I: MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì xoy
- HS nắm vững và nhận biết các khái niệm : 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù
- Kỹ năng: Cũng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc , rèn kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa 2 góc, Nhận biết điểm nằm trong góc
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận , chính xác cho HS
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
a. GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
b. Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, thước đo góc, bút dạ các màu, mô hình góc
c. HS: - Vở ghi, SGK
- Bảng nhóm , thước thẳng, thước đo góc
26 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 18 đến tiết 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 18: khi nào thì
góc xOy+ góc yOz = góc xOz
I: Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì xoy
- HS nắm vững và nhận biết các khái niệm : 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù
- Kỹ năng: Cũng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc , rèn kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa 2 góc, Nhận biết điểm nằm trong góc
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận , chính xác cho HS
II- Phương tiện thực hiện
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, thước đo góc, bút dạ các màu, mô hình góc
HS: - Vở ghi, SGK
- Bảng nhóm , thước thẳng, thước đo góc
III- Cách thức tiến hành
- Mô tả trực quan , thực hành.
- Thầy : Tổ chức, hướng dẫn, trò: làm việc cá nhân + nhóm
IV : Tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức:
Lớp 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra:
- HS1: 1) Vẽ góc xoz
2) Vẽ tia oy nằm giữa 2 cạnh của góc xoz
3) Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình
4) so sánh xoy + yoz với xoz
Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì ?
- HS cả lớp cùng làm trên giấy nháp
- HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét bài làm trên bảng
- GV kiểm tra kết quả đo góc của 2 - 3 HS
- GV vào bài mới : Qua kết quả đo được vừa thực hiện em nào trả lời được câu ?
- GV vào bài mới : Qua kết quả đo được vừa thực hiện em nào trả được câu ?
C- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* HĐ1:
- GV nêu câu hỏi .
- HS trả lời
- GV đưa" nhận xét " (81- SGK) trên bảng phụ, nhấn mạnh 2 chiều của nhận xét đó.
* Củng cố :
- GV cho hình vẽ với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét ntn ?
- HS trả lời
- Các học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn
- GV đưa đề bài 18(SGK) trên bảng phụ
- HS đọc đề to, rõ.
- Quan sát hình vẽ, áp dụng nhận xét trên để giải BT : Tính góc BOC ?
- HS tính, giải thích cách tính
- GV đưa bài giải mẫu trên bảng phụ .
- GV : như vậy nếu cho 3 tia chung gốc trong đó 1 tia nằm giữa 2 tia còn lại, ta có mấy góc trong hình ? chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả 3 góc ?
- HS : có 3 góc, chỉ cần đo 2 góc có thể biết được số đo của cả 3 góc
- GV : Cho hình vẽ . Đẳng thức sau viết đúng hay sai ? Vì sao ?
- HS trả lời
- Tại sao tia oy không nằm giữa 2tia ox,oz?
- GV: Quay lại hình ban đầu, ta có góc xoy và góc yoz là 2 góc kề nhau . Vậy thế nào là 2 góc kề nhau ta chuyển sang 1 số khái niệm mới .
* HĐ2:
- GV : yêu cầu học sinh tự đọc các khái niệm ở mục 2 ( SGK - 81 ) sau đó GV đưa câu hỏi cho các nhóm làm việc.
- HS trao đổi, cử đại diện viết câu trả lời vào bảng nhóm .
+ Nhóm 1 : Thế nào là 2 góc kề nhau ? vẽ hình minh hoạ, chỉ rõ 2 góc kề nhau trên hình
+ Nhóm 2 : Thế nào là 2 góc phụ nhau ? Tìm số đo của góc phụ với góc 300, 450
+ Nhóm 3: Thế nào là 2 góc bù nhau ?
cho
+ Nhóm 4 : Thế nào là 2 góc kề bù ? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu ? vẽ hình minh hoạ ?
- GV treo bảng nhóm
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung
- GV nêu câu hỏi bổ sung cho mỗi nhóm
1. Góc xoy và yoz (h.1) có kề nhau không
2. Muốn kiểm tra xem 2 góc có phụ nhau không ta làm thế nào ?
3. Hai góc bù nhau thoả mãn điều kiện gì?
4. Hai góc A1, A2 kề bù khi nào ?
- GV nêu các khái niệm trên bảng phụ
HĐ3 :
- GV cho các hình vẽ ( bảng phụ ) hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong từng hình
- 3 HS lần lượt trả lời yêu cầu của BT3.
- GV nêu đề bài trên bảng phụ
1) Khi nào thì tổng số đo hai góc xoy và yoz bằng số đo xoz ?
xoy = ?
yoz = ?
xoz = ?
xoy + yoz = xoz
y
x
O z
*Nhận xét ( SGK - 81 )
áp dụng :
B
A
O C
a) Tia OB nằm giữa 2 tia OA,OC nêu
AOB + BOC = AOC
b) Bài 18 (SGK)
giải :
Theo đầu bài, tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên BOC = BOA + AOC
(áp dụng nhận xét)
thay BOA = 450, AOC =320
BOC = 450 + 320
BOC = 770
c)
y
0
x
z
xoy +yoz = xoz
Đẳng thức viết sai
Vì tia oy không nằm giữa 2 tia ox, oz
2) Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù nhau(SGK- 81 )
- Hai góc kề nhau : xoy và yoz
- Hai góc phụ nhau
VD: góc 500 và góc 400
- Hai góc bù nhau
VD: góc 1100 và góc 700
- Hai góc kề bù: xoy và yoz
y
((
x 0 z
BT1:
600
800(
A C
B ) D
500 1000
y
x 0 x'
A và B phụ nhau
C và D bù nhau
xoy và x,oy kề bù nhau
D) Củng cố:
2. Điền tiếp vào dấu...
a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì ... +.... =....
b) Hai góc... có tổng số đo bằng 900
c) Hai góc bù nhau có tổng số đo ...
Một bạn viết như sau đúng hay sai ?
" Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là 2 góc kề bù "
- HS đứng tại chỗ trả lời.
E- Hướng dẫn về nhà:
1. Thuộc, hiểu :
. Nhận xét : khi nào xoy + yoz = xoz
. Nhận biết được 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau , 2 góc bù nhau, hai góc kề bù.
2. Làm các bài tập :19, 20,21 , 22, 23 (SGK - 82,83 )
------------------------------------------------------------
Ngày soạn
Ngày giảng:
Tiết 19: Vẽ góc cho biết số đo
I: Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia ox, bao giờ cubgx vẽ được một và chỉ một tia oy sao cho = m0 (0 < m < 180).
- Kỹ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước có góc.
- Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II- Phương tiện thực hiện
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
Thước thẳng, thước đo có góc.
HS: - Vở ghi, SGK
- Thước thẳng, thước đo góc
III- Cách thức tiến hành
- Mô tả trực quan , thực hành.
IV : Tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức:
Lớp 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra:
- HS1:1) Khi nào thì xoy + yoz = xoz?
Chữa BT 20 (82 - SGK)
Cho biết tia OI nằm giữa 2 tia OA, OB, AOB = 600, BOI = AOB
Tính BOI, AOI (có hình vẽ sẵn ở đề bài)
- HS2: Thế nào là 2 góc phụ nhau? bù nhau? kề bù nhau?
Chữa BT 21b, 22b, (SGK) (có hình vẽ sẵn).
C- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* HĐ1:
- GV: khi có một góc, ta có thể xđ được số đo của nó bằng thước đo góc.
Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc, làm thế nào để vẽ được góc đó.
Ta xét VD sau:
- HS đọc VD 1 (SGK)
- Cả lớp nghiên cứu cách vẽ (SGK) và vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- GV thao tác lại cách vẽ góc 400
- GV nêu VD 2:
- GV? Để vẽ ABC = 1350 em sẽ tiến hành như thế nào?
- 1 HS lên bảng vẽ.
- Các HS khác vẽ vào vở.
- GV? Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BC vẽ được mấy tia BA sao cho
ABC = 1350
- GV? Tương tự trên 1 nửa mp có bờ chứa tia õ ta vẽ được mấy tia oy để xoy = m0 (0 < m 180)
- HS nhận xét.
- GV đưa nhận xét trên bảng phụ.
* HĐ2:
- GV nêu VD 3:
- 1 HS lên bảng vẽ hình
- Cả lớp vẽ vào vở.
1 HS trả lời câu hỏi, giải thích lý do?
- GV? Trên một nửa mp có bờ chứa tia õ vẽ xoy = m0, xoy = n0 m < n. Hỏi tia nào nằm giữ hai tia còn lại?.
- HS nhận xét.
- GV nêu nhận xét trên bảng phụ.
- GV nêu BT: Ai vẽ đúng?
vẽ trên cùng 1 nửa mp có bờ chứa là đường thẳng chứa tia OA: AOB = 50 0;
AOC = 1300
HS trả lời.
- GV yêu cầu tính COB?.
- HS trình bày cách tính.
Hoạt động 3:
1) Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
VD 1:
Cho tia ox, vẽ góc xoy sao cho xoy = 400
Giải:
(SGK - 83)
y
400
O x
VD 2:
Vẽ góc ABC biết ABC = 1350
Giải:
- Vẽ tia BC bất kỳ
- Vẽ tia BC tạo với tia BC góc 300 ABC là góc phải vẽ.
A
1350
B C
* Nhận xét: (SGK - 83)
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
VD 3: Cho tia ox trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia ox vẽ XOY = 300, XOZ = 450 trong 3 tia ox, oy, oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
Tia oy nằm giữa 2 tia ox, oz (vì 300 < 450)
z
y
450
0 300 x
* Nhận xét: (SGK - 84)
BT B
C
1200
500
A
C
1300 A
0 500
B
Tính BOC:
Ta có tia OB nằm giữa hai tia OA, OC (vì AOB < AOC).
=> AOB +BOC= AOC
500 + BOC = 1300 => BOC = 800
D- Củng cố :
1. Bài 28 (SGK) cho tia AX vẽ tia AY sao cho xAy = 500 vẽ được mấy tia Ay?
- HS vẽ hình và trả lời: Vẽ được 2 tia Ay sao cho xAy = 500
2. Bài tập: Vẽ ABC = 900 bằng 2 cách: C1: dùng thước đo độ
C2: dùng ê ke vuông.
3. BT: Điền tiếp vào dấu ... để được câu đúng.
1. Trên nửa mp ..... bao giờ cũng .... tia oy sao cho xoy = n0
2. Trên nửa mp cho trước vẽ xoy = m0, xoz = n0, Nừu m >n thì ....
3. Vẽ AOB = m0, AOC = n0 (m<n)
- Tia OB nằm giữa 2 tia oa và oc nếu …..
- Tia oa nằm giữa 2 tia ob và oc nếu …..
E- Hướng dẫn về nhà:
- Tập vẽ góc với số đo cho trước.
- Nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học.
- Làm các BT 26, 25, 27, 29 (SGK - 84, 85)
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 20 : tia phân giác của góc
I: Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc ?
- HS hiêủ đường phân giác của góc là gì ?
- Kỹ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ , đo , gấp giấy
II- Phương tiện thực hiện
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
Thước thẳng, thước đo có góc, giấy để gấp , bảng phụ
HS: - Vở ghi, SGK
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, giấy để gấp
III- Cách thức tiến hành
- Mô tả trực quan
IV: Tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức:
Lớp 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra:
- HS lên bảng làm , GV ghi đề trên bảng phụ
- Cả lớp cùng làm ra nháp
1) cho tia OX trên cùng 1 nửa MP bờ chứa tia OX vẽ tia OY, tia OZ sao cho XOY = 1000,
XOZ = 500
2) Vị trí tia OZ như thế nào đối tia ox và oy ? tính yoz , so sánh yoz với xoz? x
z
y
- HS nhận xét bài : xoy = 1000 ; xoz = 500 xoy >xoz
Hai tia oy, oz cùng thuộc 1 nửa mp bờ chứa tia ox
Tia oz nằm giữa 2 tia ox,oy xoz + yoz = xoy
500+ yoz = 1000 à yoz = 1000 - 500 à yoz = 500
Vậy yoz = xoz
- GV đặt vấn đề : Tia OZ nằm giữa 2 tia ox và oy , tia oz tạo với ox , oy 2 góc bằng nhau , ta nói oz là tia phân giác của góc xoyBài mới
C- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
HĐ1:
- GV ? Qua BT trên em hãy cho biết tia phân giác của 1 góc là 1 tia ntn?
- HS nêu đ/n
- GV? Khi nào tia oz là tia phân giác củaxoy ?
- HS quan sát h/v trả lời
- GV : Hãy quan sát các hình vẽ, dựa vào đ/n cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình.
y
t
xt
O
45
x'
t'
y'
O
- HS quan sát trả lời
HĐ2:
-GV nêu vd
- GV ? Tia oz phải thoả mãn ĐK gì ?
- HS trả lời
- GV ? Nêu cách vẽ tia oz ?
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
- HS vẽ vào vở
- GV : Ngoài thước dùng đo góc còn có cách nào khác khác có thể xác định được phân giác của AOB ?
- HS xem hình 38 (SGK)
và thực hành gấp giấy.
- GV ? Mỗi góc (không phải góc bẹt )
có mấy tia phân giác ?
- HS : Chỉ có 1 tia phân giác
- GV : cho góc bẹt xoy . vẽ tia phân giác của góc này ?
góc bẹt có mấy tia phân giác ?
- HS vẽ hình và trả lời:
góc bẹt có 2 tia phân giác là 2 tia đối nhau
HĐ3:
- GV trở lại h/v trên có tia oz là tia phân giác góc xoy
- GV vẽ đt zz' và giới thiệu zz' là đường phân giác góc xoy
Vậy đường phân giác của 1 góc là gì?
- HS nêu K/n
HĐ4:
- HS làm BT 31(SGK)
a) vẽ xoy = 1260
b) Vẽ tia phân giác của xoy
- GV gọi 1 h/s lên bảng làm
- GV cho HS thảo luận nhóm bài 32(SGK)
Đề bài ghi trên bảng phụ
- 1 nhóm trình bày bài giải khi nào ta KL được ot là tia phân giác của xoy ?
Chọn câu trả lời đúng :
- GV yêu cầu HS nhắc lại :
Thế nào là tia pg , đường pg của 1 góc ?
1) Tia phân giác của một góc là gì ?
*Định nghĩa(sgk-85)
x
z
y
o
oz là tia phân giác xoy
+ Tia oz nằm giữa 2 tia ox,oy
+ xoz = zoy
2) Cách vẽ tia phân giác của 1 góc :
VD : Cho xoy = 640, vẽ tia phân giác oz của xoy
Giải :
Tia oz là tia phân giác xoy
xoz = zoy màxoz+zoy=xoy=640
xoz = = 320
Cách 1: Dùng thước đo góc
- Vẽ xoy =640
- Vẽ tia ot nằm giữa 2 tia ox,oy sao choxoz = 320
Cách 2: Gấp giấy
- Vẽ xoy lên giấy trong
- Gấp giấy sao cho cạnh ox trùng với cạnh oy , nếp gấp cho ta thấy vị trí của tia phân giác
*Nhận xét : Mỗi góc (không phải là góc bẹt ) chỉ có 1 tia phân giác
y
x
o
t'
t
3) Chú ý:
* Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó
y
m
x
n
4) Luyện tập
Bài31(SGK)
y
t
x
o
Bài 32(SGK)
Tia ot là tia phân giác của xoy khi
a) = (s)
b) += (s)
c) + =
và = (đ)
d) = = (đ)
D- củng cố:
- Trong bài
- Nhắc lại định nghĩa tia phân giác.
E- Hướng dẫn về nhà :
- Nắm vững được đ/n tia phân giác của 1 góc, đường phân giác của 1 góc
- làm BT : 30(SGK-8 ; 7) 33,34,35(SGK-87)
----------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 22: luyện tập
I: Mục tiêu:
- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của 1 góc
- Rèn kỹ năng giải BT về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của 1 góc để làm BT
- Rèn kỹ năng về hình
II- Phương tiện thực hiện
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ
HS: - Vở ghi, SGK
- Thước thẳng, thước đo độ,
III- Cách thức tiến hành
- Luyện giải BT - vấn đáp tìm tòi
- Thầy : Tổ chức , hướng dẫn , Trò : làm việc tích cực
IV- Tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức:
Lớp 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra:
- HS1: 1) Thế nào là tia phân giác của 1 góc ?
2) Vẽ góc aob = 1800
Vẽ tia phân giác ot của aob Tính aot , tob
Em có nhận xét gì về tia phân giác của góc bẹt ?
- HS2 : Vẽ 2 góc kề bù xoy, yox' , biết xoy = 1000, gọi ot là tia phân giác của xoy . Tính x'ot
- HS nhận xét đánh giá bài làm 2HS trên bảng
- GV đánh giá cho điểm
C- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
- GV gọi 1 HS đọc đề bài 34(SGK)
- GV ? Đầu bài cho gì ? Hỏi gì ?
- HS : cho : xoy và y0x' kề bù
xoy = 1000, ot là tia phân giác
xoy
ot' là tia phân giác x'oy
Yêu cầu : Tính x'ot , xot' , tot'
- GV gọi 1 HS vẽ hình trên bảng
( vẽ tiếp hình HS2)
- HS2 đã tính x'ot, tương tự hãy tính
xot' = ?
x'ot' = ?
x'oy = ?
- HS nêu cách tính lần lượt các góc
- GV ? Tính tot' ntn?
- GV ? Qua BT trên em có nhận xét gì về 2 tia phân giác của 2 góc kề bù
- HS : Hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trong SGK
- GV ? Đầu bài cho gì ? Hỏi gì ?
- HS : Cho 2 tia oy , oz nằm trên nửa mp bờ chứa tia ox, xoy = 300 xoz = 800
tia phân giác om của xoy, tia phân giác on của yoz
Yêu cầu : Tính mon = ?
- GV ? Tính mon ntn ?
mon = ?
noy + yom = mon
noy = ? ; yom =?
yoz = ?
- HS nêu cách tính lần lượt các góc.
- GV nêu câu hỏi củng cố :
1. Mỗi góc khác góc bẹt có ? tia phân giác
2 . Tia ob là tia phân giácaoc khi nào ?
Bài 34 (SGK - 87 )
giải :
t'
x'
y
t
x
0
ot là tia phân giác xoy
xot = yot = = 500
+ Hai góc xot và x'ot kề bù
xot + x'ot = 1800
500 + x'ot = 1800 à x'ot = 1800 - 500
x'ot = 1300
+ Hai góc xoy và x'oy kề bù
xoy + yox' = 1800
1000 +yox' = 1800 à yox' =1800 - 1000
yox'=800
+ Tia ot'là tia phân giácx'oy
x'ot' +t'ox' = 1800
xot' +400 = 1800 à xot' = 1800 - 400
xot' = 1400
+ Tia oy nằm giữa 2 tia ot, ot'
tot' =toy + yot'
tot' = 500 + 400 à tot' = 900
Bài 36 (SGK - 87)
z
n
y
m
o
x
Giải:
+ Tia oz , oy cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia ox mà : xoy= 300
xoz= 800 à xoy < xoz
Tia oy nằm giữa 2 tia ox , oz
xoy + yoz = xoz
300 + yoz = 800
yoz = 800 - 300 à yoz = 500
+ on là tia phân giác yoz
noy = = = 250
+ Om là tia phân giác xoy
moy = = = 150
Tia oy nằm giữa 2 tia om,on
mon = moy + yon
mon = 15o + 25o
mon = 400
D- củng cố : Kiến thức trong bài
E- Hướng dẫn về nhà :
- Ôn lý thuyết , xem lại các BT đã chữa
- Làm BT 37 ( SGK - 87) 31,33,34( SBT - 58)
-------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn
Ngày giảng:
Tiết23: thực hành đo góc trên mặt đất
I: Mục tiêu:
- HS hiểu cấu tạo của giác kế
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất
- Giáo dục ý thức tập thể , kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS
II- Phương tiện thực hiện
GV: Giáo án, sgk, sách TK
- Một bộ thực hành gồm : 1 giác kế , 2 cọc tiêu dài 1,5m có 1 đầu nhọn đế để đứng thẳng được , 1 cọc tiêu ngắn 0,5m , 1 búa đóng cọc
- Chuẩn bị địa điểm TH
- Huấn luyện trước 1 nhóm cốt cán TH
- Các tranh vẽ phóng to hình 40,41,42
- HS: Vở ghi , SGK
- Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ 1 bộ dụng cụ TH
III- Cách thức tiến hành
- Thầy : Tổ chức , hướng dẫn .
- Trò : TH theo nhóm
IV -Tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức:
Lớp 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra: Kết hợp trong bài
C- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất
- GV : đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu với HS : dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế
- Gv : Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn . Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì ?
- HS quan sát giác kế , xem hình 40 rồi trả lời :
mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00-1800 , 2 nửa hình tròn ghi theo 2 chiều ngược nhau
- GV : Trên mặt đĩa còn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa
Gv quay thanh trên mặt đĩa cho HS xem hãy mô tả thanh quay đó
- HS: 2 đầu thanh gắn 2 tấm thẳng đứng, mỗi tấm có 1 khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng
- GV : Đĩa tròn được đặt ntn ? cố định hay quay được ?
- HS : Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên 1 giá 3 chân , có thể quay quanh trục
- GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa , sau đó yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của giác kế
- HS lên bảng , chỉ vào giác kế và mô tả cấu tạo của nó
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đo góc
- GV sử dụng hình 41 và 42 SGK để hướng dẫn HS
- GV gọi HS đọc SGK(88)
Bước 1: Lưu ý : Khi móc một đầu dây dọi vào tâm của mặt đĩa thì đầu quả dọi trùng với điểm C
- GV thực hành trước lớp để HS quan sát
- Gọi vài HS lên đọc số đo độ của ACB trên mặt đĩa
- GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất
Hoạt động 3: Chuẩn bị TH
- GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị TH của tổ về:
+Dụng cụ
+ Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản TH
1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất
+ Dụng cụ : giác kế
+ Cấu tạo :
(SGK - 88)
2) Cách đo góc trên mặt đất
Đo góc ACB trên mặt đất
- Bước 1 : Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của ACB
- Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và 2 khe hở thẳng hàng
- Bước 3: Cố định mặt đĩa đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và 2 khe hở thẳng hàng
- Bước 4: Đọc số đo độ của ACB trên mặt đĩa
D- Củng cố: Gv thu lại phiếu nhiệm thu, rồi nhận xét
E. Hướng dẫn về nhà
- Xem kỹ lại 4 bước TH đo góc trên mặt đất
- Giờ sau mang dụng cụ để TH
---------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết24: thực hành đo góc trên mặt đất
( Tiếp theo )
I: Mục tiêu:
- HS hiểu cấu tạo của giác kế
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất
- Giáo dục ý thức tập thể , kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS
II- Phương tiện thực hiện
GV: Giáo án, sgk, sách TK
- Một bộ thực hành gồm : 1 giác kế , 2 cọc tiêu dài 1,5m có 1 đầu nhọn đế để đứng thẳng được , 1 cọc tiêu ngắn 0,5m , 1 búa đóng cọc
- Chuẩn bị địa điểm TH
- Huấn luyện trước 1 nhóm cốt cán TH
- Các tranh vẽ phóng to hình 40,41,42
- HS: Vở ghi , SGK
- Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ 1 bộ dụng cụ TH
III- Cách thức tiến hành
- Thầy : Tổ chức , hướng dẫn .
- Trò : TH theo nhóm
IV: Tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức:
Lớp 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra:
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ TH của các tổ ?
C- Thực hành : Tiến hành ngoài sân
- GV cho HS tới địa điểm Th, phân công vị trí từng tổ và nói rõ yêu cầu : các tổ chia thành nhóm , mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B , sử dụng giác kế theo 4 bước đã học - các nhóm TH lần lượt . Có thể thay đổi vị trí các điểm A, B,C để luyện tập cách đo
- Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công , chia tổ thành các nhóm để lần lượt TH. HS cốt cán các tổ hướng dẫn các bạn TH. Những bạn nào chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm
- GV quan sát các tổ thực hành , nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm cho HS cách đo góc.
- GV kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ , lấy đó là một cơ sở cho điểm T.H của tổ
- Mỗi tổ cử 1 bạn nghi lại biên bản TH
Nội dung biên bản:
Thực hành đo góc trên đất:
Tổ: Lớp:
1/ Dụng cụ : Đủ hay thiếu ( lý do)
2/ ý thức kỷ luật trong giờ TH ( cụ thể từng cá nhân )
3/ Kết quả thực hành:
- Nhóm 1 : gồm bạn .....
ACB =
- Nhóm 1 : gồm bạn .....
ADB =
- Nhóm 1 : gồm bạn .....
AEB =
4/ Tự đánh giá tổ TH vào loại : tốt hoặc khá hoặc TB.
Đề nghị cho điểm từng người trong tổ.
D- Nhận xét đánh giá:
- GV đánh giá, nhận xét kết quả TH của các tổ. Cho điểm TH các tổ . Thu báo cáo TH của các tổ đẻ cho điểm TH của cá nhân HS có thể hỏi lại HS các bước làm để đo góc trên mặt đất
- HS tập trung nghe GV nhận xét đánh giá
- HS nếu có đề nghị gì thì trình bày
- HS nêu lại 4 bước tiến hành
- HS cất dụng cụ , vệ sinh tay chân chuẩn bị vào giờ học sau
E- HDHS ỏ nhà:
Tiết sau mang đủ compa để học" Đường tròn"
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 25: ĐƯờNG TRòN
I: Mục tiêu:
+ KT: Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính
+ KN: Sử dụng compa thành thạo, Biết vẽ đường tròn, cung tròn, Biết giữ nguyên độ mở của compa
+ Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi sử dụng compa vẽ hình
II- Phương tiện thực hiện
GV: Giáo án, sgk, sách TK
- Thước , compa , bảng phụ
- HS : - Vở ghi , SGK
- Thước , compa
III- Cách thức tiến hành
- Mô tả, trực quan, thực hành
IV: Tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức:
Lớp 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra:
- Dụng cụ học tập
C- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:
- Gv : Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ?
- HS : Dùng compa
- Gv : Cho điểm 0 , vẽ đường tròn tâm 0 bán kính 2cm
- GV vẽ đường tròn lên bảng theo đơn vị quy ước . HS vẽ vào vở
- GV:Lấy các điểm A,B,C ...bất kì trên đường tròn . Hỏi các điểm này cách tâm 0 một khoảng là bao nhiêu ?
- HS: Cách tâm 0 một khoảng = 2cm
- GV: Vậy đường tròn tâm 0 BK2cm là hình gồm các điểm cách 0 1 khoảng bằng 2cm
TQ : Đường tròn tâm 0 bk R là 1 hình ntn ?
- HS phát biểu định nghĩa
- GV giới thiệu kí hiệu đường tròn tâm 0 , bk R : (0 ; R)
Điểm nằm trên đường tròn M,A,B,C(0,R)
- GV lấy các điểm N, P . Hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM, OP và OM? làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó ?
- HS : Dùng thước đo độ dài : ON < OM
OP > OM
- GV hướng dẫn cách dùng compa so sánh 2 đoạn thẳng . Vậy các điểm nằm trên đường tròn , nằm bên trong đường tròn , nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng ntn so với bán kính ?
- HS trả lời
- GV : Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn . Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào ? (hình 43b)
- HS định nghĩa hình tròn
- Gv nhấn mạnh sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS đọc SGK , quan sát hình 44, 45 và trả lời câu hỏi
- Cung tròn là gì ?
- Dây cung là gì ?
- Thế nào là đường kính của đường tròn ?
- GV vẽ hình lên bảng để HS quan sát
- GV yêu cầu HS vẽ đường tròn (0 , 2cm) vẽ dây cung EF dài 3cm vẽ đường kính PQ của đường tròn
PQ dài ? cm . Tại sao ?
Vậy đường kính so với bán kính ntn?
Hoạt động 3 :
- Gv : compa có công dụng chủ yếu là dùng để vẽ đường tròn . Em hãy cho biết compa còn công dụng nào ?
- GV : Quan sát h.46, hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN ?
- HS trả lời
- GV : cũng dùng compa để đặt đoạn thẳng
- HS đọc SGK, VD2(91) rồi lên bảng thực hiện
Hoạt động 4:
- GV đưa đề bài 39(SGK - 92) trên bảng phụ
- Yêu cầu HS trả lời miệng
- GV ghi bảng
1) Đường tròn và hình tròn :
Đường tròn tâm 0, bk 2cm
C
B
A
O
M
* Đường tròn tâm 0, bán kính R là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng bằng R, kí hiệu (0 ; R)
P
N
M
O
R
- M nằm trên đường tròn
- N nằm bên trong đường tròn
- P nằm bên ngoài đường tròn
* Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó
2) Cung và dây cung P
Q
E
F
O
- Dây cung : EF
- Đường kính PQ
* Đường kính dài gấp đôi bán kính
3) Một số công dụng khác của compa
VD1: Cho 2 đoạn AB và MN dùng compa so sánh 2 đoạn thẳng ấy mà không đo độ dài từng đoạn thẳng
Cách làm :
(SGK - 90)
VD2: Cho đoạn thẳng AB và CD .Làm thế nào để biết tổng độ dài của 2 đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn thẳng ?
Cách làm :
( SGK - 91 )
X
B
A
C
D
O
M
N
OM = AB, MN = CD ON = AB + CD
a) CA = 3cm , Cb = 2cm
DA = 3cm , DB = 2cm
b) I nằm giữa A,B nên
AI + IB = AB AI = AB - IB
AI = 4-2 AI = 2(cm) AI = IB = = 2cm
I là trung điểm của AB
c) IK = 1cm
D) Củng cố:
Gv tóm tắt kiến thức và ra các câu hỏi vấn đáp
E - Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK , nắm vững khái niệm đường tròn , hình tr
File đính kèm:
- hinh_hoc_6_chuan.doc