Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 95: Luyện tập 1

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

- Vận dụng kinh hoạt, sáng tạo vào bài tập mang tính chất thực tiến.

2. Kỹ năng:

- Tính thành thạo giá trị phân số của một số cho trước.

- Làm được các bài tập trong SGK

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập

II/ Đô dùng:

- GV: Bảng phụ trình bày bài tập thêm.

- HS: MTBT

III. Ph¬ương pháp: - Ph¬ương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại.

- Kĩ thuật tư¬ duy, động não.

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 95: Luyện tập 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 95. LUYỆN TẬP 1 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Vận dụng kinh hoạt, sáng tạo vào bài tập mang tính chất thực tiến. 2. Kỹ năng: - Tính thành thạo giá trị phân số của một số cho trước. - Làm được các bài tập trong SGK 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II/ Đô dùng: GV: Bảng phụ trình bày bài tập thêm. HS: MTBT III. Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại. - Kĩ thuật tư duy, động não. IV/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Khởi động: - Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài của HS. - Thời gian: 5 phút. HS1: Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước Áp dụng: a) của 15 b) 0,5 của 45 HS2: Chữa bài 118 (SGK-52) HS1: Áp dụng: a) của 15 Tính: .15 = 9 b) 0,5 của 45 Tính: HS2: Chữa bài 118 - GV đánh giá, nhận xét. - HS cùng giải và nhận xét 3 Bài mới. Luyện tập: HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng a/ Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập. b/ Đồ dùng: MTBT c/ Thời gian: 40 phút. d/ Tiến hành - GV đưa bài tập lên bảng phụ - Yêu cầu HS đọc đầu bài ? Bài tập yêu cầu gì ? Để nối các câu ở cột A với cột B được câu đúng làm thế nào - Yêu cầu HS thực hiện - Gọi 2 HS lên bảng điền - Yêu cầu HS đọc đầu bài 121 ? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì ? Làm thế nào để biết được xe lửa cách HP bao nhiêu km - Gọi 1 HS đứng tại chỗ thực hiện - Yêu cầu HS làm bài 123 - Hãy kiểm tra xem người bán hàng có tính giá mới có đúng không - Yêu cầu HS sửa sai lại các mặt hàng mà chị bán hàng tính sai - HS quan sát bảng phụ - HS đọc đầu bài Nối các câu ở cột A với câu ở cột B để được kết quả đúng áp dụng qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước - HS thực hiện - 2 HS lên bảng điền - HS đọc đầu bài 121 - HS tóm tắt đầu bài + Tính quãng đường xe lửa đi được bào nhiêu km + Lấy 102 km trừ đi quãng đường xe lửa đi được quãng đường - 1 HS đứng tại chõ thực hiện - HS làm bài 123 - HS dùng máy tính kiểm tra - HS tính: A: 315000 đ D: 405000 đ Bài tập thêm: Nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được kết quả đúng Cột A Cột B 1) a) 16 1-a 2) b) 2- e 3) c)4000 3-c 4) d)1,8 4-d 5) e) 25 5-b Bài 121/52 Tóm tắt: - Quãng đường HN-HP: 102km - Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường Giải: Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường là: 102. =61,2 (km) Xe lửa còn cách HP là: 102 – 61, 2 = 40, 8 (km) Đáp số: 40,8 (km) Bài 123/53 Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới Các mặt hàng A, D không được tính đúng giá mới Giá đúng các mặt hàng đó là: A: 315000 đ D: 405000 đ 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chưa. - Làm bài tập 122, 125 - Chuẩn bị giờ sau:Luyện tập 2 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 97. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó - Biết vận dụng qui tắc để giải các bài toán thực tiến. 2. Kỹ năng: - Tìm được số biết giá trị phân số của nó - Làm được các bài tập đơn giản trong SGK 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II/ Đồ dùng : - GV: Bảng phụ ? - HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà III. Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại. - Kĩ thuật tư duy, động não. IV/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Khởi động: - Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài của HS. - GV đặt vấn đề vào bài như SGK 3. Các hoạt động dạy học HOạT ĐộNG - GV HOạT ĐộNG - HS Ghi bảng 3.1 Hoạt động 1. Tìm hiểu ví dụ a/ Mục tiêu: HS bước đầu biết cách tìm một số khi biết giá trị của phân số b/ Đồ dùng: MTBT c/ Thời gian: 10 phút. d) Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc ví dụ ? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì - Gọi số HS của lớp 6A là x ? Nêu mối liên hệ giữa x và các dữ kiện đầu bài ? Để biết số HS của lớp 6A là bao nhiêu ta làm như thế nào - Gọi 1 HS đứng tại chõ thực hiện ? Qua ví dụ muốn tìm một sô biết của nó bằng a em làm thế nào - HS đọc ví dụ SGK Biết: số HS của lớp 6A là 27 bạn Tìm: Số HS của lớp 6A x. = 27 Để biết số HS của lớp 6A ta đi tìm x - 1 HS đứng tại chỗ thực hiện Ta tính a : 1. Ví dụ: Tóm tắt: số HS của lớp 6A là 27 bạn Tìm: Số HS của lớp 6A Giải: Gọi x là số HS của lớp 6A Theo đầu bài ta có: x. = 27 Vậy số HS của lớp 6A là 45 (Học sinh) 3.2 Hoạt động 2. Qui tắc a/ Mục tiêu: HS xây dựng được quy tắc tìm một số khi biết giá trị của phân số b/ Đồ dùng: MTBT c/ Thời gian: 15 phút. d) Tiến hành: \ - Gọi 1 HS đọc qui tắc - Yêu cầu HS làm phần ?1 ? là phân số nào ? a là số nào - Gọi 1 HS lên bảng làm - TT: Yêu cầu HS làm phân b - Gọi 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại - Yêu cầu HS đọc ?2 ? Trong bài a là số nào, là phân số nào - Gọi 1 HS len bảng thực hiện - HS đọc qui tắc SGK là phân số A là số 14 - 1 HS lên bảng làm - HS làm phần b - 1 HS lên bảng làm - HS lắng nghe - HS đọc ?2 là 1- a = 350 (lít) - 1 HS lên bảng thực hiện 2. Qui tắc (SGK-54) ?1a) Tìm một số biết của nó là 14 Số đó là: 14 : = 14.=47 b) Tìm một số biết Số đó là: = ?2. 350 (l) ứng với 1- Bể đó chứa được lượnlg nước là: 350: = 100 (lít) 3.3 Hoạt động 3. Luyện tập a/ Mục tiêu: HS vận dụng được quy tắc tìm một số khi biết giá trị của phân số b/ Đồ dùng: MTBT c/ Thời gian: 15 phút. d) Tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 126 ? Nêu cách giải bài tâp126 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét và chốt lại - HS làm bài 126 + Vận dụng quy tắc. - 2 HS lên bảng thực hiện - HS lắng nghe 3. Luyện tập Bài 126/54 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại tìm giá trị phân số của một số cho trước - Tìm một số biết giá trị phân số của nó - Làm bài 128; 129; 130; 131; 132; 133 (SGK-55) Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 98. LUYỆN TẬP 1 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó 2. Kỹ năng: - Tìm được một số biết giá trị phân số của nó - Làm được bài tập đơn giản trong SGK 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính I/ Đồ dùng : - GV: MTBT + Bảng phụ - HS: MTBT III. Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại. - Kĩ thuật tư duy, động não. IV/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Khởi động: - Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài của HS. - Thời gian: 5 phút. HS1: Phát biểu qui tắc tìm một số biếtcủa nó bằng a Chữa bài tập 131(SGK-55) HS2: Chữa bài 128 (SGK-55) HS1: bài 131 Mảnh vải dài: 3,75 : 75% = 5 (m) HS2:a) 1,5: = 375 b) -58 : = -160 - GV đánh giá, nhận xét. - HS cùng giải và nhận xét 3. Bài mới: Luyện tập HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng a/ Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập b/ Đồ dùng: MTBT c/ Thời gian: 40 phút. d) Tiến hành - Yêu cầu HS đọc bài 129 ? Tìm lượng sữa trong chai làm thế nào - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện - Yêu cầu HS làm bài 132 ? Tìm x em làm thế nào - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện - TT: Yêu cầu HS làm phân b - Gọi 1 HS lên bảng thực hiệ - GV nhận xét và chốt lại - Yêu câu HS đọc và tóm tắt đầu bài 133 - Goi 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt đầu bài ? Tìm đại lượng cùi dừa thuộc bài toán nào ? Nêu cách tìm đại lượng cùi dừa ? Tìm đại lượng đường thuộc bài toán nào ? Nêu cách tìm đại lượng đường - GV nhận xét và chốt lại - HS đọc bài 129 Lấy 18 : 4,5% - 1 HS lên bảng thực hiện - HS làm bài 132 + Đổi hỗn số ra phân số + Tìm bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết + Tìm x bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết - 1 HS lên bảng thực hiện - HS làm phân b - 1 HS lên bảng làm - HS lắng nghe - HS đọc và tóm tắt đầu bài 133 - 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt đầu bài - Tìm một số biết giá trị phân số của nó 0,8 : = 0,8.=1,2 Tìm một số biết giá trị phân số của nó 1,2 :5% = - HS lắng nghe Bài 129/55 Lượng sữa trong chai là: 18 : 4,5% = 400 (g) Bài 132/55. Tìm x Bài 133/55 Tóm tắt: Món “Thịt kho dừa” Lượng thịt bằng lượng cùi dừa Lượng đường bằng 5% lượng cùi. Có 0,8 kg thịt Tính lượng cùi dừa và lượng đường Giải: Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là: 0,8 : = 0,8.=1,2 (kg) Lượng đường cần dùng là: 1,2 :5% = 4.. Hướng dẫn về nhà: - Học bài + Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 132; 133 (SBT-24); 134; 135; 136 (SGK-55-56) - Chuẩn bị MTBT giờ sau luyện tập tiết 2 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 99. LUYỆN TẬP 2 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị phân số của nó. - Vận dụng các kiến thức đã học về tìm một số biết giá trị phân số của nó 2. Kỹ năng: - Sử dụng MTBT vào giải bìa toán về tìm số biết giá trị phân số của nó - Làm được các bài tập đơn giản trong SGK 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi sử dụng mTBT vào làm bài tập II/ Đồ dùng - GV: MTBT + Bảng phụ - HS: MTBT III. Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại. - Kĩ thuật tư duy, động não. IV/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Khởi động: - Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài của HS. - Thời gian: 5 phút. ? Phát biểu qui tắc tìm một số biết của nó bằng a Áp dụng: Tìm giá trị phân số của nó bằng 180 -GV đánh giá và nhận xét. 3. Bài mới: Luyện tâp II HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng a/ Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập b/ Đồ dùng: MTBT c/ Thời gian: 40 phút. d) Tiến hành - Yêu cầu HS đọc bài 135 - Gọi 1 HS tóm tắt bài toán ? 560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần kế hoạch ? Tìm số sản phẩm được giao thuộc bài toán nào ? Nêu cách tìm số đại lượng được giao - Gọi 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại - Yêu cầu HS tự đọc bài tập 134 và thực hành - HS đọc bài 135 - 1 HS tóm tắt bài toán 560 sản phẩm ứng với 1- = kế hoạch Tìm một số biết giá trị phân số của nó 560: = 360. - 1 HS lên bảng trình bày - HS lắng nghe - HS thực hiện theo yêu cầu của GV 1. Bài 135/56 Tóm tắt: Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch, còn phải làm 560 sản phẩm Tính số sản phẩm theo kế hoạch Giải: 560 sản phẩm ứng với: 1- = kế hoạch Số sản phẩm được giao theo kế hoạch là: 560: = 360.(sản phẩm) 2. Bài 134/55 Bài toán Nút ấn Kết quả Tìm một số biết 60% của nó bằng 18 18 60 30 - Yêu cầu HS sử dụng máy tính để kiểm tra đáp số của bài tập 128; 129; 131 - Yêu cầu HS làm bài 136 - GV treo hình 11, yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK ? Cân ở vị trí thăng bằng nêu bớt 2 đĩa cân viên gạch => Hai đĩa cân còn lại bao nhiêu ? Viên gạch nặng bao nhiêu kg - HS dùng máy tính kiểm tra đáp số bài 128; 129; 131 - HS làm bài 136 - HS quan sát bảng phụ và đọc bài 136 + Đĩa bên trái còn lại viên gạch + Đĩa bên phải là quả cân Cân ở vị trí thăng bằng viên gạch nặng kg Viên gạch nặng : = (kg) 3. Bài 136/56 Viên gạch nặng là 3 (kg) 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài + Xem lại các bài tập đã chữa - Chuẩn bị bài “Tỷ số của hai số”

File đính kèm:

  • docGiao an tiet 95 den tiet 99 theo chuan KTKN.doc