Giáo án Toán học lớp 6 (tự chọn) - Học kỳ II - Tuần: 13 - Tiết13: Luyện tập: khi nào thì am + mb = ab

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, điểm nằm giữa

- Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng vẽ đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài

-HS: Cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.

II/ Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, bảng phụ.

- HS: Các kiến thức về “đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, điểm nàm giữa 2 điểm còn lại”; Các bài tập GV y/c

III/ Phương pháp:

-Vấn đáp, nhóm học tập.

IV/ Tiến trình lên lơp:

1.Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

+) Khi nào thì AM + MB = AB?

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 (tự chọn) - Học kỳ II - Tuần: 13 - Tiết13: Luyện tập: khi nào thì am + mb = ab, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13 Tiết:13 Luyện tập: Khi nào thì AM + MB = AB I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, điểm nằm giữa - Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng vẽ đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài -HS: Cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Các kiến thức về “đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, điểm nàm giữa 2 điểm còn lại”; Các bài tập GV y/c III/ Phương pháp: -Vấn đáp, nhóm học tập. IV/ Tiến trình lên lơp: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: +) Khi nào thì AM + MB = AB? 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I: Rèn luyện kĩ năng GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 trang 102 SBT (gọi 1HS lên bảng thực hiện; HS còn lại thực hiện vào vở) GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 45 trang 102 SBT (gọi 1HS lên bảng thực hiện; HS còn lại thực hiện vào vở) GV: Y/c HS làm bài tập 47 trang 102 SBT (Gọi vài HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời) 1) Bài tập 44 trang 102 SBT HS: Lấy ba điểm A, B, C tuỳ ý trên một đường thẳng nào đó. Có thể đo AB, AC rồi suy ra BC; Hoặc đo BC, AC rồi suy ra AB; Hoặc đo AB, BC rồi suy ra AC. . . . 2) Bài tập 45 trang 102 SBT HS: P M Q Ta có: PQ = PM + MQ PQ = 2 + 3 = 5 (cm) 3) Bài tập 47 tr 102 SBT a) C nằm giữa A, B b) B nằm giữa A, C c) A nằm giữa B, C Hoạt động II: Đoạn thẳng GV: Y/c HS làm bài tập 46 trang 102 SBT (Gọi 1HS lên bảng thực hiện; HS còn lại làm vào vở) GV: Y/c HS thảo luận theo nhóm làm bài tập 48 trang 102 SBT (Gọi 2 HS đại diện của 3 nhóm lên bảng trình bày) . . . 4) Bài tập 46 tr 102 SBT A M B HS: Vì: MA + MB = 11 (cm) (1) MB – MA = 5 (cm) (2) Từ (1) và (2) suy ra MB = 8 cm, MA = 3cm 5) Bài tập 48 tr 102 SBT HS: Thảo luận theo nhóm, sau đó 2 đại diện lên bảng trình bày: a) Ta có: AM + MB = 3,7 + 2,3 = 6 (cm) Mà: AM + MB AB, Vậy điểm M không nằm giữa A, B Lí luận tương tự, ta có: +) AB + BM AM Vậy điểm B không nằm giữa A, M +) MA + AB MB Vậy điểm A không nằm giữa M, B b) Trong ba điểm A, M, B không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, Vậy ba điểm A, M, B không thẳng hàng. 4. Củng cố: - GV: +) Khi nào thì có 1 điểm nằøm giữa hai điểm còn lại? +) Khi nào thì ba điểm thẳng hàng? * HD : BT 49; 50;, 51 5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã sửa; Học lại kiến thức bài của bài học 8 - làm các bài tập: 49; 50; 51 trang 102; 103. SBT - Học lại bài: “Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài”; Chuẩn bị phần bài tập của bài “Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài” trong SBT Ký duyệt Ngày tháng năm 2009 TT: Nguyễn Xuân Nam

File đính kèm:

  • docTUAN 13.doc