I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này HS có khả năng:
1. Kiến thức: Phát biểu được quy tắc thực hiện phép trừ trong Z; nhận ra được trong Z phép trừ luôn thực hiện được.
2. Kỹ năng: Tính đúng hiệu của 2 số nguyên. Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của 1 loại hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự .
3. Thái độ: Hình thành thái độ tích cực trong học tập, tự học, tự nghiên cứu.
II. Chuẩn bị của GV - HS
1. Giáo viên: GA, SGK.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, ôn lại phép cộng các số nguyên.
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thực hành cá nhân.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp: (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph)
11 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1533 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/12/2013
Ngày dạy: 23/12/2013
Tuần: 19
Tiết : 55
§7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này HS có khả năng:
1. Kiến thức: Phát biểu được quy tắc thực hiện phép trừ trong Z; nhận ra được trong Z phép trừ luôn thực hiện được.
2. Kỹ năng: Tính đúng hiệu của 2 số nguyên. Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của 1 loại hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự .
3. Thái độ: Hình thành thái độ tích cực trong học tập, tự học, tự nghiên cứu.
II. Chuẩn bị của GV - HS
1. Giáo viên: GA, SGK.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, ôn lại phép cộng các số nguyên.
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thực hành cá nhân.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp: (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph)
Giáo viên
Học sinh
G.v nêu yêu cầu kiểm tra:
Nêu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu? Áp dụng tính :
15 + (-13) ; 15 + (-14)
HS1:
Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu :
Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số.
Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được).
Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được.
Bài tập:
15 + (-13) = 2
15 +(-14) = 1
3. Giảng bài mới: (32 ph)
ĐVĐ: Ta đã biết trừ hai số tự nhiên số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ. Còn phép trừ số nguyên ta thực hiện như thế nào?
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: ( 18 ph)
Từ kết quả kiểm tra bài cũ GV yêu cầu HS so sánh kết quả phép tính 15 + (-13) với 15 – 13 và 15 +(-14) với 15 – 14.
HS đứng tại chỗ phát biểu.
Vậy em hãy nêu dự đoán kết quả phép tính 15 – 16 = ?; 15 – 17 = ?
HS trả lời.
GV: Qua các VD em hãy thử đề xuất muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm như thế nào?
HS phát biểu.
GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
GV chốt lại bằng công thức tổng quát và giới thiệu ví dụ.
Cả lớp làm vào vở - nhận xét
GV giới thiệu nhận xét.
G.v khắc sâu :
+ Giữ nguyên số bị trừ
+ Chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
Gv giới thiệu nhận xét SGK.
GV cho học sinh làm bài tập 47 SGK
4 HS lên bảng thực hiện.
1. Hiệu của hai số nguyên :
* Quy tắc (SGK/81)
a - b = a + (-b)
Ví dụ :
3 - 8 = 3 + (-8) = -5
(-3) - (-8) = (-3) + 8 = 5
* Nhận xét (SGK/81).
Bài tập 47 SGK – 83:
2 – 7 = 2 + (-7) = - (7 – 2) = -5
1 – (-2) = 1 + 2 = 3
(-3) – 4 = (-3) +(-4) = - (3 +4) = -7
(-3) – (-4) = (-3) + 4 = 4 – 3 = 1.
Hoạt động 2: (14 ph)
GV yêu cầu h/s đọc đề bài,tóm tắt bài toán ?
H/s đứng tại chỗ trả lời.
GV: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta làm thế nào ?
H/s suy nghĩ trả lời.
GV gọi HS lên bảng thực hiện.
HS thực hiện.HS khác nhận xét.
GV nhận xét ,sửa sai ( nếu có).
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 48 SGK
4 HS lên bảng thực hiện.
GV: Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào ?
H/s: Phép trừ trong Z luôn thực hiện được
G.v Vì lý do đó nên người ta mở rộng tập N - tập Z để phép trừ luôn thực hiện được .
2. Ví dụ:
Tóm tắt : Nhiệt độ Sapa
Hôm qua : 30C
Hôm nay giảm 40C
Hỏi nhiệt độ hôm nay ?
Giải : Có 3 - 4 = 3 + (-4) = -1
Vậy nhiệt độ hôm nay ở Sapa là -10C.
Bài tập 48 (SGK-82)
0 - 7 = 0 + (-7) = -7
7 - 0 = 7 + 0 = 7
a - 0 = a + 0 = a
0 - a = 0 + (-a) = - a
* Nhận xét (SGK/81)
4. Củng cố: ( 6 ph)
GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên.
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài tập 54 SGK.
Bài 54 (SGK – 82)
a) 2 + x = 3
x = 3 – 2
x = 1
b) x + 6 = 0
x = 0 – 6
x = - 6
c) x + 7 = 1
x = 1 – 7
x = - 6
5. Hướng dẫn HS: (1 ph)
- Học thuộc quy tắc phép trừ số nguyên.
- Bài tập 49 ; 51; 52 ; 53 (SGK / 82).
- Bài tập 73 ; 74 ; 76 (SBT /63).
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 20/12/2013
Ngày dạy: 24/12/2013
Tuần: 19
Tiết : 56
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhắc lại được quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên. Áp dụng các quy tắc đã học vào giải bài tập.
2. Kỹ năng: Biến đổi được phép trừ thành phép cộng, thực hiện thành thạo phép tính cộng ; trừ các số nguyên. Tìm số hạng chưa biết của tổng, thu gọn bài tập. Sử dụng MT bỏ túi để thực hiện phép trừ.
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II.Chuẩn bị của GV - HS:
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, máy tính bỏ túi, bảng phụ .
2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở nháp, máy tính bỏ túi.
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp: (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
Giáo viên
Học sinh
HS1 : Phát biểu quy tắc phép trừ 2 số nguyên? Làm bài tập 49 (SGK/82).
HS2: Chữa bài tập 52 (SGK/82)
- Y/cầu h/s dưới lớp nhận xét bài làm của 2 bạn.
- G.v đánh giá cho điểm.
- G.thiệu về nhà Bác học Ácximét
HS1:Quy tắc phép trừ 2 số nguyên( SGK/81). Làm bài tập 49 (SGK/82).
A
-15
2
0
-3
-a
15
-2
0
-(-3)
Bài tập 52 (SGK-82)
Nhà Bác học Ác xi mét sinh năm - 287
Mất năm - 212
Tuổi thọ của ác xi mét là :
(- 212) - (-287) = (- 212) + 287 = 75 tuổi
3. Giảng bài mới: (34 ph)
ĐVĐ: Ngoài việc vận dụng quy tắc để làm tính trừ số nguyên, ta còn có thể sử dụng máy tính bỏ túi để tìm kết quả phép trừ số nguyên, tiết học hôm nay các em sẽ biết được cách sử dụng máy tính để tìm kết quả này.
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1(15 ph)
Yêu cầu h/s hoạt động nhóm (3’) bài tập 51
Nhóm 1 ; 2 ; 3 phần a
Nhóm 4 ; 5 ; 6 phần b
Cử đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
HS nhận xét, GV nhận xét.
Cho h/s làm bài tập 53
Y/cầu h.s suy nghĩ chuẩn bị bài
1 h/s lên bảng điền.
G.v hướng dẫn h.s - nhận xét
G.v chốt lại kiến thức qua bài 51,53
*Dạng 1: Thực hiện phép tính
Bài tập 51 (SGK/82) Tính :
a. 5 - (7 - 9)
= 5 - (-2) = 7
b. (-3) - (4 - 6)
= (-3) - (-2)
= (-3) + 2 = -1
Bài tập 53 (SGK/ 82)
x
-2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x - y
-9
-8
-5
-15
G.v giới thiệu bài tập 86 (SBT)
Để tính gía trị biểu thức ta làm thế nào?
H.s thay gt của x; của a vào bt đã cho để tính.
Yêu cầu 2 h/s lên bảng làm.
H/s dưới lớp làm ra nháp - nhận xét sửa sai bài làm 2 bạn (nếu có).
G/v chốt lại
Khi thực hiện phép tính rút gọn bài toán ta cần chú ý điều gì ?
H/s: vận dụng tính chất phép cộng nhóm các số hạng sao cho xuất hiện tổng 2 số đối nhau hoặc bt có giá trị tròn chục, tròn trăm … dễ nhẩm
Bài tập 86 (SBT / 68)
a. Tính gía trị biểu thức x + 8 - x - 22
với x = -98
Giải : Với x = -98 có :
x + 8 - x - 22
= (-98) + 8 - (-98) - 22
= [(-98) + 98] + (8 - 22)
= 0 + (-14) = -14
b. Tính giá trị của biểu thức với x= -98, a = 61.
- x - a + 12 + a
= - (-98) - 61 + 12 + 61
= 98 + 12 + [(-61) + 61]
= 110 + 0
= 110
Hoạt động 2 (6 ph)
G.v yêu cầu h/s làm bài tập 87 (65/SBT) có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x ¹ 0 nếu biết
a. x + |x| = 0
b. x - |x| = 0
G/v hỏi : Tổng 2 số bằng 0 khi nào?
Hiệu 2 số bằng 0 khi nào ?
HS trả lời.
G/v chốt lại kiến thức
*Dạng 2 : toán tìm x
Bài tập 87 SBT - 65
a) Tổng 2 số bằng 0 khi 2 số đối nhau
x + |x| = 0 Þ |x| = -x
Þ x < 0 vì x ¹ 0
b) x - |x| = 0 Þ |x| =x
Þ x > 0 vì x ¹ 0
Hoạt động 3 (8 ph)
G/v treo bảng phụ bài tập 55
Y/cầu h/s HĐ nhóm (3ph)
H.s thảo luận - điền chữ đúng ; sai
Đại diện 2-3 nhóm phát biểu
G/v HD h/s thảo luận thống nhất
Dạng 3: Bài tập đúng sai - đố vui
Bài tập 55 SGK - 83
Bạn Hồng nói đúng ví dụ:
(- 4) – (-6) = 2 > -4
5 – (-7) = 12 > 5 và - 7.
Hoạt động 4 (7 ph)
G/v hướng dẫn cho học sinh làm như phần hướng dẫn bài 56 SGK.
Lưu ý với máy FX500MS
ẩn (-) trước số .
- Yêu cầu h/s thực hành
b)53 - (-478)
c)- 135 - (-1936)
-2 em lên bảng ghi quá trình ấn phím.
-GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, sửa sai ( nếu cần ).
Dạng 4: Máy tính bỏ túi
Bài tập 56 b,c (SGK/83)
Kết quả : b) 531
c) 1801
4. Củng cố: (1 phút) G/v yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức cơ bản và các dạng bài.
5. Hướng dẫn HS: (2 phút)
Tìm x biết :
a. |x + 2| + (-5) = 0
|x + 2| = + 5
Þ x + 2 = 5
x + 2 = -5 Þ x = ?
b. |x - 7| - (+7) = 0
- Bài tập về nhà : 84 ; 85 ; 86 ; (c ; d) 88 (64 ; 65 SBT)
V. Rót kinh nghiÖm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 20/12/2013
Ngày dạy: 25/12/2013
Tuần: 19
Tiết : 57
§8. QUY TẮC “DẤU NGOẶC”
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhớ được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và đưa số hạng vào trong dấu ngoặc) để áp dụng vào bài tập. Nhắc lại được khái niệm tổng đại số, biết viết gọn bằng cách dùng các phép biến đổi trong tổng đại số.
2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc bỏ dấu ngoặc và đưa số hạng vào trong dấu ngoặc. Thực hiện thành thạo phép tính về cộng ; trừ các số nguyên, rút gọn biểu thức.
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, nhanh nhẹn, sáng tạo, khi vận dụng kiến thức giải toán.
II.Chuẩn bị của GV - HS:
Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ .
2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở nháp, dcht.
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề , thuyết trình.
III. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
Ổn định lớp : (1 ph)
Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
Giáo viên
Học sinh
Hãy tính giá trị biểu thức
5 + ((42 - 15) + 17) - (42 + 17)
Nêu cách làm ?
H/s: 1 em lên bảng tính giá trị trong ngoặc trước rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải
5 + ((42-15) +17) - (42+17)
= 5 + 44 - 59
= 49 - 59
= - 10
3. Giảng bài mới: (32 phút)
ĐVĐ: Ta nhận thấy 2 biểu thức trong ( ) đều có 42 + 17 vậy có cách nào bỏ được dấu ngoặc này để việc tính toán thuận lợi hơn không? Þ bài hôm nay.
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : (19 phút)
Yêu cầu 1 h/s làm ?1
H/s đứng tại chỗ trả lời.
Tương tự hãy so sánh số đối của tổng (-3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số hạng Þ nhận xét.
H/s : -(-3 + 5 + 4) = -6
3 + (-5) + (-4) = -6
1. Quy tắc dấu ngoặc
?1
a. Số đối của 2 là -2
Số đối của -5 là 5
Số đối của 2 + (-5) là -[2+ (-5)]
= -(-3) = 3
b. Có : (-2) + (+5) = + 3
-[2 + (-5)] = (-2) + (+5)
Vậy: -(-3 + 5 + 4) = 3 + (-5) + (-4)
Nhận xét : Số đối của 1 tổng = tổng các số đối.
G/v qua VD hãy rút ra nhận xét khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước ta phải làm như thế nào ?
H/s … Ta đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
- Y/cầu h/s làm tiếp ?2
- Tính và so sánh kết quả
a) 7 + (5-13) 7 + 5 + (-13) ?
Rút ra nhận xét khi bỏ dấu ngoặc có dấu (+) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào ?
- H/s giữ nguyên
b) 12 -( 4-6) và 12 - 4 + 6
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào ?
H/s :phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ( ).
- Yêu cầu h/s phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc (2 h/s phát biểu)
- G/viên đưa quy tắc lên bảng phụ và khắc sâu.
- HD h/s làm ví dụ : Tính nhanh
a. 324 + [112 - (112+324)]
b. (257) - [(-257 + 156)-56]
Nêu 2 cách bỏ ngoặc ?
H/s bỏ ngoặc đơn trước [ ]
HD h/s cách 2b (SGK)
?2 a) 7 + (5-13) = 7 + (-8) = -1
7 + 5 + (-13) = -1
Vậy 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (-13)
b) 12 - (4 - 6) và 12 - 4 + 6
= 12 - [4 + (-6)]
= 12 - (-2)
= 14
12 - 4 + 6 = 14
Vậy 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6
* Quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK/84 )
VD : Tính nhanh
a. 324 + [112 - (112+324)
= 324 + [112-112-324]
= 324 + (-324) = 0
b. (-257) - [(-257 + 156)-56]
= (-257) - [-257 + 156 - 56]
= - 257 + 257 - 156 + 56
= 0 + (-100) = - 100
Y/cầu h/s làm lại bài tập phần k.tra
H.s: 5 + (42 - 15+17)-(42+17)
= 5 + 42 - 15 + 17 - 42-17
= 5 - 15 = -10
y/c h/s hoạt động nhóm làm ?3 cả 2 phần
H.s thảo luận nhóm làm ?3
- G/v hướng dẫn h/s thảo luận thống nhất kết quả 2-3 nhóm.
- G/v chốt lại quy tắc qua ?3
Vận dụng quy tắc bỏ dấu ( )
?3
a. (768 - 39) - 768
= 768 - 39 - 768 = - 39
b. (-1579) - (12 - 1579)
= -1579 - 12 + 1579
= - 12
Hoạt động 2: (13 ph)
-G/v giới thiệu như SGK.
- GV giới thiệu ví dụ để khắc sâu học sinh cách viết gọn.
- H/s theo dõi
- G/v giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số
- Thay đổi các vị trí các số hạng.
- Cho các số hạng vào trong dấu ngoặc có dấu (+). (-) đằng trước.
-G/v nêu chú ý SGK
-HS đọc chú ý.
2. Tổng đại số
Tổng đại số là 1 dãy các phép tính cộng trừ, số nguyên.
Viết gọn tổng đại số
5 + (-3) - (-6) - (+7)
= 5 + (-3) + (+6) + (-7) = 5 - 3 + 6 - 7
Kết luận (SGK /84)
a) Thay đổi vị trí số hạng
a - b - c = - b + a - c = - c - b + a
VD: 97 - 150 – 47 = 97 - 47 – 150
= 50 - 150 = - 100
b) Nhóm: đặt dấu ngoặc nhóm các số hạng.
a - b - c = (a-b)-c = a - (b+c)
VD: 284 - 75 – 25 = 284 - (75 + 25)
= 284 – 100 = 184
* Chú ý : ( SGK/) 85
4. Củng cố : (6 ph)
-So sánh quy tắc bỏ dấu ngoặc và quy tắc cho các số hạng vào trong dấu ngoặc.
- Cho h/s làm bài tập 57
2 h/s làm a ; b
- Y.c 2 h.s lên bảng làm tiếp bài 59
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- GV cho HS nhận xét, GV chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 57 (SGK / 85)
a. (-17) + 5 + 8 + 17
= [(-17) + 17] + (8 + 5)
= 0 + 13 = 13
b. (- 4) + (- 440) + (- 6) + 440
= [(-440) + 440] - (4 + 6)
= 0 - 10 = -10
Bài 59 (SGK/ 85)
a. (2736 - 75) - 2736
= 2736 - 75 - 2736
= (2736 - 2736) - 75 = -75
b. (-2002) - (57 - 2002)
= - 2002 - 57 + 2002 = -57
5. Hướng dẫn HS: (1 ph)
- Ôn các quy tắc cộng, trừ các số nguyên ; tính chất phép cộng.
- Quy tắc dấu ngoặc
- Bài tập 58 ; 60 (SGK)
- Bài 89 đến 94 (SBT-65)
V. Rót kinh nghiÖm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 20/12/2013
Ngày dạy: 26/12/2013
Tuần: 19
Tiết : 58
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhắc lại được quy tắc dấu ngoặc. Áp dụng vào giải bài tập.
2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính về cộng ; trừ số nguyên. Vận dụng một cách hợp lý các tính chất phép cộng và quy tắc dấu ngoặc để biến đổi 1 tổng đại số.
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị của GV - HS:
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ .
2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở nháp, dcht.
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề , thuyết trình.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp : (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 ph)
Giáo viên
Học sinh
HS1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc ? bài tập 58
HS2: Các phép biến đổi trong 1 tổng đại số ? Bài tập 57 (b ; d)
- Gọi 2 em h/s lên bảng
G/v kiểm tra vở bài tập của học sinh
G/v gọi h.s dưới lớp nhận xét bài làm của 2 bạn (sửa sai nếu có).
HS1:Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK/84)
Bài 58 (SGK /85) Đơn giản biểu thức
x + 22 + (-14) + 52
= x + (22 + 52) + (-14)
= x + [74 + (-14)
= x + 60
(-90) – (p + 10) + 100
= -90 - p – 10 + 100
= -p
HS2: Các phép biến đổi trong 1 tổng đại số (SGK/84)
Bài 57 b, d (SGK /85) Tính tổng
b)30 + 12 + (-20) + (-12)
= [30 + (-20)] + [12 + (-12)]
= 10 + 0 = 10
d.(-5) + (-10) +16 + (-1)
=[(-5) + (-10) + (-1)] + 16
= - 16 + 16 = 0
3. Giảng bài mới (34 ph)
ĐVĐ: Để giúp các em hoàn thiện kỹ năng sử dụng quy tắc dấu ngoặc tiết học hôm nay các em sẽ được giải các bài tập chủ yếu vận dụng quy tắc này.
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 (12 ph)
Gọi h/s nêu rõ yêu cầu của bài toán
- 2 em lên bảng làm bài
Cả lớp làm bài vào vở - nhận xét
Dãy 1 : a ; dãy 2,3 : b
- G/v chốt lại kiến thức bài 60
- khắc sâu: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có (-) đổi dấu số hạng trong ngoặc.
- G/v treo bảng phụ bài tập : Việt nam có những TP được dịch ra từ nhiều thứ tiếng trên thế giới, các em hãy giải bài toán sau để điền vác chữ cái tương ứng với kết quả sẽ đọc được tên tác giả 1 truyện thơ tuyệt tác ở Việt Nam.
G = 7 - 46 + 35 - 19
D = 72 – [(38 + 38) + 72]
N = -7 + 5 - 9 + 10 + 40
U = 80 - (12 - 46 + 37)
Y = -(32 + 47) - 96 + 128 + 47
E = - 620 + (-50 - 91)+ 600
39
-23
77
0
-161
39
-76
77
Cho h/s hoạt động nhóm thảo luận, ghi kết quả giấy trong - yêu cầu nhanh, đúng.
- G/v - H.s nhận xét kết quả các nhóm
Bài tập 60 ( SGK /85)
a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65)
= 27 + 65 + 346 – 27 - 65
= (27 – 27) + (65 – 65) + 346
= 346
b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17)
= 42 – 69 + 17 – 42 - 17
= (42 – 42) + (17 – 17) – 69 = - 69
Bài tập bổ sung
G = 7 - 46 + 35 - 19
= (7 + 35) - (46 + 19)
= 42 - 65 = - 23
D = 72 –[ (38 + 38) + 72]
= - 76
N = 39
U = 77
Y = 0
E = - 161
Vậy tên tác giả đó :
NGUYEN DU
Hoạt động 2 ( 6 ph)
- GV đưa đề bài lên bảng.
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- 2 h/s lên bảng thực hiện
HS1 : a
Hs2 : b
H/s dưới lớp làm bài - nhận xét.
GV chốt lại kết quả đúng.
Bài tập: tính tổng sau 1 cách hợp lý
a. 4573 + 46 - 4573 + 35 - 16- 5
= (4573 - 4573) + (46-16) + (35-5)
= 0 + 30 + 30
= 60
b. 32+34+36+38 - 10 -12-14-16-18
=(32-12)+(34-14)+(36-16)+(38-18)-10
= 20 + 20 + 20 + 20 - 10
= 80 - 10 = 70
Hoạt động 3 ( 7 ph)
- GV yêu cầu HS thực hiện bài 92 SBT – 65
- GV chia tổ thực hiện sau 3 phút GV cho
- HS cùng bàn đổi bài kiểm tra chéo kết quả.
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- H/s dưới lớp làm bài - nhận xét.
- GV chốt lại kết quả đúng.
Bài 92 (SBT / 65) :
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (18 + 29) + (158 – 18 - 29)
= 18 + 29 + 158 – 18 – 29
= 158.
b) (13 – 135 + 49) – (13 + 49)
= 13 – 135 + 49 – 13 – 49
= -135
Hoạt động 4 ( 9 ph)
GV yêu cầu HS giải bài 93 SBT.
Làm thế nào để tính được giá trị biểu thức x + b + c?
HS trả lời.
GV chia tổ 1 thực hiện câu a, tổ 2,3 thực hiện câu b.
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
Bài 93 (SBT – 65) : Tính giá trị biểu thức x + b + c, biết:
a) Thay x = -3; b = -4; c = 2 vào biểu thức x + b + c, ta được:
(-3) + (- 4) + 2 = -5
b) Thay x = 0; b = 7; c = -8 vào biểu thức x + b + c, ta được:
0 + 7 + (-8) = -1
4. Củng cố: (1 ph) G/v yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản đã vận dụng trong tiết dạy
5. Hướng dẫn HS: (2 ph)
- HD bài tập tính tổng đại số sau :
a. 1-2-3 + 4+5-6-7 +….+ 1996 + 1997 - 1998 - 1999 + 2000 + 2001
b. 1-3 + 5 - 7 + … + 2001 - 2003 + 2005
- Ôn tập kiến thức cơ bản từ đầu năm theo hệ thống câu hỏi ôn tập chương I, chương 2, ôn các phép tính về số nguyên (phép cộng ; phép trừ).
- Giải bài tập 90 SBT - 65.
V/ Rút kinh nghiệm :
...................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013
PHT
Phan Thị Thu Lan
File đính kèm:
- TUAN 19.doc