A.Mục tiêu:
-HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
-Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng
-Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng( có thể rút gọn các phân số trước khi cộng)
B.Chuẩn bị:
Bảng phụ, phấn màu
69 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 80 đến tiết 111, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Tiết 80 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
A.Mục tiêu:
-HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
-Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng
-Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng( có thể rút gọn các phân số trước khi cộng)
B.Chuẩn bị:
Bảng phụ, phấn màu
C,Tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức:Kiểm diện 6A: 6B:
2. Kiểm tra :
HS1: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? Chữa bài 41 ( 24 SGK) câu a,b
GV: Em nào cho biêt quy tắc cộng hai phân số đã học ở tiểu học? Cho ví dụ.
GV: Ghi ra góc bảng dạng tổng quát phát biểu của học sinh.
GV: Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Cộng hai phân số cùng mẫu
GV cho HS ghi lại ví dụ đã lấy trên bảng.
Yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ khác trong đó có phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
GV: Qua các ví dụ trên em nào có thể nhắc lại quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số.Viết dạng TQ
GV cho HS làm ?1 gọi 3 HS lên bảng làm
GV: Em có nhận xét gì về các phân số
Theo em ta nên làm như thế nào trước khi làm phép cộng? Em hãy thực hiện phép tính
GV: Chú ý trước khi thực hiện phép tính ta nên quan sát xem các phân số đã tối giản chưa.Nếu chưa tối giản ta nên rút gọn trước rồi mới thực hiện phép tính
GV: Cho HS làm ?2
Củng cố : GV cho HS làm bài tập 42 câu a,b
Hoạt động 2: Cộng hai phân số không cùng mẫu
Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào?
Muốn quy đồng mẫu các phân số ta làm như thế nào?
GV ghi tóm tắt các bước quy đồng vào góc bảng để HS nhớ.
GV cho ví dụ tính:
Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách làm
GV: cho HS cả lớp làm ?3 sau đó gọi 3 HS lên bảng
GV: qua các ví dụ trên em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số ?
GV: Gọi vài HS phát biểu lại
Củng cố: GV cho HS làm bài 42 c,d
Gọi 2 HS lên bảng
HS : nêu SGK
HS: a) b)
HS: phát biểu quy tắc đã học ở tiểu học
HS: tự lấy thêm ví dụ
HS: nhắc lại quy tắc SGK
HS: Các phân số này chưa tối giản
Rút gọn các phân số
HS: Vì mọi số nguyên ta đều có thể viết được dưới dạng phân số có mẫu số là 1
ví dụ :
HS :
HS: Ta đưa hai phân số đó về cùng một mẫu rồi áp dụng quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu
HS:
B1: Tìm BCNN của các mẫu
B2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu
B3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng
HS :
HS làm ?3 (sgk tr ):
HS : Nêu quy tắc SGK,làm bài tập
HS :
4.Củng cố kiến thức:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta làm ntn?
Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào?
Làm bài 44 SGK(26)
GV: gọi 2 HS lên bảng
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc cộng phân số
-Chú ý rút gọn phân số ( nếu có thể) trước khi thực hiện phép tính .Bài tập: 43,45 (tr26SGK)
Ngày giảng:
Tiết 81: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
-Học sinh biết vận dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
-Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng
-Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( có thể rút gọn phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả)
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ, phấn màu
IIITiến trình tổ chức dạy học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
HS1: Nêu quy tắc cộng 2 phân số có cùng mẫu số. Viết công thức tổng quát.
Chữa bài 43 (a,d)
HS2: Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số.
Chữa bài 45
3.Bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Bài 1: Cộng các phân số sau:
Bài 2: Cộng các phân số sau:
Bài 3 ( Bài 60 SBT) Cộng các phân số. Yêu cầu HS đọc đề bài và nhận xét trước khi thực hiện phép cộng ta nên làm như thế nào? Vì sao?
Bài 4 ( Bài 63 SBT) Toán đố
Gọi 2 HS đọc và tóm tắt đề bài.
Nếu làm riêng thì một giờ mỗi người làm được mấy phần công việc?
Nếu làm chung 1 giờ cả hai người cùng làm thì sẽ được bao nhiêu phần công việc.
Bài 5 ( Bài 64 SBT)
GV cho HS hoạt động nhóm.
Gợi ý: Phải tìm được các phân số sao cho có tử bằng -3
Rồi tìm các phân số
HS1: nêu quy tắc và làm bài tập
HS2: Nêu quy tắc và làm bài tập
3 HS lên bảng thực hiện
HS:
HS:
Ta nên rút gọn phân số vì các phân số đó chưa tối giản
HS: nếu làm chung thì mỗi giờ người thứ nhất làm được công việc , người thớ hai làm được công việc
Làm chung 1 giờ cả hai người sẽ làm được công việc
HS: Gọi phân số cần tìm là
Theo đề bài ta có :
Vậy tổng các phân số cần tìm l
HS:
4. Củng cố
Gọi HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Tổ chức cho HS chơi “Trò chơi tính nhanh” bài 62 (b) SBT
Đề bài ghi sẵn ở hai bảng phụ. Cho hai đội chơi gồm đội nam và đội nữ. Mỗi đội cử 5 bạn. Mỗi bạn được quyền điền kết quả vào 1 ô rồi chuyển bút cho bạn tiếp theo, thời gian chơi trong vòng 3 phút.
5.Hướng dẫn về nhà
Học thuộc quy tắc.Làm bài tập 61 ; 65 SBT
Ôn lại các tính chất cơ bản của phépcộng ph/số
Ngày giảng:
Tiết 82 :TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
-HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số : giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
-Bước đầu có kĩ năng để vận dụng cac tính chất trên dể tính được hợp lí , nhất là khi cộng nhiều phân số.
-Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
II.Chuẩn bị
Bảng phụ, phấn màu, các tấm bìa (hình 8)
III,Tiến trình tổ chức dạy học :
1.Tổ chức :
Sĩ số 6A: 6B:
2.Kiểm tra
HS1: Em hãy cho biết phép cộng số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?
Thực hiện phép tính:
và
rút ra nhận xét
HS2: Thực hiện phép tính:
a)
b)
=> rút ra nhận xét?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Các tính chất
Qua các ví dụ và tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên. Em hãy cho biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số?
GV: Đưa tính chất
Mỗi tính chất em hãy cho 1 ví dụ
GV: Theo em tổng của nhiều phân số có tính chất giao hoán và kết hợp không?
Hoạt động 2:Vân dụng
Tính nhanh:
A=
GV hướng dẫn HS làm theo SGK
Cho HS làm ?2
GV hướng dẫn và gọi HS lên làm
2 HS lên bảng
GV: Yêu cầu vài HS phát biểu lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
HS hoạt động nhóm
Bài 48 ( 29 SGK)
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi ghép hình nhanh và đúng
HS1: Phép cộng số nguyên có những tính chất :
Giao hoán : a + b = b + a
Kết hợp : (a + b) + c = a + (b + c)
Cộng với 0 : a +0 = 0 + a = a
HS2:
a)=
b)
HS: Phép cộng phân số có những tính chất Giao hoán, Kết hợp, Cộng với 0
HS ghi nội dung
Giao hoán :
Kết hợp :
Cộng với 0 :
HS: Nghe và theo dõi SGK
2.Vân dụng
HS1:
HS2:
HS phát biểu và làm bài tập
Có thể ghép miếng bìa như sau
4,Củng cố - luyện tập
từng phần
5.Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc các tính chất vận dụng vào bài tập để tính nhanh
Làm bài tập 47,49,52 (SGK), 66, 68 (SBT)
Ngày giảng:
Tiết 83: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-HS có kĩ năng thực hiện phép cộng phân số.
-Có kĩ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính được hợp lí. Nhất là khi cộng nhiều phân số.
-Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số .
II.Chuẩn bị :
Bảng phụ, phấn màu
III,Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Tổ chức:
6A: 6B:
2.Kiểm tra:
HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng phân số và viết dạng tổng quát.
Chữa bài tập 49 (29 SGK)
HS2: Chữa bài tập 52 (29 SGK)
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Bài 53 ( 30 SGK) “Xây tường”
GV: Hãy nêu cách xây?
Gọi 2 HS lên bảng lần lượt điền vào bảng
HS cả lớp nhận xét
Bài 54 ( 30 SGK)
GV : Đưa bảng phụ
Gọi HS lên bảng làm ,HS nhận xét
Bài 56 ( 31 SGK)
GV đưa lên bảng phụ cả lớp cùng làm
GV lưa ý HS sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh
3 HS lên bảng làm đồng thời
Bài 72 ( 14 SBT)
Phân số có thể viết được dưới dạng tổng của 3 phân số có tử bằng -1 và mẫu khác nhau. Chẳng hạn:
em có thể tìm được cách khác không?
HS1: Phát biểu SGK
Bài 49
Sau 30 phút Hùng đi được số phần quãng đường là:
HS2:
a
b
a+b
2
HS:
Viên gạch ở trên bằng tổng của hai viên gạch ở dưới
HS: Câu a sai, sửa lại là
Câu d sai, sửa lại là
HS1:
HS: quan sát và nghe GV giảng
HS:
4.Củng cố kiến thức:
HS nhắc lại quy tắc cộng phân số.
Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
5.Hướng dẫn về nhà:
Bài tập 57( 31 SGK)Bài 69,70,71,73(14SBT)
Ôn lại số đối của một số nguyên, phép trừ số nguyên.
Đọc trước bài “ Phép trừ phân sô”
Ngày giảng:
Tiết 84 : PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
-HS hiểu thế nào là hai số đối nhau, hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số.
-Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số.
-Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.
II.Chuẩn bị : Bảng phụ, phấn màu
III,Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Tổ chức:
6A: 6B:
2.Kiểm tra
1 HS lên bảng:
Phát biểu qui tắc cộng phân số
áp dụng tính:
Nhận xét, cho điểm, đặt vấn đề vào bài “ Có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số được không?”
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Số đối
GV: Ta có ta nói là số đối của phân số và ta cũng nói là số đối của phân số .
và là hai số có quan hệ như thế nào?
GV: yêu cầu HS làm ?2
Tìm số đối của phân số
Khi nào 2 số đối nhau?
Tìm số đối của phân số ? Vì sao?
Giới thiệu kí hiệu: Số đối của là
Hãy so sánh ; ;
Gọi 3 HS lên bảng làm bài 58SGK
Hoạt động 2: Phép trừ phân số
Cho HS làm ?3
Qua ? rút ra quy tắc phép trừ phân số.
GV: Đưa ra phép trừ phân số nhẫn mạnh “biến trừ thành cộng”
GV: Em nào có thể cho ví dụ về phép trừ phân số.
Hãy tính:
GV: mà . Vậy hiệu của hai phân số : là một số như thế nào?
GV kết luận: Vậy phép trừ (phân số)là phép toán ngược của phép cộng (phân số)
Cho HS làm ?4
Gọi 4 HS lên bảng làm
HS: trả lời và làm bài tập
HS nghe và ghi nội dung
HS: và là hai số đối nhau
HS: ta nói là số đối của phân số ; là số đối của phân số và và là hai số đối nhau
HS: Số đối của phân số là
HS: trả lời SGK
HS: Số đối của phân số là
Vì += 0
HS: ==
HS:
Số đối của các số : lần lượt tương ứng là
HS:
HS: nêu quy tắc SGK
HS:
HS:
Hiệu của hai phân số : là một số mà cộng với thì được
HS:
HS:
4.Củng cố kiến thức:
Thế nào là hai phân số đối nhau?
Quy tắc trừ phân số
Làm bài 60 (33 SGK)
Đưa bảng phụ bài 61 (33 SGK)
5.Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau và quy tắc trừ phân số
Vận dụng thành thaọ quy tắc trừ phân số vào bài tập
Bài tập: 59 ( 33 SGK) 74, 7, 76 ,77, ( 14,15 SBT)
Ngày giảng:
Tiết 85: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
-HS có kĩ năng tìm số đối của một số, có kĩ năng thực hiện phép trừ phân số.
-Rèn luyện kĩ năng trình bày cẩn thận , chính xác.
-Giáo dục ý thức tự giác học tập bộ môn.
II.Chuẩn bị
Bảng phụ, phấn màu
III,Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
6A: 6B:
2.Kiểm tra 15 phút :(đề pho to)
3.Bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
1.Phát biểu định nghĩa hai số đối nhau. Kí hiệu.
2.Phát biểu qui tắc phép trừ phân số .Viết công thức tổng quát.
Thực hiện phép tính:
GV: yêu cầu HS cả lớp nhận xét .
GV: Đưa bảng phụ bài tập 63 ( 34 SGK)
Muốn tìm số hạng chưa biết của một tổng ta làm như thế nào?
Trong phép trừ , muốn tìm số trừ ta làm như thế nào?
HS: lên bảng làm bài tập
GV: cho HS làm bài 64 (c,d) lưu ý HS rút gọn để phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phân số cần tìm.
Bài 65 ( trang 34 SGK)
Gv: Muốn biết Bình có đủ thời gian để xem hết phim không ta làm như thế nào?
Em hãy trình bày cụ thể bài giải
Bài 66 ( 34 SGK)
Cho HS hoạt động nhóm
HS cả lớp nhận xét các nhóm làm bài
Bài 67 ( 35 SGK)
Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính của dãy tính
1 HS lên bảng làm
GV lưa ý HS: phải đưa phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
Bài tập bổ sung
a) Tính
b) Tính nhanh tổng sau:
HS: phát biểu và làm bài tập
HS: phát biểu và lên làm bài tập
HS:
Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
HS: Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
HS: làm bài tập
;
;
Bài tập 64(c,d)
;
HS:
Phải tính được số thời gian Bình có và tổng số thời gian Bình làm các việc, rồi so sánh 2 thời gian đó.
HS: Số thời gian Bình có là :
21 giờ 30 ph – 19 giờ = 2 giờ 30 phút = giờ
Tổng số giờ Bình làm các việc là
giờ
Số thời gian Bình có hơn tổng thời gian Bình làm các việc là: (giờ)
Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem hết phim.
HS:
0
Dòng 1
0
Dòng 2
0
Dòng 3
Nhận xét: Số đối của số đối của một số bằng chính số đó.
HS: Nếu dãy tính chỉ có phép cộng và trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
HS: =
= = =
HS1:
a)
HS2:
b)
=
=
HS: phát biểu định nghĩa số đối và quy tắc trừ phân số.
Kết quả đúng là x =1
HS nghe - ghi nhớ
Học sinh về nhà tự giác học bài,làm bài tập
4.Củng cố kiến thức:
Thế nào là hai phân số đối nhau?
Nêu quy tắc phép trừ phân số
Cho
Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
5.Hướng dẫn về nhà:
-Nắm vững thế nào là số đối của một phân số. Thuộc và biết vận dụng qui tắc trừ phân số.
-Khi thực hiện phép tính chú ý tránh nhầm dấu.
Bài tập về nhà:Bài 68 ( b,c) ( 35 SGK)
Bài 78, 79, 80, 82 ( 15,16 SBT)
Ngày giảng:
Tiết 87: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu biết và vận dụng được qui tắc nhân phân số
- Học sinh có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết
- Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác,tính cẩn thận chính xác
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ, phấn màu
III,Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
6A: 6B:
1.Tổ chức:
Kiểm diện sĩ số 6A: 6B:
2.Kiểm tra
Phát biểu qui tắc trừ phân số?Viết dạng tổng quát
Chữa bài 68 (b,c) ( 35 SGK)
GV: cho nhận xét bài trên, đánh giá cho điểm
3.Bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Qui tắc
Hãy phát biểu qui tắc nhân phân số đã học ở tiểu học?
Yêu cầu HS làm ?1
GV: Qui tắc trên vẫn đúng với cácphân số có tử và mẫu là các số nguyên.
Yêu cầu HS đọc qui tắc và công thức tổng quát , GV ghi công thức TQ
Cho HS làm ?2
HS hoạt động nhóm làm ?3 Sgk
Kiểm tra bài làm của các nhóm
Gọi HS nhận xét bổ sung .
Hoạt động 2: Nhận xét
GV cho HS tự đọc phần nhận xét trong SGK.Sau đó yêu cầu HS phát biểu và nêu tổng quát.
Cho HS làm ?4
Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng
:
Tổ chức trò chơi chạy tiếp sức bài 69 SGK
Thể lệ chơi: Thi đua giữa hai đội, mỗi đội 6 người, mỗi người thực hiện một phép tính, làm xong chuyển cho người tiếp theo.Người sau có quyền sửa sai cho người trước. Đội nào làm nhanh và đúng sẽ thắng.
Bài tập 70 ( 37 SGK)
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tìm cách khác viết.
Hãy điền các từ thích hợp vào câu sau:
Khi nhân một số nguyên với một phân số ,ta có thể:
-Nhân số đó với..... rồi lấy kết quả....hoặc
-Chia số đó cho......rồi lấy kết quả
Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc nhân phân số
HS phát biểu qui tắc
Chữa bài tập
b) =
c)
= =
1.Qui tắc:
HS: Muốn nhân phân số với phân số ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu.
HS làm ?1:
a)
b)
2 HS lên bảng làm
a)
b)
HS làm ?3:
a) =
b) =
c) = =
2.Nhận xét:
HS: đọc và phát biểu SGK
HS:
a)
b)
c)
HS 2 đội lên bảng thực hiện :
c) d)
e) g)
HS: =
HS:
- Nhân số đó với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu hoặc
- Chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử
HS nghe - ghi nhớ
Học sinh về nhà tự giác học bài,làm bài tập
4.Củng cố kiến thức
Từng phần
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc qui tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số
- Bài tập 71, 72(Sgk) ; 83,86,87,88 (SBT)
- Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên
Đọc trước bài “Tính chất cơ bản của phép nhân phân số”
Ngày giảng:
Tiết 88 TÍNH CHÂT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
- HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lí nhất
- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
II.Chuẩn bị :
Bảng phụ, phấn màu
III,Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Tổ chức :
6A: 6B:
2. Kiểm tra :
HS1: Chữa bài 84 ( SBT)
Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.Viết dạng tổng quát
GV: Phép nhân phân số cũng có các tính chất trên
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Các tính chất
GV cho HS đọc SGK sau đó gọi HS phát biểu thành lời các tính chất đó, giáo viên ghi dạng tổng quát lên bảng
Hoạt động 2 :Áp dụng
GV: cho HS đọc ví dụ trong SGK
Sau đó cho HS làm ?2 ( Sgk)
Gọi HS lên bảng làm yêu cầu giải thích.
GV cho HS làm bài 76(a)
Tính giá trị biểu thức một cách hợp lí
Muốn tính hợp lí biểu thức trên em phải làm như thế nào?
HS : lên bảng làm
Kết quả : a) -10 ; b) ; c)
Tổng quát : * a.b = b.a
* (a.b).c = a.(b.c)
* a.1 = 1.a = a
* a.(b+c) = a.c + a.c
1.Các tính chất:
HS: phát biểu thành lời
*T/c giao hoán:
*T/c kết hợp:
* T/c nhân với số 1:
*T/ c phân phối với phép nhân và phép cộng
2 .Áp dụng
HS1:
= (tính chất giao hoán)
= (tính chất kết hợp)
= (nhân với số 1) =
HS2:
= (tính chất phân phối)
= = -(nhân hai số nguyên khác dấu)
(nhân với số 1)
HS: Câu đúng là câu thứ hai
Tích của ai số bất kỳ là một phân số có tử là tích của hai tử và mẫu là tích của hai mẫu.
HS:
HS: áp dụng tính chất phân phối của phép nhân.
HS:
= = = =1
4.Củng cố kiến thức:
GV đưa bảng phụ ghi bài 73 ( SGK) yêu cầu HS chọn câu đúng
GV đưa bảng phụ bài 75 SGK yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời điền vào ô trống ( GV ghi)
5.Hướng dẫn về nhà:
- Vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập.
- Làm bài tập 76 ( b,c trang 39 SGK) Bài 77 SGK
Ngày giảng:
Tiết 89: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
-Có kĩ năng vận dụng linh họat các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
II.Chuẩn bị :
Bảng phụ, phấn màu,thước thẳng
III,Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Tổ chức:
6A:
6B:
2.Kiểm tra
HS1: Chữa bài 76 SGK(39)
GV: hỏi thêm: ở câu B em còn có cách nào khác không?
? Tại sao em lại chọn cách 1
HS2: Chữa bài tập 76
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
HS: chữa bài 77 a,e SGK(39)
GV: gọi 2 HS lên bảng
-Ở bài trên em còn cách giải nào khác?
-Tại sao lại giải cách trên?
GV: Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kĩ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải nào hợp lí nhất
GV: Đưa bảng phụ ghi bài tập
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải sau:
GV: cho HS làm bài 83 (SGK)
gọi HS đứng tại chỗ đọc và tóm tắt đề bài
Bài toán có mấy đại lượng? cụ thể?
Có mấy bạn tham gia chuyển động?
GV vẽ sơ đồ bài toán
A C B
Việt Nam
Muốn tính quãng đường AB ta phải làm như thế nào?
Muốn tính quãng đường AC và BC ta phải làm như thế nào?
Em hãy giải bài toán trên
GV đưa bảng phụ bài 79 SGK
Tổ chức 2 đội mỗi đội 10 em thi ghép chữ nhanh
Luật chơi:
- Các đội cử cho mỗi thành viên của đội mình thực hiện một phép tính rồi điền chữ tương ứng với kết quả nhận được vào ô trống sao cho dòng chữ tương ứng được ghép đúng tên và với thời gian ngắn nhất.
- Người thứ nhất về chỗ người thứ 2 tiếp tục lên, cứ thế đến khi hết.Bạn cuối cùng phải ghi rõ họ tên nhà bác học
Kết quả nhà toán học Việt Nam nổi tiếng ở thế kỉ XV là Lương Thế Vinh
Bài tập bổ sung ( Bài 94 SBT)
Tính giá trị biểu thức:
Yêu cầu HS đọc kĩ và nêu cách giải
Tương tự tính:
HS1:
= .= =
HS1: Còn cách giải theo thứ tự thực hiện phép tính.
áp dụng tính chất phân phối cáhc giải hợp lí hơn
HS2:
= = =
HS1:
a) =>
=>
Thay ta có
HS2: c)
=>
HS: đọc kĩ đề và phát hiện
Lời giải trên sai vì đã bỏ quên dấu ngoặc thứ nhất , dẫn tới bài giải sai
HS: Bài toán có 3 đại lượng là các đại lượng vận tốc(v) thời gian(t) quãng đường(s)
HS: Có 2 bạn tham gia chuyển động
HS: Phải tính quãng đường AC và quãng đường BC.
HS: Tính được thời gian Việt đi từ A đến C và thời gian Nam đi từ B đến C
HS: Trình bày lời giải
Thời gian Việt đi từ A đến C là
7h30ph – 6h50ph = 40ph = h
Quãng đường AC là (km)
Thời gian Nam đi từ B đến C là
7h30ph – 7h10ph = 20ph = h
Quãng đường BC là: (km)
Quãng đường AB dài là : 10 + 4 = 14 (km)
HS 2 đội lần lượt lên điền
; ;
L
U
O
N
G
T
H
E
V
I
N
H
HS:
Vậy
HS:
Vậy
HS nghe - ghi nhớ
Học sinh về nhà tự giác học bài,làm bài tập
4,Củng cố -luyện tập:
-từng phần
5.Hướng dẫn về nhà:
-Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính
- Cần đọc kĩ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất.
-Bài tậpSGK:80,81,82(tr40,41)
Bài tập SBT: 91,92,93,95 (tr19)
Ngày giảng:
Tiết 90 : PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I,Mục tiêu:
-HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0.
-HS hiểu và vận dụng được qui tắc chia phân số.
-Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số, giáo dục tính cẩn thận ,chính xác.
II,Chuẩn bị:
Bảng phụ, phấn màu,thước thẳng
III,Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
Câu hỏi :
a)Phát biểu qui tắc nhân phân số? Viết công thức tổng quát?
b) áp dạng: Tính
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Số nghịch đảo
Cho HS làm ?1 Sgk
GV: Ta nói là số nghịch đảo của -8,-8 là số nghịch đảo của
Hai số -8 và là hai số nghịch đảo của nhau.
Gọi 1 HS đứng tại chỗ làm ?2
GV: Vậy thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?
Gọi một số HS nhắc lại định nghĩa
GV : Cho HS làm ?3
GV lưu ý HS cách trình bày tránh sai lầm khi viết số nghịch đảo của :
(sai)
Hoạt động 2: Phép chia phân số
Chia HS làm 2 nhóm thực hiện 2 phép tính sau:
HS so sánh kết quả 2 phép tính
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phân số và phân số .
GV: Ta đã thay phép chia phân số bằng phép tính nào?
? Tính
Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số.
Gọi 1 HS lên bảng viết dạng tổng quát của qui tắc.
Gọi vài HS nhắc lại qui tắc
Cho HS làm ?5
Gọi 4 HS lần lượt lên bảng điền
Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm như thế nào?
Viết dạng tổng quát
Cho HS làm ?6
HS: phát biểu và làm bài tập
b)
=
=
1.Số nghịch đảo
Hai HS lên bảng làm ?1
HS1:
HS2:
HS: là số nghịch đảo của ; là số nghịch đảo của
Hai số và là hai số nghịch đảo của nhau.
HS: phát biểu SGK
HS1: Số nghịch đảo của là
HS2: Số nghịch đảo của -5 là
HS3: Số nghịch đảo của là
HS4: Số nghịch đảo của () là
HS 2 nhóm làm
=> =
HS: Phân số và là hai số nghịch đảo của nhau
HS: Bằng phép nhân với số nghịch đảo của
là
HS: =
HS: phát biểu SGK
HS:
HS1:
HS2:
HS3:
HS4:
HS: nêu nhận xét SGK
HS lên bảng làm
HS1:
HS2:
HS3:
Kết quả bài 84SGK
4.Củng cố kiến thức:
Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức bài 84 ( 43 SGK)
Mỗi đội 7 thành viên
Mỗi người thực hiện một câu
Đội nào làm đúng và nhanh hơn là thắng cuộc.
Cho HS đọc bài 85 ( 43 SGK)
Yêu cầu tìm cách viết khác.
HS có thể tìm được nhiều cách
5.Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, qui tắc chia phân số.
Làm bài tập số 86, 87, 88 ( SGK tr 43)
Bài 85 tìm thêm nhiều cách viết khác.
Bài 96,97,98, 103,104 SBT ( tr 19,20)
Ngày giảng:
Tiết 91 : PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I,Mục tiêu:
-HS biết vận dụng qui tắc chia phân số trong giải toán
-Có kỹ năng tìm số nghịch đảo của 1 số khác 0 và kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x
-Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán
II,Chuẩn bị:
Bảng phụ, phấn màu,thước thẳng
III,Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Tổ chức:
Kiểm diện sĩ số: 6A: 6B:
2.Kiểm tra:
HS1: Chữa bài 86 ( 43 SGK)
HS2: Chữa bài 88 ( 43 SGK)
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Làm bài 90 ( tr 43 SGK)
HS cả lớp làm, sau đó gọi 3 HS lên bảng đồng thời , mỗi HS làm 1 bài
GV quan sát, nhắc nhở, yêu cầu HS chữa bài
Bài 92 ( 44 SGK) GV gọi HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
Bài toán này là bài toán dạng nào em đã biết?
Toán chuyển động gồm có những đại lượng nào?
3 đại lượng đó có mối quan hệ như thế nào? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó.
Muốn tính thời gian
File đính kèm:
- GAt6T78.DOC