A/ Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết và hiểu qui tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó
- Có kĩ năng vận dụng qui tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó
- Biết vận dụng qui tắc để giải một số bài toán thực tiễn
B/ Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu, giấy trong, bảng phụ ghi một số bài tập
- HS: Bảng phụ nhóm
C/ Các hoạt động dạy học: (Sau khi ổn định tổ chức)
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1921 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 97 - Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 7 tháng 4 năm 2007
Tiết 97: Đ15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
A/ Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết và hiểu qui tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó
- Có kĩ năng vận dụng qui tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó
- Biết vận dụng qui tắc để giải một số bài toán thực tiễn
B/ Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu, giấy trong, bảng phụ ghi một số bài tập
- HS: Bảng phụ nhóm
C/ Các hoạt động dạy học: (Sau khi ổn định tổ chức)
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và ĐVĐ (8 phút)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
+ GV đưa câu hỏi lên màn hình và đọc.
+ GV: Gọi 1 em lên bảng, yêu cầu học sinh cả lớp cùng làm, sau 3 phút chấm 3 bài
+ GV: Cho nhận xét bài, GV nhận xét cho điểm, nhận xét chung phần chuẩn bị bài.
1/ Muốn tìm của một số b cho trước ( m,nN; n0) ta làm thế nào?
2/ Giải bài toán: "Lớp 6A có 45 em, trong đó nam chiếm.
Tính số học sinh nam”
+ 1em lên bảng
+ HS khác làm trong vở
1/ Muốn tìm của một số b cho trước (m,nN; n0), ta tính b. ( QT 1)
2/ Số HS nam làcủa 45. Vậy số HS nam là 45. = 27 (em)
*Đặt vần đề: +Bài toán trên cho ta kết quả: của 45 bằng 27. Tức là 27 chiếmcủa 45. Ta còn nói 27 ứng với phân sốcủa 45.
+ Từ đây ta thử đặt vấn đề: Nếu biết số nam là 27 em và số phần nó chiếm là tổng số thì có tính được số HS lớp 6A không và cách tính như thế nào? Chúng ta sẽ giải quết vấn đề này trong bài: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Hoạt động 2: Phát hiện kiến thức mới (10 phút)
+ GV: Trở lại vấn đề vừa đặt ra ta có bài toán sau ( nói và viết ví dụ)
+ GV hỏi: Bài toán này có giống với bài toán vừa kiểm tra không?
+ GV: khẳng định không giống và giới thiệu đây là dạng toán: Tìm 1 số biết giá trị một p/s của nó.
+ GV: y/c HS suy nghĩ và giải bài toán trên
+GV: cho nêu cách giải, nếu không giải đựoc GV gợi ý:
- Nếu gọi số HS 6A là x thì ta phải tìm x biếtcủa x bằng 27.
Hãy dùng quan hệ giữa các phép tính để biểu thị điều này?
+ GV: cho HS giải tiếp đến kết quả và trả lời bài toán.
+ GV hỏi: Từ bài toán trên ta rút ra kết luận: Muốn tìm 1 số biết của nó bằng 27 ta làm thế nào?
+ GV hỏi: Vậy Muốn tìm 1 số biết của nó bằng a ta làm thế nào?
*GVhỏi: Muốn tìm 1 số biêt của nó bằng a (m,n N*) ta tính thế nào?
*GV: Củng cố QT:
+ GV hỏi: Hãy chỉ rõ a và trong ví dụ trên?
+ GV hỏi: QT này có giống QT học bài trước không?
+HS: ghi bài
+TL: 2 bài toán khác nhau
(ngược nhau)
+HS: suy nghĩ sau 1-2 phút
+HS: biểu thị x . = 27
+HS: giải tiếp bài toán, 1em giải trên bảng, HS khác giải trong vở.
+ HS: nêu được cách tính:
27:
+ HS: nêu được cách tính
a :
+ HS: nêu qui tắc
+ HS: chỉ ra a = 27;
=
+ HS: khẳng định 2 QT đó khác nhau.
1/ Ví dụ:
Tìm số HS lớp 6A biết của số HS đó bằng 27 em.
*Giải: Gọi số HS lớp 6A là x thì ta có: x . = 27. Suy ra x = 27: = 27 . = 45
Vậy số HS lớp 6A là 45 em.
+( GV ghi bảng kết hợp câu hỏi để thay số hoặc chữ)
Muốn tìm một số biết.....của nó bằng...... ta tính......
2/ Qui tắc: SGK/54
Muốn tìm một số biết của nó bằng a ( m,n N*)
Ta tính........( HS điền) (QT2)
Hoạt động 3: Củng cố luyện tập ( 25 phút)
*Củng cố 1:
+ Tổ chức hoạt động cá nhân: cho 2 em xung phong lên bảng
HS làm vào vở.
+ GV: chấm vài em sau 1-2 phút, có nhận xét.
+ GV: cho nhận xét bài trên bảng, sửa sai hoặc thống nhất cách trình bày, cho điểm.
*Củng cố 2:
+ Tổ chức hoạt động cá nhân: gọi 2 em làm trên bảng, chia mỗi dãy làm 1 phần
+ GV: chấm vài bài trên vở, trên giấy trong, chấm trên bảng và nhận xét chung.
*Củng cố 3:
+ GV yêu cầu: đọc bài toán ở phần đóng khung /53/sgk.
- Phát biểu lại bài toán theo dạng vừa học? Chỉ rõ a và.
- Tính số bi đó như thế nào?
- Trình bày lời giải?
*Củng cố 4:
+ Tổ chức hoạt động nhóm: vận dụng QT trên giải ?2/54
+ GV đưa bài lên màn hình, sau 2-3 phút không nhóm nào làm được thì gợi ý:
- 350l nước chiếm mấy phần dung tích bể? Bài toán trở về dạng vừa học. Hãy nêu bài toán dưới dạng vừa học?
- Nêu cách tính dung tích bể?
+ GV: yêu cầu HS trình bày miệng lời giải rồi làm vào vở.
*Củng cố 5:
+ Tổ chức hoạt động nhóm:
+ GV: đưa đề bài lên màn hình
và phát phiếu học tập trên phim trong.
+ GV: cho nhóm đó nêu cách làm cách tính nhanh. Chiếu tiếp các phim khác( ghi kết quả lên bảng)
+ GV đưa đáp án lên màn hình
*Củng cố 6: Điền......
Câu 1: Muốn tìm p/s của một số cho trước ta.......................
Câu 2: Muốn tìm.........ta tính
b. (m,n N; n0)
+ GV: chốt lại kiến thức
+ HS:
- 2 em lên bảng làm 2 phần
- HS làm vào vở
+ HS: Nhận xét bài trên bảng, sửa hoặc bổ sung bài của mình
+ HS: 2 en làm 2 phần trên bảng, còn lại làm trên giấy trong
+ HS: nhận xét bài trên bảng, sửa bài của mình.
+ HS: đọc bài toán và phát biểu lại:
- Tính số bi của Hùng biết số bi là 6 viên.
- Ta tính 6 : = = 21
- HS trình bày miệng lời giải
(2 em), sau đó ghi vào vở.
+ Các nhóm thảo luận theo bàn, sau 2-3 phút trình bày cách giải.
+ HS: (nếu không giải được hoặc giải sai) trả lời:
- 350l chiếmdung tích bể.
Nêu cách tính.
- Phát biểu lại bài toán: tìm dung tích bể biết......
- ta tính 350 := 1000
+ HS : ghi lời giải vào vở.
+ Nhóm trưởng nhận bài, phân việc
+ Nhóm nhanh nhất đưa kết quả lên màn hình. Nêu cách tính và tính nhanh.
Câu 3: Muốn tìm 1 số biết
của nó bằng a ta tính.............
Câu 4: Muốn tìm...................
ta tính c : (m,n N*)
*Bài 1: (?1- SGK)
a/ Biết của một số bằng 14, vậy số đó là 14 : = 49
b/ ...... Số đó là
: = : =
*Bài 2:(126- SGK)
a/........Số đó là :
7,2 : = = 3,6.3 = 10,8
b/.......Số đó là:
-5 := -5:= = -3,5
*Bài 3:(?2-SGK)
Giải:
350l nước ứng với:
1- = (dung tích bể )
Vậy bể chứa được số lít nước là: 350 := 1000 ( l )
*Bài 4:
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1/của x bằng 15 thì x bằng
A. 500 B. 300 C. 400
2/ quả dưa nặng 3kg thì quả dưa đó nặng:
A.7,5 kg B.5 kg C.kg
3/ tuổi của Tài cách đây ba năm là 6 tuổi.Tuổi Tài hiện nay là:
A. 9 B. 6 C. 12
Hoạt động 4: Hướng dẫn học (2 phút)
+ LT: Trọng tâm : qui tắc , phân biệt 2 dạng toán vừa học để giải các bài có nội dung thực tế.
+ BT: 127 đến 131 sgk. HS khá làm thêm: 131, 133 SBT.
File đính kèm:
- So6-t97(GATP).doc