I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác và qua đó giúp các em biết gắn bài học với thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ, bút dạ, máy tính cầm tay.
2. Học sinh: Bút dạ, bảng nhóm, máy tính cầm tay.
III. Tiến trình dạy học:
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1533 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 98: Tìm giá trị phân số của một số cho trước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 6B: 21 / 4 /2012
Tiết 98
Tìm giá trị phân số của một số cho trước
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác và qua đó giúp các em biết gắn bài học với thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ, bút dạ, máy tính cầm tay.
2. Học sinh: Bút dạ, bảng nhóm, máy tính cầm tay.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:(1')
Lớp 6B: ..../ ..... Vắng:.............................
2.Kiểm tra : (5')
- Câu hỏi: Muốn nhân một số nguyên với một phân số ta làm thế nào?
áp dụng tính:
- Đáp án: Muốn nhân 1 số nguyên với một phân số ta nhân số nguyên đó với tử và giữ nguyên mẫu
3. Bài mới:
GV: Đặt vấn đề ( 1’): An muốn tô màu hình chữ nhật, em hãy bày cách cho bạn An. Và nếu hình chữ nhật này có diện tích là 45cm2 thì bạn An đã tô màu bao nhiêu cm2.
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Thực hiện ví dụ.
- GV: Chiếu nội dung ví dụ SGK - 50.
- GV: Gọi HS đọc ví dụ sau đó hỏi ví dụ trên cho ta biết những yếu tố nào và yêu cầu ta làm gì?
- HS: Đọc và tóm tắt đầu bài
- GV: Gắn bảng phụ ghi tóm tắt bài toán.
Lớp 6A có 45 HS trong đó :
số học sinh thích đá bóng
60% thích đá cầu
thích chơi bóng bàn
thích chơi bóng chuyền
Tính số HS thích chơi bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, đá cầu của lớp 6A.
- GV: Dẫn dắt HS làm bài:
Muốn tìm số HS thích đá bóng ta phải tìm của 45 HS . Muốn vậy ta phải nhân 45 với
- HS: Thực hiện
- GV: Tương tự các phần còn lại yêu cầu HS làm việc cá nhân và thông báo kết quả (?1)
- GV : Để tính số HS thích đá bóng ta phải thực hiện phép tính :
45 . = 30
- GV : Giới thiệu số 45 gọi là số cho trước ; số 30 gọi là giá trị phân số ; phân số gọi là phân số tương ứng với 30.
- GV : Trong phép tính trên ta thay số 45 bằng một số nguyên b khác 0 khi đó của b được tính như thế nào?
- GV : Trong các phép tính trên ta thay số 45 bằng một số nguyên b khác 0 và các số ; 60%; ; bằng phân số(m, n ẻ N, n ạ 0) khi đó của b được tính như thế nào?
- HS : Suy nghĩ và trả lời.
- GV : Vậy để tìm giá trị phân số của số b cho trước ta làm thế nào ?
- HS : Trả lời.
Hoạt động 2: Qui tắc.
- GV: Gắn bảng phụ ghi nội dung quy tắc.
- HS: Đọc quy tắc SGK/51
- GV : Lấy ví dụ minh họa.( có thể lấy thêm ví dụ khác )
- HS : áp dụng quy tắc để tính.
- GV : Nhấn mạnh trong công thức b . thì b gọi là số cho trước
- GV: Chiếu nội dung ?2
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện ý c của ?2 bằng cách thay 0,25 bằng
- HS: Đứng tại chỗ trả lời.
- GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm ( 3 phút ) làm ý a;b của ?2.
- HS: Làm việc theo nhóm sau đó trình bày kết quả và các nhóm nhận xét chéo.
- GV: Nhận xét, sửa sai ( nếu có)
- GV: Qua thực hiện các phép tính trên em nào có thể rút ra chú ý khi tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- GV: Nhắc lại bài toán ban đầu rồi yêu cầu HS tính.
- HS: Tính và trả lời bạn An đã tô màu 30cm2.
Hoạt động 3: Luyện tập.
- GV: Hướng dẫn HS tính 16% của 25 và 25% của 16
- HS: Làm việc cá nhân rồi rút ra kết luận 16%.25 = 25%.16 .
- GV: Yêu cầu HS tính ý a;b.
- 2HS : Lên bảng tính
- HS: Dưới lớp nhận xét
- GV: Chính xác hoá kết quả
- GV: Hướng dẫn HS tính nhẩm 76% của 25 trong phần đầu bài học.
- HS: Tính rồi trả lời.
- GV: Chiếu nội dung bài tập 1
( Chọn khẳng định sai )
- HS: Suy nghĩ và trả lời cá nhân
- GV: Chiếu nội dung bài tập 2 và hướng dẫn HS đếm tổng số con mèo
- HS: Đếm sau đó tính của 9 .
- GV: Chiếu nội dung bài 3 và hướng dẫn:
+ Đếm số lon nước trên kệ (24 lon)
+ Tính số lon nước đã bán được
+ Tính số lon nước còn lại
- HS: Hoạt động cá nhân rồi trả lời.
- GV: Liên hệ thực tế: Trong cuộc sống hàng ngày các em thường xuyên phải đi tìm giá trị phân số của một số cho trước như cái bánh; hay giờ; hay số bi ; giá tiền khuyến mãi 10% của một cái áo . . .
- GV: Cho HS chơi trò chơi ô chữ.
( phổ biến luật chơi, nội dung trò chơi )
- HS: Tham gia chơi ( HS làm việc cá nhân rồi trả lời )
- HS: Đọc tên khu di tích.
- GV: Giới thiệu đôi nét về khu di tích lịch sử; chiếu cho HS xem một vài hình ảnh của khu di tích.
(11')
(10')
3’
(12')
1. Ví dụ:
Bài giải:
Số học sinh thích đá bóng của lớp 6A là:
45 . = 30 (HS)
Số học sinh thích đá cầu là:
45. 60% = 27 (HS)
Số học sinh thích chơi bóng bàn là:
45 . = 10 (HS)
Số học sinh thích chơi bóng chuyền là:
45 . = 12 (HS)
2. Qui tắc:
Muốn tìm của số b cho trước ta tính
b . (m, n ẻ N, n ạ 0)
*Ví dụ:(SGK)
Để tìm của 14, ta tính 14. = 6
Vậy của 14 bằng 6
?2 Tìm:
a) của 76cm là: 76.= 57 (cm)
b) 62,5% của 96 tấn là: 96.62,5%
Hay 96. = 60 (tấn)
c) 0,25 của 1 giờ là:
1. 0,25 = 1. = 1. = (giờ)
* Chú ý:
Khi tính toán mà các số viết dưới dạng hỗn số, phần trăm hay số thập phân ta nên biến đổi chúng về dạng phân số.
3. Bài tập:
*Bài 116(SGK - 51):
Đáp án:
Ta thấy: 16%.25 = 4 và 25%.16 = 4
Nên 16%.25 = 25%.16
áp dụng kết quả trên ta có:
a) 25.84% = 25%.84 = .84 = 21
b) 50.48% = 50%.48 = .48 = 24
Bài 1:
- Chọn ý c
Bài 2:
của 9 bằng 9. = 6
Bài 3:
- Cửa hàng đã bán được số lon nước ngọt là: 24. = 14 ( lon )
- Số lon nước ngọt còn lại là:
24 - 14 = 10 ( Lon )
4. Củng cố: (3')
HS: Nhăc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
GV: Giới thiệu cách sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị phân số của một số cho trước.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học bài và làm bài tập: 115,117,118,119,120 (SGK)
GV: Hướng dẫn bài 118:
- Tính số bi Tuấn cho Dũng: 21. = 9 ( bi )
- Số bi Tuấn còn lại: 21 - 9 = 12 ( bi )
*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 98 so 6 thi GVG cap huyen.doc