Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 19 dến tuần 23

I/Mục tiêu :

-Học sinh hiểu và vận dụng dùng các tính chất của đẳng thức

Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại

Nếu a = b thì b = a

-Học sinh hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế : khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu số hạng đó.

*Trọng tâm : Quy tắc chuyển vế

II/Chuẩn bị :

GV : cân bàn, 2 quả cân 1 kg và 2 loại đồ vật có khối lượng bằng nhau, đèn chiếu, giấy trong.

HS : giấy trong

III/Tiến trình dạy học :

 

doc27 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 19 dến tuần 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 19 : Tiết 59 Bài 9 QUY TẮC CHUYỂN VẾ I/Mục tiêu : -Học sinh hiểu và vận dụng dùng các tính chất của đẳng thức Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại Nếu a = b thì b = a -Học sinh hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế : khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu số hạng đó. *Trọng tâm : Quy tắc chuyển vế II/Chuẩn bị : GV : cân bàn, 2 quả cân 1 kg và 2 loại đồ vật có khối lượng bằng nhau, đèn chiếu, giấy trong. HS : giấy trong III/Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 : Bài cũ (7’) -HS1 : nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc và làm BT 60/85 (SGK). -HS2 : sửa bài (c,d)/89/65. HĐ2 : tính chất ĐT (10’) -GV giới thiệu cho học sinh thực hiện như hình 50 (SGK). -GV tương tự như trên nếu có 2 số a = b ta có một đẳng thức (mỗi đẳng thức có 2 vế). Qua thực hành ta có gì ? Nếu bớt 1 số… a + c = b +c Þ a = b Nếu vế trái bằng vế phải cũng bằng vế trái. a = b Þ b = a HĐ3 (5’) Cho HS đọc đề và hỏi -Làm thế nào để vế trái chỉ còn x? -Thu gọn các vế -Yêu cầu HS làm ?2 HĐ4 (15’) GV cho HS quan sát VD ở (SGK) và hỏi -Có nhận xét gì khi chuyển vế 1 số hạng từ vế này sang vế khác của 1 đẳng thức ? GV yêu cầu HS làm ?3 GV : ta học phép (+) và (-) các số nguyên có mỗi qh như thế nào ? Ta có x = a – b Þ x + b = a Þ phép Û là phép tính ngược của (+) HĐ5 : Luyện tập củng cố (6’) -Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. -Cho HS làm BT 61, 63 HS1 lên phát biểu và làm BT KQ : a) = 346 b) = -69 (SBT) HS2 lên bảng sửa c) = -10 d) = 0 HS quan sát trao đổi và rút ra nhận xét. HS nghe HS giới thiệu khái niệm về đẳng thức. HS : nếu thêm cùng 1 số vào 2 vế của đẳng thức ta vẫn được 1 đẳng thức : a + c = b +c Þ a = b HS trả lời như bên HS : thêm 2 vào 2 vế HS làm ?2 tương tự như ví dụ HS thảo luận và rút ra nhận xét : khi chuyển vế 1 số hạng ở vế này sang vế kia của 1 đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. HS đọc và ghi phần đóng khung ở (SGK). HS làm ?3 x + 8 = -5 + 4 x = -8 –5 + 4 x = -13 + 4 x = -9 HS nghe và rút ra nhận xét HS đứng tại chỗ nêu lại tính chất và quy tắc. 2 HS lên bảng làm BT 61 (trình bày như bên) HS khá lên làm BT 63 yêu cầu HS phải giải thích tại sao làm như vậy? 1.Tính chất của đẳng thức Các đẳng thức : Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a 2. Ví dụ : Tìm xỴ Z , biết x –2 = -3 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = -1 ?2 3.Quy tắc chuyển vế Quy tắc (SGK) ?3 Nhận xét (SGK) BT 61/87 a)7 – x = 8 – (-7) 7 – x = 8 + 7 -x = 8 -x = -8 b) x= -3 BT 63/87 3 + (-2) + x = 5 1 + x = 5 x = 5 – 1 x = 4 HĐ6 : Hướng dẫn về nhà (2’) -Học thuộc bài -Làm BT 62, 64, 65 (SGK) -Xem và chuẩn bị BT phần luyện tập. Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 19 : Tiết 60 LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : -Củng cố cho học sinh quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. -Rèn kỹ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lý. -Vận dụng kỹ thuật toán học vào một số bài toán thực tế. II/Chuẩn bị : GV : bảng phụ ghi BT 68 SGK, bảng dán ghi trò chơi trang 72, đèn chiếu, giấy trong. HS : giấy trong III/Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 : Bài cũ (7’) GV nêu câu hỏi KT : HS1 : phát biểu quy tắc chuyển vế -làm BT 63/87 (SGK) 3 + (-2) + x = 5 HS2 : phát biểu quy tắc bỏ ngoặc -làm BT 92/65 (SGK) HĐ2 : Luyện tập (33’) Bài 70/88 a)3 + 84 + 23 – 3785 –15 -gợi ý HS tách nhóm -thực hiện tính -nhắc lại quy tắc dấu ngoặc b)21+22+23+24 – x–12–13–14 Bài 71 tính nhanh a)-2001 + (1999 + 2001) -gợi ý bỏ ngoặc sau đó nhóm (làm nhóm HT) b)(43 – 863) – (137 – 57) -làm tương tự câu b. GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm các HS khác làm vào giấy trong của nhóm. Bài 66/87 (SGK) Tìm xỴ Z, biết 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) -có những cách làm nào ? Bài 104/66 (SBT) 9 – 25 = (7 – x) – (25 + 7) Bài 68/87 (SGK) GV đưa bài lên màn hình -Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái? Năm nay ? Trò chơi Bài 72/88 (SGK) Gợi ý : Tìm tổng mỗi nhóm Þ tổng 3 nhóm = 12 Þ tổng các số trong mỗi nhóm lúc sau = 4 Þ cách chuyển 2 HS lên bảng HS1 : phát biểu quy tắc chuyển vế 3 + (-2) + x = 5 3 – 2 + x = 5 x = 5 – 3 + 2 x = 4 HS2 : phát biểu quy tắc bỏ ngoặc a)(18 + 29) + (158 – 18 – 29) =18 + 29 +158 – 18 – 29 =(18 – 18) + (29 – 29) + 158 = 158 b)(13 – 135 + 49) – (13 + 49) =13 – 135 + 49 –13 – 49 =(13 – 13) + (49 – 49) – 135 = -135 HS làm dưới sự gợi ý của GV HS nêu cách làm của mình và lên bảng trình bày. HS hoạt động nhóm sau đó cử đại diện nhóm nêu cách làm và nhắc lại quá trình bỏ ngoặc. HS đứng lên nhận xét bài làm của các nhóm. HS ghi đề ra sau đó suy nghĩ trả lời câu hỏi có 2 cách -thu gọn trong ngoặc -bỏ ngoặc rồi tính HS làm tương tự như bài trên HS : hiệu số bàn thắng thua năm ngoái 27 – 48 = -21 Hiệu số bàn thắng thua năm nay là 39 – 24 = 15 HS hoạt động nhóm 2 đội xung phong lên bảng thi làm nhanh, các đội khác làm tại chỗ. Nhận xét : Đội thắng giải thích cách làm Bài 70/88 a)3 + 84 + 23 – 3785 –15 =(3 + 84 – 3785) + (23 – 15) = -1 + 8 = 7 b) =(21-11)+(22-12)+(23-13)+(24-14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40 a)= -2001 + 1999 + 2001 = (-2001 + 2001) + 1999 = 1999 b)= 43 – 863 – 137 + 57 = (43 + 57) – (863 +137) = 100 – 1000 = - 900 Bài 68/87 (SGK) 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) Cách 1 : 4 – 24 = x – 9 4 – 24 + 9 = x x = -11 Cách 2 : 4 – 27 + 3 = x – 13 + 4 -27 + 3 + 13 = x x = -11 HS trình bày như bên Bài 72/88 Trò chơi HĐ3 : Củng cố (3’) Phát biểu quy tắc bỏ dấu, đặt ngoặc, chuyển vế trong đẳng thức, bất đẳng thức. So sánh HĐ4 : Hướng dẫn về nhà (2’) Ôn tập các QT và làm BT 67, 69/87 (SGK), 96, 97, 103 (SBT). Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 61 Bài 10 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I/Mục tiêu : -Tương tự như phép nhân 2 số tự nhiên : thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được KQ phép nhân 2 số nguyên khác dấu. -HS hiểu và tính đúng tích 2 số nguyên khác dấu vận dụng vào một số BT thực tế *Trọng tâm : nhân 2 số nguyên khác dấu II/Chuẩn bị : GV : đèn chiếu, giấy trong có in 2 QT nhân và các VD. HS : giấy trong, bảng nhóm III/Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 : Bài cũ (5’) GV : nêu cau hỏi KT HS : phát biểu QT chuyển vế -làm BT 96/65 (SBT) HĐ2 : Nhận xét mở đầu (10’) GV : Giới thiệu bài học -hãy viết 3.4 thành tổng các số hạng giống nhau. -tương tự –5.3; -3.4; 2.(-6) GV : quá trình phép nhân 2 số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về GTTĐ của tích và dấu của tích. HĐ3 : Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu (18’) a)QT (SGK) GV : yêu cầu HS nêu QT nhân 2 số nguyên khác dấu GV : đưa QT lên đèn chiếu và gạch phấn màu dưới chân các tư nhân 2 GTTĐ. Yêu cầu HS nêu QT cộng 2 số nguyên khác dấu rồi so sánh 2 QT sau đó làm BT 73,74/89 (SGK) b)Chú ý : c)Ví dụ : GV đưa VD lên đèn chiếu và yêu cầu HS tóm tắt đề. Yêu cầu HS nêu cách làm và lên bảng trình bày. 1HS lên bảng KT Các HS khác theo dõi và nhận xét HS : 3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 -3.4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 -5.3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12 HS : -GTTĐ của tích bằng tích các GTTĐ. -dấu là dấu “ – “ HS nêu QT và nhắc lại QT nhân 2 số nguyên khác dấu HS nêu và so sánh HS khác ở lớp nhận xét bổ sung HS nêu KQ nhân 1 số nguyên với 0 HS tóm tắt đề 1 SP đúng quy cách +2000đ 1 SP sai quy cách –1000đ 1 tháng 40 SP đúng quy cách và 10 SP sai quy cách. Tính lương tháng ? Học sinh nêu cách tính và lên bảng trình bày. 1.Nhận xét mở đầu -3.4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12 2.Quá trình nhân 2 số nguyên khác dấu a)Quy tắc (SGK) Bài 73, 74 (SGK) -5.6 = -30 ; 9.(-3) = -27 -10.11 = -110 ; 150.(-4) = -600 b)Chú ý (SGK) Tích của 1 số nguyên a với số 0 bằng 0. a.0 = 0.a = 0 c)Ví dụ (SGK) HĐ4 : Luyện tập củng cố (10’) -Nêu lại quy tắc và chú ý -Làm BT 76/89 (SGK) HĐ5 : Hướng dẫn về nhà (2’) -Học thuộc QT nhân 2 số nguyên khác dấu -So sánh QT cộng và nhân 2 số nguyên khác dấu -BTVN 77/89 (SGK) ; 113 à 117/68 (SBT) Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 20 : Tiết 62 Bài 11 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I/Mục tiêu : -Học sinh hiểu QT nhân 2 số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích 2 số âm. -Biết vận dụng quy tắc để tính tích của 2 số nguyên, cách biến đổi dấu của tích. -Biết dự đoán KQ trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số *Trọng tâm : nhân 2 số nguyên âm II/Chuẩn bị : GV : đèn chiếu, giấy trong có in QT nhân và các VD ; KL HS : giấy trong, bảng nhóm III/Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 : Bài cũ (7’) HS1 phát biểu QT nhân 2 số nguyên khác dấu sửa BT 77/89 (SGK) HS2 sửa BT 115/68 (SBT) GV hỏi thêm Nếu tích 2 số nguyên là 2 số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào ? HĐ2 : Nhân 2 số nguyên dương (5’) Nhân 2 số nguyên dương tất là nhân 2 số tự nhiên ¹ 0. Cho HS làm ?1 Vậy tích 2 số nguyên dương là một số như thế nào ? Yêu cầu HS lấy 2 VD HĐ3 : Nhân 2 số nguyên âm (12’) Cho HS làm ?2 Yêu cầu HS quan sát 4 KQ tích dấu rút ra nhận xét và dự đoán 2 KQ tích cuối. GV : trong 4 tích này ta giữ nguyên thừa (-4) còn thừa số giảm dần 1 đơn vị em thấy các tích như thế nào GV : ta thấy (-1).(-4) = 4 ; (-2).(-4) = 8 là KQ đúng. Vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm như thế nào ? Tích 2 số nguyên âm là 1 số như thế nào ? àQuy tắc và làm ?3 HĐ4 : Kết luận (14’) Yêu cầu HS làm bài 7/91 và cho thêm (-3).0 = ? GV : rút ra quy tắc *nhân 1 số nguyên với 0 ? *nhân 2 số nguyên cùng dấu ? *nhân 2 số nguyên khác dấu ? GV đưa chú ý lên màn hình và cho HS làm ?4 2 HS lên bảng trình bày. HS khác ở lớp nhận xét bổ sung và cho điểm. HS :………… 2 thừa số đó có dấu khác nhau. HS làm ?1 Tích 2 số nguyên dương là một số nguyên dương HS lấy 2 VD HS ghi đề ?2 và điền 4 KQ dấu HS : các tích tăng dần 4 đơn vị hoặc giảm ((-4) đơn vị). HS : muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng. Tích 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương. HS làm ?3 = 0 KQ dương KQ âm 1.Nhân 2 số nguyên dương 2.Nhân 2 số nguyên âm : ?2 3.(-4) = -12 tăng 4 2.(-4) = -8 tăng 4 1.(-4) = -4 tăng 4 0.(-4) = 0 tăng 4 (-1).(-4) = 4 tăng 4 (-2).(-4) = 8 tăng 4 Quy tắc (SGK) ?3 3.Kết luận a.0 = 0.a = 0 Nếu a,b cùng dấu thì a.b =ça ç . çb ç Nếu a,b khác dấu thì a.b = - (ça ç . çb ç) Chú ý (SGK) ?4 HĐ5 : Củng cố (5’) -Nêu QT nhân 2 số nguyên ? So sánh dấu phép nhân với phép cộng -Cho HS làm BT 82/92 (SGK) HĐ6 : Hướng dẫn về nhà (2’) -Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên chú ý (-).(-) Þ (+) -Làm BT 83, 84/92(SGK) -BT 120 à 125/69,70 (SBT) Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 63 LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : -Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên -Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương 1 số nguyên, sử dụng MTBT để thực hiện phép nhân. -Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài toán chuyển động) II/Chuẩn bị : GV : đèn chiếu, giấy trong, MTBT HS : giấy trong, MTBT III/Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 : Bài cũ (7’) HS1 nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, số 0 ? -làm BT 120/69 (SBT) HS 2 nêu việc QT dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên -BT 83/92 (SGK) HĐ2 : Luyện tập (30’) Bài 1 (84/92) -GV gợi ý điền cột 3 “ dấu a.b” trước -Căn cứ vào cột 2 và 3 điền dấu cột 4 (dấu ab2 = a.b.b) Bài 86/93 Cho HS hoạt động nhóm -KT 1 số nhóm -Cho HS các nhóm khác nhận xét -Gọi đại diện nhóm lên bảng sửa và giải thích Cho HS làm tiếp bài 87 HS đọc đề GV yêu cầu 1 nhóm trình bày bài giải của mình rồi kiểm tra thêm 1 số nhóm khác Cho HS làm thêm BT sau : Biểu diễn 25, 49, 81 bằng tích 2 số nguyên bằng nhau Bài 82 (SGK) so sánh a)(-7).(-5) với 0 b)(-17).5 với (-5).(-2) c)(+19).(+6) với (-17).(-10) Bài 88/93 : cho x Ỵ Z So sánh (-5). x với số 0 GV : x có thể nhận những giá trị ? GV : nếu x là số nguyên dương thì? nếu x là số nguyên âm thì? nếu x bằng 0 thì? *Sử dụng MTBT Bài 89/93 (SGK) -GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu cách đặt số âm trên máy -GV yêu cầu HS dùng MTBT để tính : a)(-1356).7 b)39.(-152) c)(-1909).(-75) HĐ3 : Củng cố (6’) GV : Khi nào tích 2 số nguyên là số dương, số âm, số 0? GV : đưa BT đúng sai để HS thảo luận a)(-3).(-5) = -15 b) 62 = (-6)2 c) +15.(-4) = (-15).(+4) d)(-12).(+7) = -(12-7) HS1 : phát biểu thành lời 3 quy tắc Chửa BT 120/69 (SBT) HS 2 nêu so sánh Cộng : (+) + (+) = (+) (-) + (-) = (-) (+) + (-) = (+) hoặc (-) Nhân : (+) . (+) = (+) (-).(-) = (+) (+) . (-) = (-) Làm BT 83/92 (SGK) HS : điền vào những HT Sau đó cử đại diện nhóm điền vào bảng phụ dấu dấu dấu dấu a b ab ab2 + + + + + - - + - + - - - - + - HS hoạt động theo nhóm và điều vào chỗ trống Cử đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ có giải thích HS : 32 = (-3)2 = 9 1 nhóm trình bày lời giải HS trong lớp góp ý kiến HS : 25 = 52 = (-5)2 49 = 72 = (-7)2 81 = 92 = (-9)2 HS làm bằng cách nhận xét dấu (-) HS: x có thể là nguyên dương,âm, 0 HS : x nguyên dương –5.x < 0 x nguyên âm –5.x > 0 x = 0 -5.x = 0 HS tính a)-9492 b)-5928 c)143175 HS : tích 2 số nguyên là số dương nếu chúng cùng dấu, là số âm nếu chúng khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0. HS hoạt động nhóm trao đổi BT đáp án : a)Sai (15) b)Đúng c)Đúng d)Đúng Bài 84/92 (HS điền làm ở những HT) Bài 86/93 a -15 13 -4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 ab -90 -39 28 -36 8 Bài 87/93 32 = 9 và (-3)2 = 9 Bài 82(SGK) a)(-7).(-5) > 0 b)(-17).5 < (-5).(-2) c)(+19).(+6) < (-17).(-10) Bài 88/93 x Ỵ Z. So sánh -5.x với 0 Giải x > 0 Þ -5.x < 0 x 0 x = 0 Þ -5.x = 0 Bài 89/93 (Sử dụng MTBT) a)(-1356).7 = 9492 b)39.(-152) = -5928 c)(-1909).(-75) = 143175 HĐ4 Bài tập về nhà -Ôn lại quy tắc nhân 2 số nguyên -Ôn lại tính chất phép nhân trong lN BT 126 à 131/70(SBT) Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 64 Bài 12 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I/Mục tiêu : -Học sinh hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với 1 p2 của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. -Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh *Trọng tâm : bước đầu vận dụng được tính chất phép nhân II/Chuẩn bị : GV : bảng phụ, đèn chiếu, giấy trong. HS : giấy trong, bảng nhóm III/Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 : Bài cũ (5’) 1.Nêu quy tắc và viết CT tổng quát phép nhân 2 số nguyên ? -làm BT 128 /SBT 2.Trong lN phép nhân có tính chất nào ? Viết CT tổng quát ? HĐ2 : Tính chất giao hoán (4’) GV : hãy tính và rút ra nhận xét 2.(-3) = ? (-3).2 = ? (-7).(-4) = ? (-4).(-7) = ? Þ nhận xét Qua trên nếu có a.b = ? HĐ3 : Tính chất kết hợp (17’) GV : tính [9.(-5)].2 = ? 9.[(-5).2] = ? Þ rút ra nhận xét ? Nếu (a.b).c = ? BT 90/95 (SGK) Thực hiện tính : a)15.(-2).(-5).(-6) b)4.7.(-11).(-2) Cho HS làm BT 93(a) GV : vậy để có thể tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm như thế nào ? Nếu có tích nhiều thừa số giống nhau ta muốn rút gọn như thế nào ? VD : 2.2.2.2 (-3).(-3).(-3) ÞChú ý Yêu cầu HS trả lời ?1 và ?2 Lũy thừa bậc chẵn số nguyên âm là số như thế nào ? VD ? Lũy thừa bậc lẻ số nguyên âm là số như thế nào ? VD ? HĐ4 : nhân với 1 (4’) GV : Tính -5.1 = ? 1.(-5) = ? (+10).1 = ? Vậy nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả = ? GV ghi a.1 = 1.a = a GV : nhân một số nguyên a với –1 bằng ? a.(-1) = (-1).a = (-a) HĐ5 : Tính chất p2 GV : muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm như thế nào ? Þa(b+c) =? Nếu a(b-c) = ? Þchú ý a(b - c) = a.b – a.c GV : yêu cầu HS làm ?5 . Cho 2 HS lên bảng HS 1 lên bảng phát biểu và viết CT tổng quát HS2 lên bảng làm tương tự HS lớp nhận xét và đánh giá điểm HS làm nháp và đọc kết quả 2.(-3) = -6 (-3).2 = -6ý Þ 2.(-3) = (-3).2 (-7).(-4) = 28 (-4).(-7) = 28ý Þ (-7).(-4) = (-4).(-7) Nếu ta đổi chỗ các TS của tích thì tích không thay đổi . a.b = b.a [9.(-5)].2 = (-45).2 = -90 9.[(-5).2] = 9.(-10) = -90 Þ[9.(-5)].2 = 9.[(-5).2] HS (a.b).c = a.(b.c) 2 HS lên bảng làm a)[15.(-2)].[(-5).(-6)] = (-30).30 = -900 b)(4.7).[(-11).(-2)] = 28.22 =616 HS nêu cách làm và lên bảng làm HS dựa vào t/c giao hoán và kết hợp để thay đổ vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số 1 cách thích hợp HS : dưới dạng lũy thừa 2.2.2.2 = 24 (-3).(-3).(-3) = (-3)3 HS đọc chú ý (SGK) HS trả lời như nhận xét mục 2/94 HS : là 1 số nguyên dương (-3)4 = 81 HS : là một số nguyên âm (-4)3 = -64 HS : -5.1 = -5 1.(-5) = -5 (+10).1 = +10 HS : nhân một số nguyên a với 1, KQ = a KQ = -a HS : ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các KQ lại a(b + c) = a.b + a.c a(b - c) = a.b – a.c HS làm ?5 2 HS lên bảng làm HS ở lớp làm nháp sau đó đóng góp ý kiến. 1.Tính chất giao hoán VD : Tổng quát a.b = b.a (a,b Ỵ Z) 2.Tính chất kết hợp VD (SKG) Tổng quát (a.b).c = a.(b.c) (a,b,c Ỵ Z) Bài tập 90/95 (HS trình bày như bên) Bài tập 93(a)/95 (HS trình bày như bên) Chú ý (SGK) 3.Nhân với 1 VD (SGK) Tổng quát a.1 = 1.a = a (a Ỵ Z) 4.Tính chất p2 của phép nhân đối với phép cộng Tổng quát a(b + c) = a.b + a.c Chú ý : a(b - c) = a.b – a.c ?5 a)(-8).(5+3) = -8.8 = -64 hoặc (-8).5 + (-8).3 = -40 + (-24) = -64 b)[(-3) + 3].(-5) = 0.(-5) = 0 hoặc –3.5 + 3.5 = 15 + (-15) =0 HĐ6 : Củng cố (5’) Nêu lại các t/c của phép nhân trong Z Tích nhiều số KQ dương khi nào ? âm ? 0 ? BT 93(b)/95 (SGK) HĐ7 : BTVN (2’) -Học thuộc các t/c đã học của phép nhân trong Z -BT 91, 92, 94/ 95 (SGK) 134, 137, 139, 141/71,72 (SBT) Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 21 : Tiết 65 LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : -Củng cố các t/c cơ bản của phép nhân nhiều số, lũy thừa -Học sinh biết áp dụng để tính đúng, nhanh giá trị BT biến đổi BT xác định dấu của tích nhiều số. *Trọng tâm : luyện kỹ năng vận dụng t/c vào bài toán II/Chuẩn bị : GV : đèn chiếu, giấy trong, bảng phụ. HS : giấy trong, bảng nhóm III/Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 : Bài cũ (8’) 1.Nêu các t/c cơ bản của phép nhân số nguyên?Viết CTTQ,BT 92(a)/95 (SGK). 2.Thế nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a ? -làm BT 94/95 (SGK) HĐ2 : Luyện tập (35’) Dạng 1 : Tính GTBT Bài 92(b)/95 Ta có thể trình bày bài này như thế nào ? Sau đó gọi 1 HS lên bảng làm Có thể giải cách nào nhanh hơn ? Gọi HS 2 lên bảng làm ? Giải thích dựa trên cơ sở nào? Bài 96/95 (SGK) a)237.(-26) + 26.137 Lưu ý HS tính nhanh dựa vào t/c p2 GV –a.b có bằng a.(-b) ? Ví dụ ? b)63.(-25) + 25.(-23) Yêu cầu HS làm tương tự câu a Bài 98/96 (SGK) a)(-125).(-13).a với a = 8 Làm thế nào tính được GTBT ? Xác định dấu BT ? Xác định GTBT b)(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b với b = 20 Yêu cầu HS lên làm tương tự a Bài 100/96 Đưa bài lên đèn chiếu Giá trị của tích m.n2 Với m = 2 ; n = -3 là số nào trong 4 đáp số A : (-18) B :18 C : (-36) D : 36 Bài 97/95 (SGK) Dạng 2 : Lũy thừa Bài 95/95 (SGK) Giải thích tại sao (-1)3 = -1 Có còn số nào Þ nhân lên phương của nó = chính nó Bài 141/72 (SBT) a)(-8).(-3)3.(+125) b)27.(-2)3.(-7).49 Dạng 3 : Điền số GV : đưa Bt sau lên đèn chiếu BT 99/96 (SGK) a) .(-13).8.(-13) =(-7.8).(-13) = b)(-5).(-4) - = =5.(-4) – (-5).(-14) = BT 147/73 (SBT) Tìm 2 số tiếp theo của dãy a)-2,4,-8,16… b)5,-25,125,-625… HĐ3 Hướng dẫn về nhà (2’) -Ôn lại t/c phép nhân trong Z -BTVN 143à148/72,73 (SBT) -Ôn tập bội và ước của số TN, tính chất chia hết 1 tổng. HS 1 lên bảng trả lời và ghi các t/c dạng tổng quát. -BT 92(a)/95 (SGK) HS 2 : lũy thừa bậc n của số nguyên a là tích của n số nguyên a ; BT 94 (SGK) HS thực hiện theo thứ tự trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau. HS lên bảng làm như bên HS : –a.b = a.(-b) VD : -2.3 = 2.(-3) = -6 HS lên bảng làm câu a HS làm b tương tự HS thay giá trị a vào BT ? 1HS lên bảng giải 1 HS lên bảng giải HS lớp làm nháp rồi góp ý kiến HS thay số vào tính KQ : 18 a)HS : tích này >0 vì tích có 4 thừa số âm Þ tích dương b)HS : tích này <0 vì trong tích có 3 thừa số âm Þ tích âm HS : (-1)3 =(-1).(-1).(-1) = -1 Còn có 13 = 1 03 = 0 HS : =(-2)3.(-3)3.(-5)3 HS : Vì 27 = 33 49 = 73 Þ b = 33.(-2)3.(-7)3 làm tương tự a HS : -7 .(-13) + 8.(-13) =(-7.8).(-13)= -13 HS : (-5).(-4 - -14 =-5.(-4) - (-5).(-14) =20 – 70 = -50 HS : a)-32;64… b)3125,-15625… Bài 92(b)/95 C1 : (-57).(67 - 34) – 67.(34 – 57) =-57.33 – 67.(-23) =-1881 + 1541 =-340 C2 : -57.67-57.(-34)-67.34-67.(-57) =-57.(67-67) – 34.(-57 + 67) =-57.0 – 34.10 = -340 Bài 96/95 (SGK) a)237.(-26) + 26.137 =26.(-237+137) =26.(-100) = -2600 b)63.(-25) + 25.(-23) =25.(-6363 – 23) =25.(-86) =-2150 Bài 98/96 (SGK) a)(-125).(-13).a với a = 8 =(-125).(-13).8 =(-125.8).(-13) =-1000.(-13) =13000 b)(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b với b = 20 =(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = - (3.4.2.5.20) = - (12.10.20) = - 240 Bài 100/96 KQ : B 18 Bài 97/95 (SGK) a)(-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0 b)13.(-24).(-15).(-8).4 < 0 Bài 95/95 (SGK) Ta có : (-1)3 =(-1).(-1).(-1) = -1 Còn có 13 = 1 03 = 0 Bài 141/72 (SBT) a)(-8).(-3)3.(+125) =(-2)3.(-3)3.(-5)3 =[(-2)(-3).5][(-2)(-3).5][(-2)(-3).5] =30.30.30 = 303 b)KQ : 423 BT 99/96 (SGK) HS trình bày như bên BT 147/73 (SBT) a)-2,4,-8,16,-32,64… b)5,-25,125,-625,3125,-15625… Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 66 Bài 13 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I/Mục tiêu : -Biết khái niệm của bội và

File đính kèm:

  • docphan 1.doc
Giáo án liên quan