I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại. Viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại.
3. Thái độ: Thấy được tính kế thừa và phát triển trong toán học.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ bài tập 98; 99; 102 – SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2935 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 90: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/03/2012
Ngày giảng: 6A1: 21/03/2012
6A2: 21/03/2012
Tiết 90: LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại. Viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại.
3. Thái độ: Thấy được tính kế thừa và phát triển trong toán học.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ bài tập 98; 99; 102 – SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 6A1: 6A2:
2. Kiểm tra:
HS1. Viết các PS sau dưới dạng hỗn số: )
Viết các hỗn số sau dưới dạng PS:
HS 2. So sánh các PS:
3. Bài mới
TG
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung
32’
Hoạt động : Luyện tập
GVcho HS làm các bài tập sau:
HS đọc đầu bài.
GV: Để viết các số ra phần trăm ta làm thế nào?
HS lên bảng trình bày.
Nêu nhận xét bài trên bảng?
GV kết luận.
Đầu bài bảng phụ.
Cường đã cộng 2 hỗn số bằng cách nào?
Em có cách làm nào khác?
Hãy lên bảng trình bày?
HS đọc đầu bài.
Nêu nhận xét đầu bài đã cho?
Em sẽ giải bài toán bằng cách nào?
Hai HS lên bảng trình bày.
Mỗi nửa lớp làm một ý.
Học sinh so sánh kết quả và nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận.
HS đọc đầu bài.
Nêu nhận xét đầu bài đã cho?
HS hoạt động nhóm bàn.
Đại diện nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày.
HS nhận xét
GV kết luận.
HS đọc đầu bài.
Em có cách làm nào khác?
Nêu cách giải?
HS đọc đầu bài.
HS hoạt động cá nhân.
Ai nhanh nhất lên bảng trình bày.
HS nhận xét
Bài tập 98 (46 – SGK):
Dùng kí hiệu để viết các số phần trăm:
a) Trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt 91. Có ít nhất 82 số trẻ ở độ tuổi 11 – 14 tốt nghiệp tiểu học.
b) Huy động 96 số HS tốt nghiệp tiểu học hàng năm vào học lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc văn hoá
c) Đảm bảo tỉ lệ HS tốt nghiệp THCS hàng năm từ 94 trở lên.
Bài tập 99 (47 – SGK):
a) Bạn Cường đã cộng 2 hỗn số bằng cách đổi các hỗn số ra phân số, quy đồng mẫu số, cộng phân số và đổi kết quả ra hỗn số.
b) Cách làm khác:
Bài tập 100 (47 – SGK):
Tính giá trị của các biểu thức:
Bài tập 101 (47 – SGK):
b)
Bài tập 102 (47 – SGK):
* Cách khác:
Bài tập 104 (47 – SGK):
Viết các phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu :
+ = 0,28 = 28
+ = 4,75 = 475
+ = 0,4 = 40
4. Củng cố:
- Cách đổi hỗn số ra phân số?
- Khi nào thì đổi được phân số ra hỗn số?
- Cách đổi phân số ra hỗn số?
- Cách đổi phân số ra số phần trăm?
5. Hướng dẫn .
-Xem lại các bài tập đã chữa.
- Giải các bài tập: 103; 105 (47 – SGK)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
File đính kèm:
- TIET 90.docx