Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 1 đến tuần 5

I. Mục Tiêu:

- Học sinhlàm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp nhận biết một đối` tượng cụ thể thuộc, không thuộc một tập hợp cho trước

- Học sinh biết viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng và

-Rèn luyện hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp

II. Chuẩn bị:

- Gv chuẩn bị một số ví dụ về tập hợp, hình vẽ minh họa về ví dụ tập hợp

III.Tiến hành hoạt động

 

 

doc32 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 1 đến tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1; Tiêt 1 Ngày soạn: CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Ngày soạn: Bài 1: Tập hợp - phần tử của tập hợp Ngày Dạy: I. Mục Tiêu: - Học sinhlàm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp nhận biết một đối` tượng cụ thể thuộc, không thuộc một tập hợp cho trước - Học sinh biết viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng và -Rèn luyện hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp II. Chuẩn bị: - Gv chuẩn bị một số ví dụ về tập hợp, hình vẽ minh họa về ví dụ tập hợp III.Tiến hành hoạt động Hoạt động dạy và học Nội Dung Hoạt động 1: Một số ví dụ về tập hợp(10’) Gv: cho Hs quan sát hình 1 SGK, các đồ vật trên bàn - Hs nêu tên các đồ vật quan sát được - Gv giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn có thể tận dụng các đồ vật khác trong lớp để lấy ví dụ về tập hợp - Hs đọc các ví dụ trong SGK - Hs tự tìm ví dụ khác và ghi vào vở Hoạt động 2: Cách viết các kí hiệu của tập hợp (20’) - Gv giới thiệu ví dụvề tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5, tập hợp B các chữ cái a, b, c nói rõ cách viết A = { 0;1; 2; 3; 4; } hoặc A = { 0;; 2; 4; 3; 1} - B = {a, b, c} Gv giới thiệu 0; 1; 2; 3; 4; 5; là các phần tử của tập hợp A, các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập hợp B Gv giới thiệu các kí hiệu và cách đọc Củng cố: hs điền dấu thích hợp vào ô trống 3 A; 7 A; B Thông qua hai ví dụ trên gv giới thiệu 2 chú ý trong sách giáo khoa Hs phân biệt “,” và “;” trong mỗi tập hợp Gv giới thiệu cách viết khác của tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 A = { x N/ x < 5} Gv nêu để viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 ta có thể viết bằng hai cách + liệt kê các phần tử + Chỉ ra tính chất đặc trưng Hs làm ?1 ?2 lưu ý cách viết ?2 M = { N,H,A,T,R,G} Hoạt động 3: Củng cố luyện tập(12’) Hs hoạt động cá nhân bài 1, 2, 3 Bài 1: A = { 9; 10; 11; 12; 13} 12 A; 16 A Bài 2: B = {T,O,A,N,H,C} Bài 3: x Avà y B 1. Các ví dụ: SGK/4 hoặc Hs tự cho ví dụ 2. Cách viết, các kí hiệu của tập hợp - Người ta thường đặt tên cho tập hợp bằng chữ cái in hoa như A, B, C….. Ví dụ: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 ta viết: A = { 0;1; 2; 3; 4; } hoặc A = { 0;; 2; 4; 3; 1} Tập hợp B các chữ cái a, b, c ta viết B = {a, b, c} hoặc B = {c, a, b} Các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; là các phần tử của tập hợp A Các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập hợp B Kí hiệu: 1 A; 5 A b B d B Chú ý: SGK/5 Để viết một tập hợp có hai cách Liệt kê các phần tử Chỉ ra tính chất đặc trưng Ví dụ: SGK/5 B A Minh họa các tập hợp A, B ở ví dụ 1 bằng vòng tròn khép kín mỗi phần tử được biểu diễn bởi một dấu chấm trong vòng tròn khép kín Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần đóng khung SGK làm bài 4, 5 Hs khá giỏi làm bài 5, 6, 7, 8 Sách BT toán 6 tập 1 Rút Kinh nghiệm Tuần:1 tiêt:2 Ngày soạn: Bài 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Ngày dạy: I.Mục tiêu: - Hs biết được kí hiệu tập hợp cácsố tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được số biểu diễn nhỏ hơn, lớn hơn trên tia số. - Hs biết phân biệt được tập hợp N và N*. - Biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số liền sau, liền trước, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. - Hs biết vận dụng thứ tự tập hợp các số tự nhiên để làm bài tập. II. Chuẩn bị: - Gv chuẩn bị bảng phụ, vẽ tia số III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7’) - Hs sửa bài tập 3.Gv hỏi thêm: Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B - Tìm một phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhỏ hơn 10 bằng hai cách Hoạt động 2: Tập hợp N và N* (13’) - Gv giới thiệu tập hợp N và N* như SGK - Hs điền vào ô trống và 12 N; 1,5 N; N Gv nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số Gv giới thiệu tập hợp N* cách viết và kí hiệu tập hợp N* Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (20’) Gọi hs đọc mục a/ sgk Gv chỉ trên tia số và giới thiệu a < b; a b Gv nhấn mạnh:Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn Củng cố: Viết tập hợp A= { xN/ x8} bằng cách liệt kê các phần tử Gv giới thiệu mục b Gv giới thiệu số liền trước, số liền sau, hai số tự nhiên liên tiếp Hs cho ví dụ để minh họa mục c Củng cố hs làm ? Gv hỏi: Trong tập hợp các số tự nhiên số nào là số nhỏ nhất? Có số tự nhiên nào là lớn nhất hay không? Vì sao? Tập hợp N và N* có gì khác nhau. Hs làm bài tập 8 Hoạt động 4: Củng cố luyện tập Hs làm bài tập 6 Hs vận dụng thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên để làm bài tập Hs làm nhóm bài 7 hs vận dụng cách viết một tập hợp và vận dụng thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên để làm bài tập 1. Tập hợp N và tập hợp N* Các số 0; 1; 2; 3….. là các số tự nhiên. Tập hợp các số tư nhiên kí hiệu N ta viết N = {0; 1; 2; 3…..} Biểu diễn tập hợp N trên tia số 0 1 2 3 a Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N* N* = {1; 2; 3;…….} 2.Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên cho a, b, c N a/ Nếu số a nhỏ hơn số b ta viết a a a b để chỉ a < b hoặc a = b b/ Nếu a < b; b < c thì a < c c/ trên tia số nếu số a < b thì điểm a biểu diễn ở bên trái điểm b. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị d/ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. e/ Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. Luyện tập: Bài tập 6; 7; 8 SGK/8 Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 9,10 sgk/8 Hs khá giỏi làm bài 14;15 SBT toán tập 1 Rút Kinh nghiệm Tuân:1 tiêt:3 Ngày soạn: Bài 3: GHI SỐTỰ NHIÊN Ngày dạy: I.Mục tiêu: - Hs hiểu thế nào là số thập phân,phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.Giá trị mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. - Hs biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 - Hs thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán II. Chuẩn bị: - Gv bảng ghi số và chữ số, bảng ghi số La Mã từ 1 đến 30 III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (7’) Hs sửa bài tập 7 Gv hỏi thêm: - Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N* - Viất tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách. Sau đó biểu diễn tập hợp B trên tia số - Đọc các điểm bên trái điểm 3 trên tia số - Làm bài tập 10. Hoạt động 2: Số chữ số (10’) - Hs đọc vài số tự nhiên bất kỳ - Gv giới thiệu 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 để ghi các số tự nhiên Gv cho Hs quan sát bảng chữ số của 10 số tự nhiên Gv hỏi: Mỗi số tự nhiên có bao nhiêu chữ số? Gv cho Hs neu ví dụ số tự nhiên có 5 chữ số Gv: dùng bảng ghi số và chữ số giới thiệu số chục, số trăm, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm Hs làm bài tập 11 SgK/9 Hoạt động 3: Hệ thập phân (15’) - Gv giới thiệu hệ thập phân như SGK. Nhấn mạnh rằng trong hệ thập phân giá trị mỗi chữ số phụ vào vị trí của nó trong số đã cho - Gv viết số 235 rồi viết giá trị của số đó dưới dạng tổng của hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị 235 = 200 + 30 + 5 - Hs viết theo cáchtrên dối với các số 222; củng cố: Hs làm ? trong SGK - Viết số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số - Tim số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau? Hoạt động 4: Cách ghi số La Mã (10’) - Cho Hs quan sát 12 chữ số La mã ở mặt đồng hồ - Gv giới thiệu các chữ số I, X, V và hai số đặc biệt IV; IX Gv nêu rõ ngoài hai số đặc biệt ( IV; IX), mỗi chữ số La mã còn lại trên mặt đồng hồ có tổng giá trị bàng tổng các chữ số Chẳng hạn: VII = V + I + I Gv giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30 nêu rõ các nhóm IV; IX và các chữ số I, V, X làm thành phần, giá trị mỗi số La mã là tổng thành phần của nó Lưu ý: Ở số La mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau Củng cố: Đọc các số La mã sau: XIV; XXVI; XIX Hs làm bài tập 12, 13 1. Số chữ số Với mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi số tự nhiên Một số tự nhiên có thể có một, hai ba,…chữ số Ví dụ: SGK/8 Chú ý: a/ Khi viết các số từ năm chữ số trở lên người ta thường tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc, chẳng hạn: 15 607 324 b/Cần phân biệt số và chữ số, số chụcvà chữ số hàng chục, số trăm và chữ số hàng trăm Gv kẽ bảng như SGK/9 2. Hệ thập phân - Trong hệ thâp phân cứ mười đơn vị một hàng thì làm thành một đơn vị đứng liền trước nó. - trong cách ghi nói trên mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có vị trí khác nhau Ví dụ: 333 = 300 + 30 + 3 3.Chú ý: - Ngoài cách ghi số nói trên còn có cách ghi số La Mã - Để ghi số La Mã từ 1 10 người ta dùng các chữ số I, V, X và IV, IX làm các thành phần: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X Nếu ta thêm X, XX vào trước các chữ số nói trên ta đước các số từ 11 30 Hướng dẫn về nhà: Học kĩ phần chữ in nghiêng trong SGK/10 Làm bài tập 13b; 14; 15 Hs khá giỏi làm bài 23; 24; 25; 28 SBT toán 6 tập 1 Rút Kinh nghiệm Tuần:2 ,tiết:4 Ngày soạn: §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP Ngày dạy: TẬP HỢP CON I.Mục tiêu: - Hs hiểu được một tập hợp có thể có một, có nhiều phần tử, củng có thể không có phần tử nào. - Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. - Hs biết tìm số phần tử của một tập hợp, tập hợp con, biết sử dụng kí hiệu - Ren cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu II. Chuẩn bị: - Gv; tranh vẽ minh họa tập hợp con III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’) - học sinh lên sửa bài tập 14, 15 đọc và viết các chữ số La mã Hoạt động 2: số phần tử của một tập hợp (13’) - Gv nêu ví dụ như sgk - Hs tìm số lượng phần tử của mỗi tập hợp. từ đó rút ra nhận xét Củng cố Hs làm ?1 Hs hoạt động cá nhân bài ?2 tìm số tự nhiên x sao cho x +5 =2 - Gv giới thiệu tập hợp rỗng Hoạt động 3: Tập hợp con (20’) Gv neuví dụ cho hai tập hợp E, F như sgk - Gv hỏi: Tập hợp E bao gồm những phần tử nào? Tập hợp F bao gồm những phần tử nào?Mỗi phần tử của tập hợp E có trong tập hợp F hay không? Từ đó Gv giới thiệu tập hợp con - Nêu kí hiệu, cách đọc, cách viết tập hợp con - Gv minh họa tập hợp E và tập hợp F bằng hình vẽ củng cố: Cho tập hợp M = { a, b, c} y c - Viết các tập hợp con của M có một phần tử -Dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa các tập hợp. Lưu ý: Hs phải viết {a}M không được viết a M - Kí hiệu: diễn tả mối quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn kí hiệu diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp - Hs làm ?3 Thông qua ?3 giới thiệu hai tập hợp bằng nhau Củng cố hs làm bài 16,17 1. Số phần tử của một tập hợp Ví dụ: Mỗi tập hợp sau có A = {2} Có 1 phần tử B = {a, b, c} Có 3 phần tử C = { 1; 2; ….; 100} có 100 phần tử N = {0, 1; 2; ….} có vô số phần tử ?1 sgk ?2 Không có số tự nhiên x nào để x + 5= 2 Chú ý: - Tập hợp không có phần tử nào là tập hợp rỗng - Tập hợp rỗng kí hiệu: 2. Tập hợp con Ví dụ: Sgk Nếu mỗi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B Thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B x d Kí hiệu: A B, B A( A là tập hợp con của tập hợp B, hoặc A chứa trong B, B chứa A Chú ý: Nếu A B, B A thì Avà B là hai tập hợp bằng nhau Kí hiệu: A= B F E • • • • • • Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần đóng khung trong sgk. Làm bài 18,19 Rút Kinh nghiệm Tuân:2 tiêt:5 Ngày soạn: Bài: 5 Luyện Tập Ngày dạy: I.Mục tiêu: - Củng cố về khái niệm tập hợp, tập hợp các số tự nhiên, ghi số tự nhiên, số lượng phần tử của một tập hợp - Hs biết phân biệt tập hợp N và N*, Biết cách sử dụng các kí hiệu biết cách viết một tập hợp - Rèn hs tính cẩn thận chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, Phiếu học tập, hình 25 III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ(7’) Gv gọi Hs sửa bài tập 19; 20 Bài 19 Hướng dẫn hs lên viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, B tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5, Dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp Bài 20 sử dụng các kí hiệu để điền vào chổ trống lưu ý 15 A ( để chỉ quan hệ giữa phần tử và tập hợp), {15} A ( để chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp) Hoạt động 2: Luyện tập (30’) - Gv cho hs làm bài 21, hướng dẫn hs cách tìm số phần tử của một tập hợp như sgk - Gv cho hs làm nhóm bài 22. hs thảo luân nhóm cách viết một tập hợp, cử đại diện nhóm lên trình bày các nhóm khác theo dõi, nhận xét cách làm. - Hs hoạt động cá nhân bài 23. Gv hướng dẫn hs Thực hiện như sgk/14 - Hs hoạt động cá nhân bài 24 viết tập hợp A,B Kí hiệu: N, N* sau đó dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tâp hợp Hoạt động 3: Củng cố (5’) Cho tập hợp A= {1,2,b} a/ Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp A mỗi tập hợp có hai phần tử b/ Dùng kí hiệu để thể hiện mối liên hệ giữa các tập hợp đó với tập hợp A? Bài cũ: 19. A = {0; 1; 2; 3; …; 9} B = { 0; 1; 2; 3; 4} B A 20. a/ 15 A; {15} A Luyện tập 21. Số phần tử của tập hợp B = {10; 11; 12; ….; 99} là 99 – 10 + 1=90 phần tử 22. a/ C = {0;2; 4; 6; 8} b/ L = {11; 13; 15; 17; 19} c/ A = { 18; 20; 22} d/ B = { 25; 27; 29} 23. D = { 21; 23; ….; 99} có (99 – 21): 2 + 1 = 40 phần tử E = { 32; 34; ….96} có ( 96 – 32): 2 + 1 = 33 phần tử 24. A = {0; 2; 4; 6; 8} B = { 0; 2; 4; 6; ….} N* = { 1; 2; 3; ….} A N; B N; N* N Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 25. Hs khá giỏi làm bài 40,41 sbt toán 6 tập 1 Rút Kinh nghiệm Tuân:2 tiêt:6 Ngày soạn: Bài: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN Ngày dạy: I.Mục tiêu: - Hs nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân, tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng - Hs biết viết, phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất trên - Hs biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng, phép nhân vào việc tính nhẩm, tính nhanh II. Chuẩn bị: - Gv chuẩn bị bảng tính chất của phép cộng, nhân các số tự nhiên sgk/15 III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:Tổng và tích của hai số tự nhiên(10’) - Gv nêu bài toán , hs nêu cách giải - Tính chu vi, diện tích cái sân hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng 25m - Gv gọi 1 hs lên trình bày cách giải Gv nêu câu hỏi: Kết quả phép cộng hai số tự nhiên là số nào ? Gv giới thiệu phép cộng hai số tự nhiên tên gọi của các số trong phép cộng. Giới thiệu tương tự đối với phép nhân Hs nêu trường hợp tổng quát, tên gọi trong từng số phép nhân. - Củng cố: Hs làm ?1 , ?2 khi trả lời ?2 gv cho hs chỉ ra phép toán tương ứng ở ?1 ?2 a/ Tích một số với 0 thì bằng 0. b/ Nếu tích của một thừa số bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 Hs làm bài tập 30a Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên (15’) Gv treo bảng tính chất của phép cộng và phép nhâncác số tự nhiên Hỏi: Phép cộng các số tự nhiên có những tính chất gì? Hs phát biểu một số tính chất của phép cộng làm ?3 a Gv làm tương tự với tính chất của phép nhân hs làm ?3 b Hoạt động 3: luyện tập củng cố (15’) Gv: hỏi phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau và khác nhau ? Hs hoạt động cá nhân bài 26, 27, 28 26 hs vẽ sơ đồ tóm tắt tìm cách giải 27 hs vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân để thực hiện. Hs cộng hai nữa mặt đồng hồ rồi so sánh 1. Tổng và tích của hai số tự nhiên a + b = c Số hạng số hạng tổng a . b = c Thừa số thừa số tích - trong một tích các thừa số bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể bỏ qua dấu “. ” giữa các thừa số Ví dụ: a . b = ab 4. x. y = 4xy ?1 Điền vào chổ trống a 12 21 1 b 5 0 48 15 a + b a . b 0 ?2 a/ Tích một số với 0 thì bằng 0. b/ Nếu tích của một thừa số bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 2.Tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Phép tính Tính chất Phép cộng Phép nhân Giao hoán a + b = b +a a.b = b.a Kết hợp (a + b) + c = a + ( b + c) (a.b).c = a.(b.c) Cộng với 0 a + 0 = 0+ a = a Nhân với 1 a.1 = 1.a = a Phân phối của phép nhân đối với phép cộng : a ( b + c) = a.b + a.c Hướng dẫn về nhà Xem lại các tính chất của phép cộng, nhân Làm bài tập 29, 30 sgk/16 Rút Kinh nghiệm Nhận xét của tổ trưởng Số lượng: Hình thức: Nội dung: Đề nghị: Tuân: 3 tiêt: 7 Ngày soạn: §7.LUYỆN TẬP 1 Ngày dạy: I.Mục tiêu: - Củng cố các tính chất cơ bản cùa phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phép nhân đối với phép cộng. - Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý. - Hs biết vận dụng các tính chất phép cộng, nhân trong việc giải toán, biết sử dụng phép tính bỏ túi để thực hiện các phép tính. II. Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi, máy tính bỏ túi, phiếu học tập Hs: Máy tính bỏ túi III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5’) - Gọi học sinh sửa bài tập 28 Cho Hs tính tổng của mỗi phần của mặt đồng hồ rút ra nhận xét - Gọi hs lên điền vào ô trống bằng cách tính tiền mua từng loại vở, sau đó tính tổng số tiền mua ba loại vở. Hoạt động 2: Luyện tập(25’) Gv cho hs làm nhóm bài 41 hs thảo luận cách làm hướng dẫn hs vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để thực hiện đại diện nhóm lên trình bày lưu ý hs bài 31c hs tính tổng của các cặp số bằng cách lấy số đầu cộng với với số cuối theo từng cặp sau đó mới tính tổng Gv cho hs nêu lại các tính chất cơ bản của phép cộng nhân, gv nhấn mạnh tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng. Để gây hứng thú học tập gv cho hs đọc phần thông tin “Có thể em chưa biết” để giới thiệu về bài toán của nhà toán học Gau – xơ Hs làm bài 32 vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng bằng cách tách một số để cộng với một số cho tròn chục, tròn trăm rồi mới tính tổng. - Hs làm bài 33 gọi một hs đọc đề bài gv nêu câu hỏi: Em có nhận xét giữa số đứng sau và số đứng liền trước nó? - Gọi hs lên trình bày cách giải hs khác theo dõi, nhận xét sửa chửa Hoạt động 3: Sử dụng máytính bỏ túi (10’) Gv giới thiệu các loại máy tính bỏ túi, gới thiệu một số nút ( phím) trong máy tính bỏ túi như sgk/18 Giới thiệu cách cộng nhiều số ở bảng b sgk/18 Cho hs tính các tổng ở bài 3 28. 4 +5 + 6 +7+ 8 + 9 = 39 1+ 2+ 3 + 10 +11 + 12 = 39 29/ Số tt Loại hàng Số lượng Giá đơn vị Tổng Số tiền 1 Vở loại 1 35 2000 …… 2 Vở lọai 2 42 1500 …… 3 Vở loại 3 38 1200 …… Cộng …… Luyện tập 31. a/ 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + ( 360 + 40) = 400 + 200 = 600 b/ 463 + 378 + 137 + 22 = ( 463 + 137) + ( 378 + 22) = 600 + 400 = 1000 c/ 20 + 21 + 22 + ….. + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + ( 23 + 27) + (24 + 26 ) + 25 = 275 32. a/ 996 + 45 = (96 + 4) + 41 = 1041 b/ 37 + 198 = 35 + ( 2 + 198) = 235 33. 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55 34. Sử dụng máy tính bỏ túi tính các tổng 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4493 1534 + 217 + 217 +217 = 2185 Hướng dẫn về nhà: Xem lại các tính chất của phép cộng, nhân. Làm bài 44,45, 50, 52 SBT toán 6 tập 1 Rút Kinh nghiệm Tuân:3 tiêt:8 Ngày soạn: §8: LUYỆN TẬP 2 Ngày dạy: I.Mục tiêu: - Tương tự như tiết 7 II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phiếu giao việc, Máy tính bỏ túi. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi Hs sử bài 50, 52 Hoạt động 2: Luyện tập các phép toán của phép nhân (30’) Hs thảo luận nhóm bài 35 tìm các tích bằng nhau mà không cần tính toán - Hs thảo luận đạidiện nhóm lên trình bày cách giải - Hs hoạtđộng cá nhân bài 36, gv gợi ý thực hiện phép tính ở câu a/ vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân tách ở một thừa số đi một số đơn vị để có tích của hai thừa số tròn trăm, tròn chục. Câu b/ Hs vận dụng tính chất phân phối phép nhân đôi với phép cộng bằng cách tách một thừa số bằng tổng của hai số hạng. - Hs hoạt động cá nhân bài 37 yêu cầu hs vận dụng tính chất a. ( b – c) = a.b – b.c Cho Hs phát biểu bằng lời tính chất này khi thực hiện phép tính Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi (10’) Gv hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi như sgk /20 Hs thực hiện bài 38 bằng cách sử dụng máy tính bỏ túi - Hs làm nhóm bài 39, phân trong nhóm mỗi bạn thực hiện một phép tính rồi tổng hợp lại rút ra nhận xét. Có thể hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện bằng cách bấm phím 142 857 XX 2 = ; tiếp tục bấm phím 3, 4,5, 6 để được kết quả. Hs sửa bài 50. Tổng các số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là: 987 + 102 = 1089 52.a/ {0}; b/ N*; c/ Luyện tập 35/ Các tích bằng nhau là: 15. 4.3 = 3. 5 . 12 = 15. 2. 6 4.4.9 = 9. 16 = 9. 2. 8 36a/ 25.12 = 25. (10 + 2) = 250 +50 = 300 34.11 = 34.(10 + 1) = 340 + 34 = 374 47.101 = 47.( 100 + 1) = 4700 + 47 = 4747 37. 16.19 = 16. (20 – 1) = 320 – 16 = 204 46. 99 = 46 ( 100 – 1) = 4600 – 46 = 4554 35. 98 = 35. ( 100 – 2) = 3500 – 70 = 3430 38/ Kết quả của phép tính 141 000; 390 000; 263 395 Hs làm nhóm bài 39 Số 142 857 nhân với 2, 3, 4, 5, 6 thì đều được tích chính là 6 chữ số ấy nhưng viết theo thứ tự khác nhau Hướng dẫn về nhà: Xem lại các tính chất của phép nhân Hs khá, giỏi làm bài 56, 58, 60*, 61 Rút Kinh nghiệm Tuân: 3 tiêt: 9 Ngày soạn: §9 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA Ngày dạy: I.Mục tiêu: - Hs hiểu khi nào kết quả phép trừ là một số tự nhiên, kết quả phép chia là một số tự nhiên. - Hs biết biểu diễn phép trừ trên tia số. - Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia, phép chia hết, phép chia có dư để giải một số bài toán đơn giản. II. Chuẩn bị: Sử dụng phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số. Bảng phụ, phiếu giao việc III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên (10’) Gv đặt tình huống: a/ Xét xem có số tự nhiên nào mà 2 + x = 5 hay không? b/ Xét xem có số tự nhiên nào mà 6 + x = 5 hay không? Hs tìm giá trị ở câu a/ x = 3, không tìm được giá trị x ở câu b Gv gọihs nêu cách tìm x ở câu a, gv nêu nhận xét ở câu a ta có phép trừ 5 – 2 = 3 Gv khái quát phép trừ lên bảng, giới thiệu tên gọi các số trong phép trừ. Gv gới thiệu cách xác định hiệu của hai số trên tia số như sau: Đặt bút chì ở điểm 0 di chuyển về bên phải theo chiều mũi tên 5 đơn vị trên tia số ( Gv dùng phấn màu minh họa ) di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị khi đó bút chì chỉ điểm 3 đó là hiệu 5 – 2 Gv giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển mũi tên theo chiều ngược lại 6 đơn vị thì bút chì vượt ra ngoài tia số Củng cố: Làm ?1 Gv nhấn mạnh: a/ Số bị trừ = số trừ hiệu = 0 b/ Số bị trừ = hiệu số trừ = 0 c/ Điều kiện để có phép trừ số bị trừ số trừ, chú ý ở câu này hs trả lời thiếu a = b Hoạt động 2: Phép chia hết (10’) Gv đặt tình huống: Có số tự nhiên nào mà a/ 3 . x = 12 hay không ? b/ 5 . x = 12 hay không ? Nhận xét: Câu a/ x = 4 Câu b/ không có giá trị x nào để 5 . x = 12 Gv khái quát phép chia trên bảng Hs nêu khái niệm phép chia hai số tự nhiên Củng cố: Làm ?2 Rút ra kết luận - Số bị chia = 0 thương = 0 - Số bị chia = số chia thương =1 - số chia = 1 thương = số chia Hoạt động 3: Phép chia có dư (10’) Gv gọi hs thực hiện phép chia 12 : 4 = ? 15 : 4 = ? hai phép chia có gì khác nhau ? Gv gới thiệu phép chia hết, phép chia có dư Gv hỏi: Các số trong phép chia có mối quan hệ với nhau như thế nào? Để thực hiện phép chia có điều kiện gì? Số chia, số dư có điều kiện gì? Hs làm nhóm ?3 thảo luận báo cáo kết quả Hoạt động 4: luyện tập, củng cố (10’) Hs làm bài tập 41, 44a, d, 45 Viết một phép trừ điều kiện để có phép trừ Viết một phép chia hết? điều kiện để a chia hết cho b? 1.Phép trừ hai số tự nhiên Người ta dùng dấu “- ” để chỉ phép trừ a – b = c (số bị trừ) (số trừ) ( Hiệu) Chohai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x Ta có tìm được hiệu nhờ tia số 5 0 1 2 3 4 5 3 * 5 – 2 = 3 6 5 0 1 2 3 4 5 ?1 Điền vào chổ trống a/ a – a = …..; b/ a – 0 = ….. c/ Điều kiện để có hiệu a – b là: ….. 2. Phép chia hết, phép chia có dư Cho hai số tự nhiên a, b (b # 0), nếucó số tự nhiên x sao cho b . x = a ta luôn có a : b = x Người ta dùng dấu “ : ” để chỉ phép chia a : b = c ( số bị chia) (số chia) (thương) ?2 Điền vào chổ trổng a/ 0 : a = ….( a # 0) ; b/ a : a = ….(a # 0) c/ a : 1 = ….. Xét phép chia 12 4 15 4 0 3 3 3 12 : 4 là phép chia hết 15 : 4 là phép chia có dư 15 = 4 . 3 + 3 (s

File đính kèm:

  • docToan 6 HKII.doc
Giáo án liên quan