I.Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp
- Sử dụng kí hiệu , ,xác định được phần tử hay tập hợp
- Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan.
II. Phương tiện dạy học:
204 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Trường THCS Hòa Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy soạn :
Ngµy dạy :
Chương I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: TẬP HỢP, PHÂN TỬ CỦA TẬP HỢP
I.Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp
- Sử dụng kí hiệu , ,xác định được phần tử hay tập hợp
- Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan.
II. Phương tiện dạy học:
-GV :Thước, bảng phụ
-HS :Xem trước bài học, bảng nhóm
III. Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Một số VD về tập hợp
- GV lấy một số VD về tập hợp: tập hợp học sinh lớp 6a,..; tập hợp các số tự nhiên;…..
- GV cho học sinh lấy một số VD tại chỗ
VD tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 gồm những số nào?
- GV Để tiện cho việc viết, thể hiện, tính toán người ta thường kí hiệu tập hợp bởi các chữ cái in hoa: A,B,C….
Hoạt động 2: Cách viết, kí hiệu, khái niệm
- GV lấy VD và minh hoạ cách ghi một tập hợp các khái niệm
- Tương tự : các chữ cái a,b,c gọi là gì của tập hợp B ?
Kí hiệu đọc là “ thuộc”
đọc là không thuộc
1 A ?
5A ? vì sao?
- GV : Chú ý cho học sinh các ghi một tập hợp, ghi các phần tử trong khi ghi tập hợp
- Nếu ghi : A = được không? Vì sao?
- Nghĩa là khi ghi tập hợp mỗi phần tử được ghi như thế nào?( mấy lần)
- A = có thể ghi bằng cách nào khác?
-Ở đây x =?
0,1,2,3,4
Phần tử của tập hợp B
Thuộc
Không thuộc vì : Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5
Không vì hai phần tử 2 trùng nhau
Một lần
A =
0,1,2,3,4
1.Các ví dụ
(Sgk/4)
2. Các viết , các kí hiệu
VD: Tập hợp A các số tự nhiên < 5
Ta viết: A =
Hay : A = …….
VD: Tập hợp B các chữ cái a,b,c
Ta viết:
B = …..
- Các số 0,1,2,3,4 gọi là các
phần tử của tập hợp A; cá chữ cái a,b,c gọi là các phần tử của tập hợp B
Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A
5 A đọc là 5 không thuộc A
hay 5 không là phần tử của A
* Chú ý:
(Sgk/5)
-Khi đó cách ghi : A = ta gọi là liệt kê các phần tử của tập hợp
Khi ghi : A = ta gọi là cách ghi : Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử là x N và x< 5
Muốn ghi ( viết ) một tập hợp ta có thể ghi như thế nào?
- GV minh hoạ bằng hình vẽ:
A
°1
°0 °2 °3 B
° 4 ° a
°b °c
?1, ? 2 GV cho học sinh thảo luận nhóm(5’) sau đó yêu cầu nhận xét dựa trên các bảng thảo luận nhóm trên bảng
Hoạt động 3: Củng cố
Cho 3 học sinh lện làm trên bảng bài 1,2,3/6/Sgk
-Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
1) 12 A 16 A
2) T =
3) x A ; y B ; b A; bB
Tóm lại:
Để ghi một tập hợp, thường có hai cách ghi:
-Liệt kê các phần tử của tập hợp
-Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
?1 D =
2D; 10 D
?2 A =
3. Luyện tập
1) 12 A 16 A
2) T =
3) x A ; y B ; b A; bB
Hoạt động 4: Dặn dò:
-Về nhà tự lấy một số VD về tập hợp và xác định vài phần tử thuộc và không thuôïc tập hợp
-Xem kĩ lại lí thuyết
-Xem trước bài 2 tiết sau học
? Tập hợp N* là tập hợp như thế nào?
? Tập N* và tập N có gì khác nhau?
?Nếu a<b trên tia số a như thê nào với b về vị trí?
??Số liền trước của a, số liền sau của a như thế nào với a?
?Tập hợp số tự nhien có bao nhiêu phần tử?
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I . Mục tiêu bài học
-Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp sốâ tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diển số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập N và tập N* , biết sử dụng kí hiệu ≤, ≥, biết viết số liền trước, số liền sau, số tự nhiên liền trứơc của một số tự nhiên .
-Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu, kĩ năng biểu diễn,so sánh.
II. Phương tiện dạy học
- GV :Thước, bảng phụ
- HS :Bảng nhóm, thước.
III. Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
1. Có mấy cách viết một tập hợp?
Là những cách nào?
2. Làm bài tập 4/6/Sgk?
Hoạt động 2: phân biệt sự khác nhau giữa tập N và tập N*
- Các số tự nhiên gồm những số nào ?
- Lúc này ta kí hiệu tập hợp các số tự nhiên là N
Þ tập hợp N ghi như thế nào?
Þ Tập hợp N gọi là tập hợp gì?
- Các số 0,1,2,3,4,5,… gọi là gì?
- GV Minh hoạ biểu diển các số tự nhiên trên tia số
- Vậy tập hợp {1,2,3,4,5,6,…. } có phải là tập hợp các số tự nhiên?
GVÞ Tập hợp N*
- Ta thấy mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ?
Hoạt động 3:Thứ tự trong N
- Nhìn trên tia số Giữa hai số tự nhiên khác nhau ta luôn có kết luận gì? Và có kết luận gì về vị trí của chúng trên tia số?
- Khi viết a ≤ b hay ≥ ta hiểu như thế nào?
- Nếu có a < ; b < c Þ Kl gì?
VD?
- Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 5?
Þ Số liền trước
- Tìm số tự nhiên lớn hơn 5?
Þ Số liền sau
- Số nhỏ nhất của tập hợp N?
- Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ?
- Với số tự nhiên a Þ liền trứơc của a là?
Liền sau của a là?
-Tìm số liền trước của số 0?
Hoạt động 4 : Củng cố
?. Gv ghi đề trên bảng phụ cho học sinh tìm tại chỗ
6a/7/Sgk
GV:Yêu cầu học sinh làm tại chỗ
7a/8/Sgk : cho học sinh làm tại chỗ
Có hai cách đó là:
-Liệt kê các phaần tử của tập hợp.
-Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
A = ; B=
M ={bút }; H ={sách, bút, vở}
0,1,2,3,4,5,6…..
N = { 0,1,2,3,4,…… }
Tập hợp các số tự nhiên
Các phần tử của tập hợp N
Bởi một điểm
Số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số
a b hoặc a= b
a < c
Là số 4
là số 6
Là số 0
Vô số phần tử
Là a – 1
Là a + 1
1. Tập hợp N và tập hợp N*
*Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N và
N = { 0,1,2,3,4,5,….. }
Các số 0,1,2,3,4,5,… gọi là các phần tử của tập hợp N
*Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số:
0 1 2 3 4 5
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
*Với a, b, c Ỵ N
- Nếu a khác b, thì a b
-Nếu a < b thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b (từ trái sang phải)
-Nếu a<b, b< c thì a<c
* Số liền trước, số liền sau:
(Sgk/7)
*Số 0 là số tự niên nhỏ nhất
*Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
* Số 0 không có số liền trước
3.Luyện tập
6a/7/Sgk:
-Số liền sau của số 17 là 18
-Số liền trước của số 35 là 34
7a/8/Sgk
A = { 13, 14, 15}
Hoạt động 5: Dặn dò
– Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, vàchú ý các khoảng chia tia sớ phải bằng nhau.
- BTVN: 6 b,c; 7b,c; 8;9;10/7,8/Sgk. Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học
? Ta thường dùng bao nhiêu chữ số để ghi một số tự nhiên? Lớp , hàng …..
-------------------------------------------
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
- Biết đọc và viết số La Mã không quá 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong viêïc ghi số và tính toán.
- Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV : Bảng phụ, thước.
- HS : Bảng nhóm, thước.
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài cũ
? Làm bài tập 7c SGK/8
Hoạt động 2: Số và chữ số
- Ở các lớp cấp I chúng ta đã biết dùng các chữ số để ghi một số bất kì
- Vậy để viết một số tự nhiên bất kì ta thường dùng bao nhiêu chữ số ? đó là các chữ số nào ?
VD ?
- Khi ta viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường ghi tách ra như thế nào ? Từ đâu qua đâu ?
VD: Cho số 3452
Số trăm ?
Chữ số hàng trăm?
Số chục?
Chữ số hàng chục
Các chữ số ?
( Để tìm số trăm, số chục,…… ta tính từ chữ số hàng tương ứng sang bên trái)
Hoạt động 3: Hệ thập phân
- Hệ thập phân là hệ ghi số như thế nào ?
- Mỗi chữ số ở một vị trí khác nhau thì giá trị của nó như thế nào ?
?. Cho học sinh trả lời tại chỗ
Ngoài các ghi số như trên ta còn có cách ghi số nào khác không ?
Hoạt động 4: Số La Mã
- GV : Giới thiệu sơ lược về số La Mã và các kí hiệu ghi số La mã
- Sử dụng bảng phụ và giớùi thiệu cho học sinh các thêm số để có các số La Mã từ 11 đế 30
- Các chữ số I, X có thể được viết mấy lần một lúc ?
- Ta thấy cách ghi số theo hệ La Mã như thế nào ?
Cho học sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Hoạt động 5: Củng cố
-GV treo bảng phụ bài 11 cho học sinh lên điền
-Cho học sinh thực hiện bài 13 Sgk/10
B = { 13, 14, 15 }
Ta dùng muời chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Số 123, 2587, 123456, ……
Tách thành từng nhóm ba chữ số từ phải sang trái
34
4
345
5
3, 4, 5, 2
Cũng khác nhau
a. 999
987
Cách ghi số La Mã
Ba lần
Không thuận tiện
14, 4, 142, 2
23, 3, 230, 0
a. 1000
b. 1023
1. Số và chữ số
- Ta thường dùng mười chữ số để ghi bất kì một số tự nhiên nào
VD Số 123, 2587, 123456, ……
Chú ý:
2. Hệ thập phân
* Trong hệ thập phân cứ muời đơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
VD : 333 = 300 + 30 + 3
= a . 10 + b
= a . 100 + b . 10 + c
* Chú ý : Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số
Kí hiệu : chỉ số tự nhiên có ba chữ số.
3. Chú ý:
- Trong thực tế ta còn sử dụng số La Mã để ghi số
Bảng giá trị mười số La Mã đầu tiên.
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
- Đối với các chữ số : I, X không được viết quá ba lần.
VD: 28 = XXVIII
Hoạt động 6: Dạn dò
Về học kĩ lí thuyết, xem lại cách ghi số, phân biệt được số và chữ số
Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học
?. Số phần tử của một tập hợp là gì
?. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử
?. Tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp là một tập hợp như thế nào
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết 4: Sè phÇn tư cđa tËp h¬p. TËp hỵp con
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một , hai, nhiều, có vô số hoặc không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai rập hợp bằng nhau.
- Biết tìm số phần tử , biết các xác định một tập hợp có phải là một tập hợp con của một tập hợp đã cho.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
GV : Thước, bảng phụ
HS : Bảng nhóm
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài cũ
* Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 ?
- Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ?
VD: B = { a } Có mấy phần tử
VD: Tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 0 có bao nhiêu phần tử
=> Số phần tử của một tập hợp là gì ?
- Vậy Tập hợp N có mấy phần tử ?
=> Kết luận gì về số phần tử của tập hợp ?
Hoạt động 2 : Số phần tử
?1. Cho học trả lời tại chỗ
?2. Cho một số học sinh trả lời tại chỗ
=> Tập hợp rỗng
=> Kí hiệu
Vậy tập hợp rỗng là một tập hợp như thế nào ?
VD : B = { 0, 1, 2, 3, 4 }
A = { 0, 1, 2 }
- Có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp A với tập hợp B ?
=> Tập hợp con
Hoạt động 3: Thế nào là tập hợp con?
GV minh họa bằng hình vẽ
• • A
• • • B
- Vậy tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp như thế nào ?
- VD Tập hợp HS nữ lớp 6C là tập hợp con của tập hợp nào ?
?3. Học sinh thảo luận nhóm
- Ta thấy tập hợp A và tập hợp B có số phần tử và các phần tử như thế nào ?
=> Hai tập hợp bằng nhau
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 16 : Cho 4 học sinh lên thực hiện
A = { 0, 1, 2, 3, 4 }
Có 5 phần tử
Có một phần tử
Không có phần tử nào
Là số phần tử có trong tập hợp đó
Có vô số phần tử
Học sinh thực hiện tại chỗ
Không có số tự nhiên nào để x+ 5 = 2
Là tập hợp không có phần tử nào
Các phần tử của A đều có trong tập hợp B
Là một tập hợp mà các phần tử đều thuộc tập hợp kia
- Tập hợp con của tập hợp học sinh lớp 6C
Có số phần tử bằng nhau, các phần tử giống nhau
Học sinh thực hiện
1.Số phần tử của một tập hợp
Nhận xét: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
?1. D = { 0 } có một phần tử
E = {Bút, thước} có hai phần tử
H = { x N | x 10 }
* Chú ý :
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Kí hiệu là : þ
2. Tập hợp con
VD:
B = { 0, 1, 2, 3, 4 }
A = { 0, 1, 2 }
Khi đó A gọi là tập hợp con của B
Kí hiệu là: A B. Đọc là A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A
?3. MA , MB , AB, BA
* Chú ý: (SGK)
3. Bài tập
A = { 20 } có một phần tử
B = { 0 } có một phần tử
C = N có vô số phần tử
d. D = þ không có phần tử nào
Hoạt động 5 : Dặn dò
- Chú ý : Kí hiệu {15} là tập hợp ; 15 Là phần tử
- Chuẩn bị bài tập, coi lại lý thuyết tiết sau luyện tập
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết 5 LUYỆN TẬP
I Mục tiêu bài học
Học sinh biết vận dụng các kiến thức về tập hợp tập, hợp con, số phần tử của tập hợp, tập hợp bằng nhau và vận dụng vào bài tập.
Rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu Ỵ, Ï, Ì, nhận dạng, xác định
Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực
II. Phương tiện dạy học.
GV : Bảng phụ, thước.
HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài cũ
Cho hai học sinh làm bài 17; 19 /13 Sgk
Bài 18 Sgk/13 Cho tập hợp
A = { 0} ta có thể viết hoặc nói A = Ỉ ?
Hoạt động 2 : Luyện tập
- Bài 20. GV ghi trong bảng phụ cho học sinh lên thực hiện
- Bài 21. Yêu cầu học sinh thực hiện và ghi công thức tổng quát
- Bài 22 GV ghi bảng phụ cho học sinh trả lời tại chỗ
- Bài 23 cho học sinh thảo luận nhóm
- Bài 24. Theo bài ra ta có kết luận gì về quan hệ giữa các tập hợp này với tập hợp N ?
Hoạt động 3 : Củng cố :
Kết hợp trong luyện tập
Bài 25 Sgk/14 Cho học sinh nghiên cức SGK Và trả lời
Bốn nước nào có diện tích lớn nhất ?
Ba nước nào có diện tích nhỏ nhất ?
Không vì A có một phần tử là 0
Học sinh thực hiện
C = { 0, 2, 4, 6, 8 }
L = { 11, 13, 15, 17, 19 }
A = { 18, 20, 22 }
B = { 25,. 27, 29, 31 }
Đều là tập con của N
- Indônêxia, Mianma, Thái lan, Việt nam
- Xigapo, Bru-nây, Camphuchia
Bài 17 Sgk/13
A = { x Ỵ N | x £ 20 }
B = Ỉ
Bài 19 Sgk/13
A= { 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
B = 0, 1, 2, 3, 4 }
Ta có B Ì A
Bài 20 Sgk/13
15 Ỵ A; b. { 15} Ì A
c. { 15, 24 } Ì A
Bài 21 Sgk/13
B = 10, 11, ........... 99} có
99 – 10 + 1 = 89 phần tử
{ a,........,b } có b – a + 1 Phần tử
Bài 23 Sgk/14
D = { 21, 23,......... 99 } có
( 99 – 21 ) : 2 = 40 phần tử
E = { 32, 34, .........,96 } có
(96 – 32 ) : 2 = 33 Phần tử.
Bài 24 Sgk / 14
Ta có
A = { 0, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 }
B = { 0, 2, 4, 6, 8,......... }
N* = { 1, 2, 3, 4, 5, 6,......}
A Ì N
B Ì N
N* Ì N
Hoạt động 4 : Dặn dò
Về xem kĩ lý thuyết đã học và các bài tập đã làm.
Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học
?1. Tổng, tích hai sốtự nhiên là số gì ?
?2. Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ?
------------------------------------------
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết 6 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu bài học
-Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Nắm vững tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết pháp biểu và viết CTTQ các tính chất đó
-Biết vận dụng các tính chất đó vào bài tập. Rèn luyện kĩ năng tính toán nhanh, chính xác và kĩ năng nhận dạng trong giải toán
-Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
GV : Bảng phụ, thước
HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức
- Cho học sinh nhắc lại một số kiến thức về tổng tích hai số tự nhiên và kí hiệu các phép toán
?1, ?2 Cho học sinh thảo luận nhóm và điền trong bảng phụ
- Ở tiểu học các em đã biết các tính chất nào của phép cộng và phép nhân ?
Hoạt động 2 : Tính chất
- GV treo bảng phụ ghi các tính chất cho học sinh pháp biểu bằng lời
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm làm ?3
Hoạt động 4: Củng cố
- Cho học sinh nhắc lại các tính chất dưới dạng lời
- Học sinh làm bài 27 Sgk/16
Yêu cầu 4 học sinh thực hiện
?1 . 17; 21; 49; 0; 60; 0; 48; 15
?2. 0; 0
Giao hoán, kết hợp, .........
Học sinh thảo luận nhóm, trình bày -> nhận xét, bổ sung,
Học sinh nhắc lại phần lời các tính chất
1.Phép cộng và phép nhân
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
a.Giao hoán
a + b = b + a
a . b = b . a
b. Kết hợp
( a + b) + c = a + ( b + c)
( a . b ) . c = a . ( b . c)
c. Cộng với 0
a + 0 = 0 + a = a
d. Nhân với 1
a . 1 = 1 . a = a
e. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
( b + c ) = a . b + a . c
?3. Tính nhanh
a. 46 + 17+ 34
= (46 + 34)+17 = 100 + 17
= 117
b. 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37
= 100 . 37
= 3700
c. 87 . 36 + 87 . 64
= 87 . ( 36 + 64 )
= 87 . 100
= 8700
3. Bài tập
Bài 27 Sgk/ 16
a. 86+357+14=(86+14)+357
= 100 + 357
= 457
b. 72+69+128=(72+128)+69
= 200 + 69
= 269
c.
25 . 5 . 4 . 27 . 2
= (25 . 4) . ( 5 . 2 ) . 27
= 100 . 10 . 27
= 1000 . 27
= 27000
d.
28 . 64 + 28 . 36
= 38 . ( 64 + 36 )
= 38 . 100
= 3800
Hoạt động 5 : Dặn dò
Về xem kĩ lại các tính chất của phép nhân và phép cộng chuẩn bị tiết sau luyện tập
Chuẩn bị máy tính loại Casio 500Ms ; Casio f(x) 500A.
BTVN : Bài 26 – 30/ 16,17
--------------------------------------
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết 7 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
- Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân thông qua bài tập.
- Có kĩ năng vận dụng linh hoạt, chính xác các CTTQ của tính chất vào bài tập.
- Xây dựng tính tự giác, tích cực trong học tập
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ, máy tính
HS: Bảng nhóm, Máy tính
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 30
? . 5 = 0 ?
=>x – 34 = ?
- Ta có thể áp dụng tính chất phân phối
- Yêu cầu một học sinh lên trình bày theo tính chất phân phối
- Cách 2: 18 . ? = 18 ?
=> x – 16 =?
=> x = ?
Bài 31
- Cho học sinh thực hiện
- Câu c: Từ 20 đến 30 có bao nhiêu số?
- Nếu ta nhóm thành từng cặp số đầu với số cuối cứ như thế còn lại số nào ?
- Bài 32 Cho học sinh thảo luận nhóm
- Bài 33 Muốn tìm số kế tiếp của dãy số ta làm như thế nào ?
Gv: Giới thiệu sớ lược về máy tính và một số phím chức năng thông dụng cho học sinh thực hiện
Hoạt động 2: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
0
0
Học sinh lên thực hiện
1
1
17
Ba học sinh lên thực hiện
11 số
Số 25
Học sinh thảo luận nhóm, trính bày, nhận xét, bổ sung
Học sinh tìm và trả lời tại chỗ
Học sinh thực hành và đọc kết quả
Bài 30 Sgk/17
a. ( x – 34 ) . 15 = 0
x – 34 = 0
x = 34
b. 18 . ( x – 16) = 18
18 . x – 18 . 16 = 18
18 . x – 288 = 18
18 . x = 288 + 18
18 . x = 306
x = 306 : 18
x = 17
Bài 31 Sgk/17
a. 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + ( 360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b. 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + ( 318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c. 20 + 21 + 22 + …………+ 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) +(22 + 28)
+ (23 + 27) + ( 24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25
= 275
Bài 32 Sgk/17
a. 996 + 54 = 996 + 4 + 41
= ( 996 + 4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. 37 + 198 = 35 + 2 + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200
= 235
Bài 33 Sgk/17
Bốn số hạng liên tiếp của dãy là:
13, 21, 34, 55 Ta được dãy số
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55………
Bài 34 Sgk/17
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 +217 +217 = 2185
Hoạt động 3: Dặn dò
Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa
Chuẩn bị trước bài luyện tập 2 tiết sau luyện tập
--------------------------------------------
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng
Tiết 8 LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu bài học
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng và phép nhân
- Rèn kĩ năng áp dụng, tính toán linh hoạt chính xác
- Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực
II. Phương tiện dạy học
GV : Bảng phụ, thước
Máy tính
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Luyện tập
Bài 35
6 = ? . ?
15 . 2 . 6 = ?
4 . 4 . 9 =?
Bài 36
a.
= 15 . ? . ? = ?
= 25 . 4 . ? = ? ;
=125 .4 . ? = ?
b.
= 25 . ( 10 + ?) = ?
- Cho HS thực hiện
= 47 . ( 100 + ? ) = ?
- HD để HS thực hiện tiếp
Bài 37
19 = ? – 1 => cách tính ?
99 = ? - ? => cách tính
98 = 100 - ? => cách tính
- Bài 38: Gv giới thiệu cho học nút nhân trên máy tính, cho học sinh thực hành
Bài 40
Tổng số ngày trong hai tuần là bao nhiêu ngày ?
=> = ?
Mà = ?
=> = ?
Hoạt động 2 : Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
Học sinh lên thực hiện
= 15 . 2 . 2
= 24 . 4 . 3
= 125 . 8 . 2 Học sinh thực hiện
Học sinh thực hiện
= 20– 1
Nêu cách tính
100 – 1
Nêu cách tính
100 – 2
Nêu cách tính
- Thực hành, đọc kết quả
14
28
2 .
1428
35 Sgk/ 19
15 . 2 . 6 = 15 . 3 . 4 = 5 . 3 .12
4 . 4 . 9 = 2 . 8 . 9 = 8 . 18
Bài 36 Sgk/19
a. 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = 30 . 2 = 60
25 .12 = 25. 4 .3 = 100 .3 = 300
125.16 = 125. 8 . 2 =1000.2 =2000
b. 25 . 12 = 25 . (10 + 2 )
= 25 . 10 + 25 . 2
= 250 + 50 = 300
34 . 11 = 34 . ( 10 + 1)
= 34 . 10 + 34 . 11
= 340 + 34 = 374
47. 101 = 47 .( 100 + 1 )
= 47 . 100 + 47 . 1
= 4700 + 47 = 4747
Bài 37 Sgk/ 20
Áp dụng tính chất
a. ( b – c)= a.c –a.b
a. 16 . 19 = 16 . (20 – 1 )
=16 . 20 - 16 . 1
= 320 - 16 = 304
b. 46 . 99 = 46 . ( 100 – 1)
= 46 . 100 – 46 . 1
= 4600 – 46 = 4554
c. 35 . 98 = 35 . (100 – 2 )
= 35 . 100 – 35 . 2
= 3500 – 70
= 3430
Bài 38 Sgk / 20
375 . 3
File đính kèm:
- Sohoc6 CN.doc