Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 10

I – MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS được củng cố định nghĩa số nguyên tố, hợp số

- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một số là hợp số.

3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,

2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.

III PHƯƠNG PHÁP

- Nêu vấn đề giải quyết vấn đề

- Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm

IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 10 Ngày soạn :12/10/2012 Tiết : 25 Ngày dạy : 20 /10/2012 LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS được củng cố định nghĩa số nguyên tố, hợp số - Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản. Kĩ năng: Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một số là hợp số. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề giải quyết vấn đề - Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ: ( 5ph) Câu 1 Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 10 TL - Số nguyên tố : Là số tự nhiên lớn hơn 1,chỉ có hai ước là 1 và chính nó - Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước - Các số nguyên tố nhỏ hơn 10: 2, 3, 5, 7. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 10 ph) Sửa bài tập 119 SGK Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: , Với số , HS có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 2 hoặc có thể chọn cách khác - Với số , HS có thể chọn * là0, 2, 4, 6, 8 để 2 hoặc có thể chọn * là: 0, 3, 6, 9 để 3 hoặc có thể chọn cách khác. Với số , - có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 2 hoặc có thể chọn cách khác - Với số , - có thể chọn * là0, 2, 4, 6, 8 để 2 hoặc có thể chọn * là: 0, 3, 6, 9 để 3 hoặc có thể chọn cách khác. Hoạt động 2: Luyện tập ( 26ph) ?Yêu cầu HS làm ra bảng nhóm bài tập 120. Sau 5 phút thu bảng của 2 nhóm Bài tập 121. SGK a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố em làm như thế nào? b) Hướng dẫn HS làm tương tự câu a Bài tập 122. SGK - GV hướng dẫn HS làm bài HĐN Nhóm 1: Câu a Nhóm 2: Câu b - Nhận xét bài làm - Hoàn thiện vào vở. HS : Lần lượt thay k = 0; 1; 2; 3; …để kiểm tra 3.k Làm theo cá nhân và chỉ rõ ví dụ minh hoạ II. Luyện tập Bài 120. SGK a) Để số là số nguyên tố thì * Î { 1; 3; 7; 9} b) Để số là số nguyên tố thì * Î { 1; 3; 7; } Bài 121. SGK a. Để 3.k là số nguyên tố thì k = 1 b.Để 7.k là số nguyên tố thì k = 1. Bài 122. SGK a. Đúng. ví dụ 3, 5, 7 b. Đúng, ví dụ 3, 5, 7 c. Sai. Vì còn số 2 d. Sai. Vì có số 5 3. Củng cố, luyện tập: - Từng phần trong từng bài 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 4 ph) - Làm bài tập 124 SGK - Làm bài tập 149, 150, 153, 154 SBT -Xem trước nội dung bài học tiếp theo V Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… DUYỆT TUẦN 10( tiết 26) Tuần : 10 Ngày soạn :12/10/2012 Tiết : 27 Ngày dạy : 22 /10/2012 §14. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I – MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố Kĩ năng: - HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận khi làm bài. II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề giải quyết vấn đề - Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5ph) HS1: - Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20 à Gọi HS nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số ( 15ph) ? Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không? ? Theo phân trích ở H.1 em có 300 bằng các tích nào? -Trình bày một số cách phân tích khác: GV:Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. ? Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tốlà gì ? -Giới thiệu đó là cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Dù phân tích bằng cách nào ta cũng được cùng một kết quả. GV: Trở lại 2 hình vẽ: ? Tại sao lại không phân tích tiếp 2; 3; 5 ? ? Tại sao 6; 50; 100 lại phân tích được tiếp ? GV nêu 2 chú ý trên bảng phụ. H.1 HS: 300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5 - Phát biểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Số nguyên tố phân tích ra là chính nó. - Vì đó là các hợp số. 1. Phân tích một số ra thừa số Ví dụ: SGK H.2 300 = 6.50=2.3.2.25 =2.3.2.5.5 Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. Chú ý: a)dạng phân tích ra thừa số nguyên tố là mỗi số nguyên tố là chính số đó b)mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố . Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố ( 15ph) - Hướng dẫn HS phân tích theo cột. Lưu ý: + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn : 2; 3; 5; 7;… + Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. + Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột. + GV hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - Qua các cách phân tích em có nhận xét gì về kết quả phân tích ? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm ? HS chuẩn bị thước , phân tích theo hướng dẫn của GV 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 HS : Các kết quả đều giống nhau. - Làm ?vào bảng phụ - Trình bày trên bảng - Nhận xét chéo - Hoàn thiện vào vở 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 Do đó 300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52 ? 420 = 2. 2.3.5.7 =22.3.5.7 3. Củng cố, luyện tập: ( 10ph) - Cho HS làm các bài tập 125, 126 SGK - Yêu cầu làm ra nháp và trình bầy trên bảng: Bài 125( SGK) 60 = 22. 3.5 ; 84 = 22.3.7 ; 1035 = 32 .5.23 Bài 126. SGK *120 = 2.3.4.5 đây là dạng phân tích sai vì 4 không là thừa số nguyên tố *306 = 2.3.51 là dạng phân tích sai vì 51 không là thừa số nguyên tố *567 = ... là dạng phân tích sai vì 9 không là thừa số ngnuyên tố. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài theo SGK - Làm các bài 127, 128 SGK - Bài 159, 161, 163, 164. SBT V Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… DUYỆT TUẦN 10( tiết 27) Tuần : 10 Ngày soạn :12/10/2012 Tiết : 28 Ngày dạy : 22 /10/2012 LUYỆN TẬP +KIỂM TRA 15P I – MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố Kĩ năng: - HS biết vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó. - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố Thái độ: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề giải quyết vấn đề - Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ 5 ph) Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ? Phân tích 1800 ra thừa số nguyên tố à Gọi HS nhận xét, cho điểm. Học sinh trả lời Phân tích 1800 ra thừa số nguyên tố Phân tích 1800 ra thừa số nguyên tố 1800 = 23.32.52 có các ước là 1, 2, 4, 8, 3, 9, 5, 25, ..... Hoạt động 2: Luyên tập (25ph) - Làm bài tập 128, 129 , 130 vào bảng nhóm - Tìm các ước dựa vào việc viết mỗi số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố - Nhận xét các tích và rút ra các ước là mỗi thừa số hoặc tích của các thừa số nguyên tố trong mỗi tích. - Trình bày trên bảng nhóm và nhận xét chéo giữa các nhóm - Các số có quan hệ gì với số 42 ? - Từ đó hãy cho biết các ước của 42 - Làm việc các nhân vào bảng phụ và nhận xét - Số túi có quan hệ gì với 28 ? - Làm cá nhân vào nháp - Hoàn thiện vào vở - Phân tích các số ra thừa số nguyên tố - Làm bài tập theo nhóm vào bảng nhóm - Nghe hướng dẫn của GV - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Hoàn thiện vào vở - Là ước của 42 - Làm việc cá nhân vào bảng phụ - Trình bày trên bảng phụ - Hoàn thiện vào vở - Làm vào nháp - Một HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện vào vở II. Luyên tập: Bài 128. SGK a = 23.52.11 có các ước là 4, 8, 11, 20. Bài 29. SGK a) Các ước của a là 1, 5, 13, 65 b) Các ước của b là 1, 2, 4, 8, 16, 32 c) Các ước của c là 1, 3, 9, 7, 21, 63 Bài 130. SGK 51 = 3.17 có các ước là 1, 3, 17, 51 75 = 3.52 có các ước là 1, 3, 5, 25, 75.... Bài 131. SGK a) Ta có 42 = 2.3.7 Ta có mỗi thừa số của tích đều là ước của 42. Vậy ta có các tích là 1.42 ; 2. 21 ; 6.7 ; .... b) 30 = 2.3.5 Vậy ta có các tích là 2. 15 ; 3. 10 ; 5. 6 Bài tập 132. SGK Số túi phải là ước của 28 Vậy Tâm có thể xếp vào 1túi, 2 túi, 4 túi, 7 túi, 14 túi hoặc 28 túi thì số bi trong mỗi túi đều nhau. ĐỀ KIỂM TRA 15P trắc nghiệm(3®) Trong các câu có lựa chọn a,b,c,d, chỉ khoanh tròn vào một chữ in hoa đứng trước câu trả lời đúng : Câu 1 : Phân tích số 20 ra thừa số nguyên tố: A. 22. 5 B. 23 . .5 C. 22 . 3. 5 D. 23. 4 Câu 2 : Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 A. 3, 5, 7. B .2,6,4 C. 3, 5, 7. D. 2, 3, 5, 7. Câu 3 : Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn A. hai ước B . một ước C. không có ước D. có nhiều hơn hai ước II tự luận Bµi 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: a) 10 b) 120 b) 55 4. cũng cố dặn dòHS tự học ở nhà: - Học bài theo SGK - Làm các bài 133 SGK -Bài 165, 166, 167 SBT V Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… DUYỆT TUẦN 10( tiết 28)

File đính kèm:

  • doctoan 6 tuan 10.doc
Giáo án liên quan