Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 15

I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:

1. Kiến thức: Nêu được : tập hợp số nguyên gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm; cách biểu diễn số nguyên a trên trục số. Xác định số đối của các số nguyên.

2. Kỹ năng: Thực hiện được việc tìm được số đối của một số nguyên, biểu diễn số nguyên trên trục số.

3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, niềm say mê môn học.

II. Chuẩn bị của GV và HS :

1. Giáo viên: GA, bảng phụ, sgk, thước,hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.

III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, thực hành cá nhân.

IV.Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15 Tiết : 41 Ngày soạn : 22/11/2013 Ngày dạy: /11/2013 §2. TẬP HỢP Z CÁC SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nêu được : tập hợp số nguyên gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm; cách biểu diễn số nguyên a trên trục số. Xác định số đối của các số nguyên. 2. Kỹ năng: Thực hiện được việc tìm được số đối của một số nguyên, biểu diễn số nguyên trên trục số. 3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, niềm say mê môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1. Giáo viên: GA, bảng phụ, sgk, thước,hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, thực hành cá nhân. IV.Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: Ổn định lớp: (1 ph) Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Giáo viên Học sinh GV nêu câu hỏi kiểm tra: Lấy 2 ví dụ thực tế, trong đó có 2 số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó. HS có thể lấy ví dụ: Độ cao - 30m nghĩa là thấp hơn mực nước biển 30m. Có 10000đ nghĩa là nợ 10000đ. 3. Giảng bài mới : (34ph) ĐVĐ: Ta có thể dùng số nguyên để nói về hai đại lượng có hai hướng ngược nhau. Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Số nguyên (24ph) -Các số tự nhiên khác 0 được gọi là số nguyên dương. Tất cả các số trên trục số được gọi là số nguyên. Số nguyên gồm những số nào? Y/c học sinh tự đọc sách và trả lời -GV: Tập hợp số nguyên gồm? -HS: + Các số nguyên âm. + Số 0. + Số nguyên dương -GV: Mối quan hệ giữa tập hợp các số tự nhiên và tập hợp các số nguyên? -HS: N con Z. -GV: Số 0 là số nguyên âm hay số nguyên dương? -Gọi 1 học sinh đọc chú ý SGK. -GV: Nhắc lại chú ý số 0 không là số nguyên âm cũng không là số nguyên dương -GV: Xuất phát từ nhu cầu thực tế, số nguyên ra đời và được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau .Hãy cho 1 ví dụ: Gọi 1 vài học sinh. -HS: VD như nhiệt độ trên, dưới 00C; độ cao, độ sâu... -GV: Ta quy ước nhiệt độ dưới 00C là nhiệt độ âm hay chiều âm. Ta quy ước độ cao trên mực nước biển là chiều dương... Ngoài những quy ước chung về chiều âm của một số đại lượng ta có thể tự quy ước chiều âm hay chiều dương trong thực tiễn hay trong 1 số bài toán: VD: YC học sinh xem ví dụ SGK/69 . Ở ví dụ này ta đã quy ước chiều đi về Bắc là chiều dương, chiều đi về Nam là chiều âm và gốc toạ độ là điểm M. ?1. Đọc các số biểu thị các điểm C, D, E trong hình 38. Gọi 3 học sinh đứng tại chỗ trả lời. ?2 Một chú ốc sên sáng sớm ở vị trí A trên cây cách mặt đất 2m. Ban ngày chú ốc đó bò được lên được 3m. Đêm “tượt” xuống dưới a. 2m b. 4m Hỏi sáng hôm sau chú ốc sên cách A bao nhiêu m trong mỗi trường hợp a, b? -HS trả lời. -HS khác n hận xét -GV nhận xét. -GV cho HS làm ?3: Gợi ý đầu tiên ta phải quy ước chiều bò lên của ốc sên là chiều dương. Trong trường hợp này quy định A là gốc. Vậy đáp số trong ?2 được biểu thị bằng số nguyên nào? -HS trả lời. - GV: Cả 2 trường hợp đều cách gốc A 1m nhưng ngược hướng nhau. Do đó ta phải mở rộng tập N ® Z để chỉ ra đại lượng ngược hướng. -HS tiếp thu. 1. Số nguyên - Các số nguyên dương: 1, 2, 3,… - Các số nguyên âm - 1, - 2; -3,… - Tập hợp các số nguyên Z = {... - 3; - 2; - 1; 0 ; 1; 2; ...} Chú ý ( SGK/69) Nhận xét(SGK/69) M D B E A C B¾c km 3 4 0 -1 -2 -4 Nam 1 2 -3 VD(SGK/69) ?1 C:Bốn D: âm 1 E: âm 4 ?2. Chú ốc sên cách A 1m trong trường hợp a, b. ?3a) Kết quả đều cách A 1m. b) 1 và - 1. Hoạt động 2: Số đối ( 10ph) - GV: Trên trục số 1 và -1 gọi là 2 số đối nhau. -GV : Có nhận xét gì về khoảng cách từ 1 đến điểm 0 và khoảng cách từ điểm - 1 đến 0. -HS: Khoảng cách từ điểm 1 tới điểm 0 bằng khoảng cách từ điểm - 1 đến điểm 0 ta nói 1 là số đối của -1 hay - 1 là số đối của 1. Tổng quát hơn ta có số đối của số nguyên a là? -HS: (-a) -GV: Khi đó ta có khoảng cách từ điểm a đến 0 bằng ? -HS: Bằng khoảng cách từ điểm -a đến 0 -GV cho HS làm BT ?4 - 1 HS lên bảng thực hiện. - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Số đối . 1 là số đối của -1 hay -1 là đối số của 1 1 và -1; 2 và -2,... là hai số đối nhau. ? 4 Số đối của 7 là (-7) Số đối của - 3 là 3 Số đối của 0 là 0 4.Củng cố ( 4ph) -GV: + Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào? +Tập hợp Z các số nguyên gồm những loại số nào? + Tập N và tập Z quan hệ như thế nào? - HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. -Số nguyên thường dùng biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau. -Gồm các số nguyên âm, số nguyên dương và số 0. -N Ì Z 5.Hướng dẫn HS (1ph) - Học bài, làm BT 9, 10/SGK; 9, 16/SBT - Đọc trước bài THỨ TỰ TRONG Z. V. Rót kinh nghiÖm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 15 Tiết : 42 Ngày soạn : 22/11/2013 Ngày dạy: /11/2013 §3.THỨ TỰ TRONG Z I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: So sánh hai số nguyên. Nêu được thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên? 2. Kỹ năng: Thực hiện được việc so sánh hai số nguyên, tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1. Giáo viên: GA, bảng phụ, sgk, thước, bảng phụ. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, thực hành cá nhân. IV.Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Giáo viên Học sinh -GV: Tập Z các số nguyên gồm các số nào? Tìm các số đối của các số: +7; +3; - 5: - 2; - 20. -1 HS lên bảng thực hiện. -GV gọi HS nhận xét cách trình bày bài làm của bạn ? - GV nhận xét và ghi điểm. -HS: Tập hợp Z gồm: + Các số nguyên âm. + Số 0. + Số nguyên dương -Số đối của các số: +7; +3; - 5: - 2; - 20 là -7; -3; 5: 2; 20 . HS khác nhận xét. 3.Giảng bài mới :(33ph) ĐVĐ: Số nào lớn hơn -10 hay +1? Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (16ph) -GV: Để so sánh hai số nguyên ta dựa vào đâu ? -HS: Dựa vào vị trí của nó trên trục số. Gọi 1 học sinh đọc quy tắc SGK. -GV: Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Ký hiệu a < b. Và khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b. -GV: Cho học sinh làm ?1. -GV: Tương tự như trong tập hợp các số tự nghiên, trong tập hợp số nguyên mỗi số cũng đều có số liền trước, số liền sau. -GV gọi HS đọc chú ý SGK -HS đọc. -GV giải thích và yêu cầu học sinh lấy ví dụ. -GV: Cho học sinh làm ?2. So sánh: a) 2 và 7; c) - 4 và 2 e) 4 và - 2 b) - 2 và - 7 d) - 6 và 0 g) 0 và 3 -GV: Mọi số nguyên dương so với 0 như thế nào? So sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số nguyên dương? -GV: Gọi HS trả lời câu hỏi và đọc nhận xét sau ?2 -GV: Cho học sinh hoạt động nhóm làm BT 12, 13/SGK. -HS hoạt động nhóm theo phân công của GV để thực hiện bài tập. -Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét. Bài tập 12 a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 2; - 17; 5; 1; - 2; 0 b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: - 101; 15; 0; 7; - 8; 2001. Bài tập 13:Tìm x Î Z. a) - 5 < x < 0; - 3 < x < 3 -GV nhận xét, bổ sung. 1. So sánh hai số nguyên. -3 < 2 Quy tắc : Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. ? 1 a) bên trái, nhỏ hơn, -5< -3. b) bên phải, lớn hơn , 2> -3. c) bên trái, nhỏ hơn , -2< 0. Chú ý (SGK/71) ?2 a) 2 - 2 b) - 2 >- 7 d) - 6 < 0 g) 0 <3 Nhận xét (SGK/72) Bài tập 12( SGK/73): a)-17;-2;0;1;2;5. b)2001;15;7; 0;-8;-101. Bài tập 13( SGK/ 73) -4 ; -3; -2; -1. -2; -1; 0; 1; 2. Hoạt động 2: (17ph) -GV: Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì? Điểm 3 và điểm - 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị? -HS: Trên trục số, hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của điểm 0. + Điểm 3 và (-3) cách điểm 0 là 3 đơn vị. -GV: Yêu cầu làm ?3: Tìm khoảng cách từ mỗi điểm 1; -1; - 5; 5; - 3; 2; 0 đến điểm 0 ® Học sinh. -GV: Điểm 3 cách 0 1 khoảng 3 đơn vị ta nói giá trị tuyệt đối của 3 là 3. Tương tự, ta cũng có giá trị tuyệt đối của -3 là 3. Vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì? -HS: Trình bày khái niệm -Yêu cầu học sinh làm ?4 Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau: 1; - 1; - 5; 5; - 3; 2 -GV: Qua các VD hãy rút ra nhận xét? GTTĐ của số 0 là gì? GTTĐ của số nguyên dương là gì? GTTĐ của số âm là gì? GTTĐ của hai số đối nhau? -HS trả lời. -GV: So sánh (-5) và (-3); |-5| và |-3| -HS so sánh. -GV: Rút ra nhận xét: Trong hai số nguyên âm số lớn hơn có GTTĐ như thế nào? - HS : Nhỏ hơn. 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên ?3. Khoảng cách từ mỗi điểm 1; -1; - 5; 5; - 3; 2; 0 đến điểm 0 là : 1, 1, 5, 5, 3, 2,0. a) Khái niệm : Khoảng cách từ điểm a đến 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Kí hiệu : |a| b) VD Giá trị tuyệt đối của 3 là 3 |3| = 3 |-3| = 3 |0| = 0 ?4. |1|=1; |-1=1;| |-5| =5;|5|= 5; |-3|= 3; |2| = 2. (-5) |-3|. 4. Củng cố : (5ph) -GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho VD. - Số liền trước của - 3000 là? - Số liền sau của - 701 là? - So sánh -1000 và + 2 - Thế nào là GTTĐ của 1 số, cho ví dụ. GV: Giới thiệu: “Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: phần dấu và phần số. Phần số chính là GTTĐ của nó. -HS trả lời các câu hỏi như SGk/ 71,72. -Số liền trước của - 3000 là -3001. - Số liền sau của - 701 là -700 ;1000 < + 2 5.Hướng dẫn HS:(1ph) - Nắm vững khái niệm so sánh 2 số nguyên và GTTĐ của 1 số nguyên - Học thuộc nhận xét trong bài. - Trình bày lời giải các bài trong phần luyện tập (SGK/73, 74), 17 ® 22/SBT. V. Rót kinh nghiÖm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 22/11/2013 Ngày dạy: /11/2013 Tuần: 15 Tiết : 43 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố khái niệm về tập hợp Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. - Học sinh biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản chứa GTTĐ. - Rèn luyện thích chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc. II.Chuẩn bị : -GV: Giáo án, sgk, bảng phụ, SBT; Phấn màu. -HS :SGK, vở ghi, vở nháp, phiếu học tập. - PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề , thuyết trình. III. Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định lớp : (1’) 2.Kiểm tra : (5’) Giáo viên Học sinh - GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra : Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? - Làm bài tập : Tìm x Î Z. a) - 4 < x < 0; b) - 2 < x < 2 -GV gọi HS nhận xét cách trình bày bài làm của bạn ? - GV nhận xét và ghi điểm. Khi biểu diễn trên trục số nằn ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. a) -3; -2; -1. b) -1; 0; 1 . 3. Giảng bài mới:( 38ph) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống (5ph) -GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài. Bài 16 SGK /73 -GV: Cho HS đọc đề và lên bảng điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống. -HS: Lên bảng thực hiện. -GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm. Bài 16 SGK / 73. Đ Đ 7 N ; 7 Z Đ Đ 0 N ; 0 Z S Đ -9 Z ; -9 N S 11, 2 Z Hoạt động 2 : So sánh hai số nguyên ( 13’) Bài 18 SGK /73 -GV: Cho HS đọc tên bài và thảo luận nhóm. Hướng dẫn: Vẽ trục số để HS quan sát trả lời từng câu. - Nhắc lại nhận xét mục 1/72 SGK -GV: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục số. -HS đứng tại chỗ trả lời. Bài 19 SGK /73 -GV: Cho HS lên bảng phụ dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý cho HS có thể có nhiều đáp số) - 4 HS lên bảng thực hiện -HS còn lại nhận xét , đối chiếu với bài của mình. Bài 18 SGK /73 a) Số a chắc chắn là số nguyên dương. Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a > 2 > 0) b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2. c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương, vì c có thể bằng 0. d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 < 0) Bài 19 SGK /73 a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0 c) -10 < - 6 ; -10 < + 6 d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9 Hoạt động 3 : Tính giá trị của biểu thức (8ph) Bài 20 SGK /73 -GV: Hướng dẫn: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính. - 4 HS lên bảng thực hiện. - Lưu ý: Tính giá trị các biểu thức trên thực chất đã thực hiện các phép tính trong tập N. Bài 20 SGK/ 73 a) - = 8 – 4 = 4 b) . = 7 . 3 = 21 c) : d) + = 153 + 53 = 206 Hoạt động 4 : Tìm số đối, số liền trước, liền sau của một số nguyên(12’) Bài 21 SGK /73 -GV: Thế nào là hai số đối nhau? -HS: Trả lời -GV : Gọi một HS lên bảng trình bày. Hướng dẫn: Muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên đó trước, rồi tìm số đối. Bài 22 SGK / 74 –GV: Số nguyên b gọi là liền sau của số nguyên a khi nào? -HS: trả lời -2 HS đứng tại chố trả lời bài 22/74 - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét , bổ sung. Bài 21 SGK /73 a) Số đối của – 4 là 4 b) Số đối của 6 lả - 6 c) Số đối của = 5 là -5 d) Số đối của = 3 là – 3 e) Số đối của 4 là – 4 Bài 22 SGK / 74 a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2; -8; 0; -1 lần lượt là: 3; -7; 1; 0 b) Số liền trước các số - 4; 0; 1; 25 lần lượt là -5; -1; 0; -26. c) a = 0 4. Củng cố: (Từng phần) 5. Hướng dẫn HS:(1ph) - Học thuộc các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên” Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013 P.HT Phan Thị Thu Lan V. Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTUAN 15 IN.doc