I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - HS biết tìm bội chung thông qua BCNN, củng cố cách tìm BCNN.
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng tìm BCNN của hai đến ba số. Qua đó tìm bội chung của hai hay nhiều số.
3. Thái độ : - Nghiêm túc làm bài, thích giải bài tập, vận dụng thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Hệ thống bài tập.
2. HS: SGK, làm bài tập.
III. Phương pháp:
- Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vân đề, gợi mở, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1397 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 12 - Tiết 35: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/11/2013
Ngày dạy : 09/11/2013
Tuần: 12
Tiết: 35
LUYỆN TẬP §18.1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - HS biết tìm bội chung thông qua BCNN, củng cố cách tìm BCNN.
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng tìm BCNN của hai đến ba số. Qua đó tìm bội chung của hai hay nhiều số.
3. Thái độ : - Nghiêm túc làm bài, thích giải bài tập, vận dụng thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Hệ thống bài tập.
2. HS: SGK, làm bài tập.
III. Phương pháp:
- Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vân đề, gợi mở, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định: (1’) 6A2 :
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
Hãy trình bày các bước tìm BCNN. GV cho 3 HS lên bảng làm bài tập 150.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Cách tìm BC thông qua BCNN (10’)
-GV: Ta đã biết: BC(4,6) = ?
-GV: BCNN(4,6) = ?
-GV: Hãy tìm mối quan hệ giữa 12 và các bội chung của 4 và 6?
-GV: Như vậy, muốn tìm bội chung của hai hay nhiều số ta có thể bội của số nào?
-GV: Cho HS đọc phần đóng khung trong SGK.
-GV: GV giới thiệu VD 2.
-GV: Ta tìm số a bằng cách nào?
-HS:BC(4,6)=
-HS: BCNN(4,6) = 12
-HS: 12 đều là ước của các bội chung của 4 và 6.
-HS: Muốn tìm bội chung của hai hay nhiều số ta có thể bội của BCNN.
-HS: đọc phần đóng khung.
-HS: HS theo dõi.
-HS: a = BC(60,280)
3. Cách tìm BC thông qua BCNN
VD 1: BC(4,6) = B(12) =
Để tìm BC của các số dã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
VD 2: Tìm số tự nhiên a biết:
a < 100 và a60, a280
Giải: a = BC(60,280)
Ta có: 60 = 22.3.5; 280 = 23.5.7
BCNN(60,280) = 23.3.5.7 = 840
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
-GV: Cho HS phân tích các số ra thừa số nguyên tố rồi tìm BCNN(60,280).
-GV: Trong các số 0; 840; 1680;… thì a nhận giá trị nào?
Hoạt động 2:Luyện tập(17’)
-GV: Tìm số tự nhiên a khác 0 biết rằng a15 và a18.
-GV: Tìm a bằng cách nào?
-GV: cho 1 HS lên bảng làm.
-GV: Tìm các BC nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
-GV: Bài toán này ta giải theo cách nào?
-GV: cho HS lên bảng.
-GV: BC(30,45) =
thì ta lấy những giá trị nào?
à Nhận xét.
-HS: Tìm BCNN(60,280).
-HS: a = 840 vì điều kiện a < 1000.
-HS: Đọc đề bài 152.
-HS: a = BCNN(15,18).
-HS: Một HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
-HS: Đọc đề bài 153.
-HS:Ta tìm BC(30,45) thông qua tìm BCNN(30,45).
-GV: Một HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
-GV: Vì ta tìm BC(30,45) nhỏ hơn 500 nên các BC của 30 và 45 cần tìm là: 0; 90; 180; 270; 360; 450.
BC(60,280) = {0; 840; 1680;…}
Vì a < 0 nên a = 840.
4. Luyện tập:
Bài 152:
a chính là BCNN(15,18).
Ta có: 15 = 3.5; 18 = 2.32
BCNN(15,18) = 2.32.5 = 90
Vậy a = 90.
Bài 153:
Ta có: 30 = 2.3.5; 45 = 32.5
BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90
BC(30,45) = B(90)
=
BC(30,45) mà nhỏ hơn 500 là:
0; 90; 180; 270; 360; 450
4. Củng cố: (2’)
- GV cho HS nhắc lại các bước tìm BCNN và tìm BC thông qua tìm BCNN.
5. Hướng dẫn về nhà: (5’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải .
- Làm các bài tập 154, 156,157 (GVHD).
6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tuan 12 Tiet 35 SH6 Luyen tap Nam hoc 2013 2014.docx