nhóm. HĐ 3 3. Luyện tập - Củng cố : Hỏi : Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương ? GV : Cho HS làm bài 28 / 19 Quy đồng mẫu các phân số Hỏi : Các phân số đã tối giản chưa ? Hỏi : Hãy rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số ? GV : Cho HS t Quy đồng mẫu các phân số a) và - 6 Hỏi : Tìm mẫu số chung bằng bao nhiêu ? Hỏi : Tìm thừa số phụ ? HS : Trả lời : Là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu. Trả lời : Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu ban đầu HS : HS : Ta có thể lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 vì các bội chung này đều chia hết cho 5 và 8. - Mỗi dãy làm một trường hợp. Trả lời : Mẫu chung là : BCNN (2 ; 5 ; 3 ; 8) = 120 HS : Tìm thừa số phụ : 120 : 2 = 60 ; 120 : 5 = 24 ; 120 : 3 = 40 ; 120 : 8 = 15 HS : Tiến hành quy đồng Trả lời : Nêu nội dung cơ bản của ba bước : t Tìm mẫu chung. t Tìm thừa số phụ t Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. HS : Hoạt động nhóm làm ? 3 theo bảng nhóm. - Một HS lên bảng làm vào bảng phụ các bước quy đồng. HS : Nhắc lại quy tắc. Trả lời : Còn phân số chưa tối giản Trả lời : = HS : Tiến hành quy đồng mẫu. HS : Mẫu số chung là 15 Trả lời : 15 : 1 = 15 15 : 15 = 1 1. Quy đồng mẫu hai phân số : - Xét hai phân số tối giản Ta thấy 40 là bội chung của 5 và 8. Ta có : Cách làm này được gọi al2 quy đồng mẫu hai phân số. ? 1 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số : t Ví dụ : Quy đồng mẫu các phân số : t Tìm BCNN (2 ; 5 ; 3 ; 8) = 120 t Tìm thừa số phụ : 120 : 2 = 60 ; 120 : 5 = 24 ; 120 : 3 = 40 ; 120 : 8 = 15 t Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng : t Quy tắc : Bước 1 : Tìm một bội chung của các mẫu (thường BCNN) để làm mẫu chung. Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu. Bước 3 : Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. Bài ? 3 a) Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu phân số. - Tìm BCNN (12 ; 30) 12 = 22. 3 ; 30 = 2 . 3 . 5 BCNN (12 ; 30) = 60 - Tìm thừa số phụ : 60 : 12 = 5 60 : 30 = 2 - Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. t Bài 28/ 19 : Ta có : Quy đồng mẫu các phân số : BCNN (16 ; 24 ; 8) = 48 Nên : t Bài 29 (c ) : Quy đồng mẫu các phân số : và - 6. Mẫu số chung : 15. Ta có : 2’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : - Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. - Làm các bài tập 29 ; 30 ; 31 / 19 SGK 41 ; 42 ; 43 ; / 9 SBT - Lưu ý cách trình bày cho gọn và khoa học IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:77 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu các phân số theo ba bước. ˜ Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh, tìm quy luật dãy số. ˜ Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : ‚ Giáo viên : Bảng phụ để giải bài đố vui - Bài soạn - SGK ‚ Học sinh : Học thuộc bài và làm bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương - Giải bài tập 30c/19 Giải : Ta có : mẫu số chung là : 120. Ta được : HS2 : - Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36. ; -5 t Rút gọn . Mẫu số chung 36 ta có : 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 7’ 7’ 8’ 7’ 6’ HĐ 1 1. Sửa bài tập về nhà : t Bài tập 32 / 19 : Hỏi : Nêu các bước quy đồng mẫu nhiều phân số Hỏi : Nêu nhận xét về hai mẫu : 7 và 9. Hỏi : BCNN (7 ; 9) = ? Hỏi : 63 M 21 không ? Hỏi : Nên lấy mẫu chung là bao nhiêu ? GV : Gọi 1HS lên bảng giải GV : Gọi 2 HS lên bảng đồng thời giải câu b, c t Bài 35 / 20 : GV : Gọi 1HS lên bảng rút gọn phân số. - Một HS khác quy đồng Hỏi : Để rút gọn phân số nàytrước tiên phải làm gì ? GV : Yêu cầu 2HS lên rút gọn tBài tập 36 / 20 : GV : Treo bảng phụ lên bảng. GV : Chia lớp thành 6 nhóm GV : Gọi mỗi nhóm cử 1 em lên bảng trình bày kết quả t Bài tập 45 / 9 SBT : Quy đồng mẫu các phân số : a) b) GV : Chia thành 6 nhóm hoạt động. GV : Gợi ý các em hãy rút gọn trước Lưu ý : 12 . 101 = 1212 t Bài tập 48 / 10 SBT : Hỏi : Gọi tử số là x (x Ỵ Z). Vậy phân số có dạng như thế nào ? Hỏi : Hãy biểu thị đề bài bằn

File đính kèm:

  • docGiao an So hoc 6(25).doc
Giáo án liên quan