Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 10 đến tiết 13

A. MỤC TIÊU

Kiến thức : Củng cố để giúp HS nắm vững

Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Biết cách nhận biết một điểm nằm giữa hay hai điểm nằm giữa hai điểm khác.

Kĩ năng : Dựa vào biểu thức AM + MB = AB để được tính độ dài của đoạn thẳng chưa biết.Biết so sánh độ dài của các đoạn thẳng.

Thái độ : GD v rn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xc khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIO VIN V HỌC SINH

Gio vin: :Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia.

Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bi

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 10 đến tiết 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : Ngày soạn : .................... Ngày dạy :................... Tiết 10 : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU – Kiến thức : Củng cố để giúp HS nắm vững Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Biết cách nhận biết một điểm nằm giữa hay hai điểm nằm giữa hai điểm khác. Kĩ năng : Dựa vào biểu thức AM + MB = AB để được tính độ dài của đoạn thẳng chưa biết.Biết so sánh độ dài của các đoạn thẳng. Thái độ : GD và rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: :Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng cĩ vạch chia. Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học I. BÀI MĨI Tìm hiểu cách đo lớp học GV gọi 1HS : Đọc đề GV : Nếu A và B là hai điểm mút của bề rộng lớp học thì đoạn thẳng AB được chia làm mấy phần ? Hãy vẽ hình mơ tả? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 2: Thực hiện so sánh hai đoạn thẳng GV: Gọi 1HS đọc đề bài GV: Em hãy vẽ hình theo yêu cầu của đề bài? GV: Cịn cĩ trường hợp nào khác nữa khơng ? GV: Chốt lại cĩ hai trường hợp vẽ hình GV: Trong hình (a) độ dài AN ; BM bằng tổng độ dài những đoạn thẳng nào ? GV: Đề bài cho biết điều gì ? GV: Suy ra điều gì ? GV: Cĩ thể kết luận gì về AM và BN. GV : Gọi 1HS lên bảng so sánh AM và BN Bài làm thêm Trong mỗi trường hợp sau, hãy vẽ hình và cho biết ba điểm A ; B ; M cĩ thẳng hàng khơng ? a) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 6cm. b) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 5cm c) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 7cm. - GV : Cho các nhĩm trao đổi thảo luận, vẽ hình cho mỗi trường hợp. Mỗi nhĩm cử 1 HS lên bảng trình bày kết quả. I. BÀI MỚI Dạng 1: Đo đoạn thẳng bằng thước ngắn Bài tập 48 trang 121 SGK Hướng dẫn Ta cĩ : AM + MN + NP + PQ + QP = AB AM = MN =NP = PQ = 1,25m QB = . 1,25 = 0,25m. Vậy bề rộng lớp học là : . 1,25 + 0,25 = 5 + 0,25 = 5,25 (m) Dạng 2: So sánh hai đoạn thẳng Bài tập 49 trang 121 SGK Hướng dẫn a) AN = AM + MN BM = BN + MN Þ AM + MN = BN + MN Þ AM =BN b) Ta cĩ : AN = AM - MN BM = BN - MN Vì AN = BM Þ AM - NM = BN - NM => AM = BN Bài làm thêm a) Vì 3,1 + 2,9 = 6 Nên AM + MB = AB Þ A ; B ; M thẳng hàng b) Vì AM + MB ¹ AB AM + AB ¹ MB MB + AB ¹ MA Þ A ; B ; C khơng thẳng hàng. c) Vì AM + MB < AB Þ Khơng vẽ được. II. CỦNG CỐ GV nhấn mạnh lại tính chất điểm nằm giữa hai điểm cịn lại. – Khi nào thì ba điểm A, B, C thẳng hàng? – Hướng dẫn HS làm bài tập 49 SGK. III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập Chuẩn bị bài mới. ---------000-------- TUẦN : Ngày soạn : .................... Ngày dạy :................... Tiết 11 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI A. MỤC TIÊU – Kiến thức : Học sinh hiểu được trên tia Ox cĩ một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài) Kĩ năng:Học sinh biết cách vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài cho trước. Thái độ: giáo dục và rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong học tập và sau này là trong đời sống. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC II BÀI MỚI: Giới thiệu bài. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học I. KIỂM TRA BÀI CŨ Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng II BÀI MỚI Giới thiệu bài Tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tốn. GV: Để vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài 2cm ta tiến hành như thế nào? GV: Hai mút của đoạn thẳng là gì? Ta đã biết được mút nào? Khoảng cách giữa hai mút cĩ độ dài là bao hiêu? GV: Trình bày cách vẽ và tiến hành vẽ. GV: Ta cĩ thể xác định được mấy điểm M như vậy? Vì sao ta khẳng định được điều này? GV: Giới thiệu cho học sinh cách dùng compa để vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước. GV: Hướng dẫn học sinh dùng com pa xác định điểm thứ hai. Tìm hiểu cách vẽ hai đoạn thẳng trên một tia GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của ví dụ. GV: Bài tốn yêu cầu vẽ mấy đoạn thẳng trên cùng một tia? Đĩ là những đoạn thẳng nào? GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng OM? GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng ON? GV: Hướng dẫn HS cách trình bày. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại? GV: Cho HS nêu nhận xét. Luyện tập tại lớp GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tốn. GV: Điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại? Ta cĩ hệ thức nào? GV: Gọi HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. HS: ........ GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. I. THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ II BÀI MỚI Giới thiệu bài 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia Ví dụ 1: (SGK) x * Cách vẽ + Đặt cạnh thước trùng với tia Ox sao cho vạch 0 của thước trùng với gốc O của tia Ox + Vạch số 2 của thước cho ta điểm M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng cần vẽ. Nhận xét: (SGK) Ví dụ 2: Vẽ CD sao cho CD = AB (SGK) 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia Ví dụ: Trên tia Ox hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2cm; ON = 3cm. Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại? Giải Áp dụng ví dụ 1 ta cĩ: .......... ................ Nhận xét: (SGK) Luyện tập Bài tập 53 trang 124 SGK Vì M nằm giữa O và N nên OM + MN = ON 3 + MN = 6 NM = 6 – 3 = 3 Vậy MN = OM = 3 (cm) III. CỦNG CỐ – Muốn vẽ đoạn thẳng cĩ đợ dài cho trước cĩ mấy cách? Đĩ là những cách nào? – Hướng dẫn HS làm bài tập 53; 54 SGK . IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ –Về nhà học kĩ bài và làm các bài tập 55; 57; 58 SGK; ---------000-------- TUẦN : Ngày soạn : .................... Ngày dạy :................... Tiết 12 : TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG A. MỤC TIÊU – Kiến thức : - Học sinh hiểu và ghi nhớ được trung điểm của đoạn thẳng là gì? Kĩ năng : Học sinh cĩ kĩ năng vẽ trung điển của đoạn thẳng. Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất nếu thiếu một trong hai tính chất thì khơng cịn là trung điểm của đoạn thẳng Thái độ : Giố dục và rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi đo vẽ, gấp giấy. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học I. KIỂM TRA BÀI CŨ Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng II. BÀI MỚI Giới thiệu bài. Tìm hiểu trung điểm của đoạn thẳng. GV: Vẽ hình lên bảng. GV: Giới thiệu cho HS biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Hãy quan sát hình vẽ và cho biết: Điểm M cĩ quan hệ như thế nào với A, B? Khoảng cách từ M đến A như thế nào so với từ M đến B? GV: Cho HS nêu khái niệm. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn mấy điều kiện? Đĩ là những điều kiện nào? GV: Nhấn mạnh lại các điều kiện và tĩm tắt lên bảng. GV: Khi kiểm tra một điểm cĩ phải là trung điểm của đoạn thẳng hay khơng ta cần kiểm tra mấy điều kiện? Đĩ là những điều kiện nào? Tìm hiểu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng. GV: M cĩ quan hệ như hế nào với đoạn thẳng AB? GV: Từ tính chất trên ta suy ra được điều gì? GV: Độ dài đoạn thẳng AM bằng bao nhiêu? Em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài cho trước? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Hướng dẫn HS cách xác định thứ hai gấp giấy GV: Cho HS trả lời SGK GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tốn. GV: Cho HS đứng tại chỗ trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Luyện tập tại lớp GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tốn. GV: Bài tốn yêu cầu gì? GV: Bài tốn đã cho biết những yếu tố nào? GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng. GV: Gọi 1 HS nêu hướng trình bày. GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng thì điểm đĩ cần thoả mãn mấy yêu cầu? Đĩ là những yêu cầu nào? GV: Nhấn mạnh lại điều kiện để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng. I. THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ II. BÀI MỚI Giới thiệu bài. Trung điểm của đoạn thẳng M là trung điểm của AB Khái niệm: (SGK) M là trung điểm của AB nếu: + M nằm giữa A và B. + M cách đều A và B. 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng Ví dụ: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB Giải Ta cĩ: AM + MB = AB AM = MB Suy ra: AM = MB = cm Cách 1 Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3cm Cách 2 Gấp giấy can (giấy trong) Hướng dẫn Dùng sợi dây đo độ dài của thanh gỗ gấp đơi sợi dây cĩ độ dài bằng thanh gỗ đo nột đầu của thanh gỗ lại ta được trung điểm của thanh gỗ. Luyện tập tại lớp Bài tập 60 trang 125 SGK Hướng dẫn a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B. b) Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên OA + AB = OB 2 + AB = 4 AB = 4 – 2 AB = 2 Vậy AB + OA = 2 (cm) c) Đoạn A là trung điểm cua đoạn thẳng OB. Vì : + A nằm giữa hai điểm O, B + A cách đều hai đầu đoạn thẳng OB. III. CỦNG CỐ – Trung điểm của đoạn thẳng là gì? Một điểm trở thành trung điểm của đoạn thẳng cần đạt được mấy yêu cầu? Đĩ là những yêu cầu nào? – Hướng dẫn HS làm bài tập 60; 63 SGK IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 61; 62; 64; 65 SGK. – Chuẩn bị phần ơn tập. ---------000-------- TUẦN : Ngày soạn : .................... Ngày dạy :................... Tiết 13 : ƠN TẬP CHƯƠNG I A. MỤC TIÊU – Kiến thức :Hệ thống hố kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. Kĩ năng : Kiểm tra lại các kĩ năng đã rèn luyện cho học sinh nhu sử dụng thành thạo thước thẳng, thước cĩ chia khoảng, com pa để đo vẽ đoạn thẳng. Thái độ: rèn cho học sinh tính kiên trì, chịu khĩ suy nghĩ, tính cẩn thận, chính xác B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học I. THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ Kết hợp trong ơn tập II. BÀI MỚI Nhận biết các hình GV: Ở chương trình hình học 6 các em đã học được những hình nào? Hãy nêu tên các hình đĩ? GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu tên các hình đã học. Sau đĩ treo bảng phụ cĩ hình vẽ trang 171 SGV GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Nhắc lại các tính chất GV: Các hình trên cĩ những tính chất nào? Hãy nêu các tính chất trong hình học 6 mà em đã được học. GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Bài tập vân dụng GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tốn. GV: Hướng dẫn HS vẽ hình. GV: Bài tốn đã cho biết điều gì? dể so sánh hai đoạn thẳng ta cần thực hiện như thế nào? Độ dài các đoạn thẳng cần so sánh đã biết chưa? Tìm độ dài đoạn thẳng cịn lại như thế nào? Hãy tìm độ dài đoạn thẳng MB? Hãy so sánh AM và MB? Em cĩ kết luận gì về điểm M với đoạn thẳng trên? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Vẽ đoạn thẳng GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tốn. GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng. GV: Bài tốn cho biết gì? Độ dài AM là bao nhiêu? Vậy ta vẽ đoạn thẳng AM khi đã biết điều gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tốn. GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài của đọan thẳng? GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng. GV: Em hãy so sánh OA và OC? OB và OD? GV: Điểm O cĩ quan hệ gì với các đoạn thẳng trên? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. I. THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ II. BÀI MỚI 1. Các hình (SGK) 2. Tính chất (SGK) 3. Bài tập Bài tập 6 SGK Hướng dẫn Giải a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B vì 3 < 6 b) M nằm giữa A vàB AM +MB =AB 3 +MB = 6 MB = 6 – 3 MB = 3 Vậy MA = MB = 3 c) M là trung điểm của AB vì + M nằm giữa A và B. + M cách đều A và B. Bài tập 7 SGK Hướng dẫn M là trung điểm của đoạn thẳng AB Nên AM = MB = Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3,5 cm Bài tập 8 SGK Hướng dẫn O là trung điểm của hai đoạn thẳng AC và BD III. CỦNG CỐ GV hệ thống lại các dạng tốn thường gặp và hướng dẫn HS giải các dạng tốn đĩ. – Hướng dẫn HS ơn tập ở nhà. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập cịn lại – Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. ---------000-------- TUẦN : Ngày soạn : .................... Ngày dạy :................... Tiết 14 : KIỂM TRA CHƯƠNG I A. MỤC TIÊU : Kiến thức: Kiểm tra việc năm bắt kiến thức hình học chương đoạn thẳng ;Đánh giá quá trình hoạt động học của học sinh; Kĩ năng : kiểm tra lại việc sử dụng các kĩ năng đã được học của học sinh, cách vận dụng vào giải tốn Học sinh thực hành giải tốn độc lập tự giác;Lấy kết quả đánh giá xếp loại học lực. Thái độ : Rèn luyện ý thức tự giác trong học tập, biết độc lập suy nghĩ, khơng gian lận trong kiểm tra B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Giáo án, phơtơ đề bài. Học sinh: Ơn tập kiến thức, dụng cụ học tập, giấy nháp. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài kiểm tra: Phát đề. ĐỀ BÀI Bài 1: Điền vào ơ trống trong các phát biểu sau để thành một mệnh đề đúng : a)Trong ba điểm thẳng hàng ……..nằm giữa hai điểm cịn lại. b)Cĩ một và chỉ một đường thẳng đi qua ……… c) một điểm nằm trên một đường thẳng là…………của hai tia đối nhau. d) Nếu……………………..thì AM + MB = AB. e) Nếu MA = MB = AB/2 thì ………………………. Bài 2: Các câu đưới đây đúng hay sai ? a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B. b) Nếu M là trung điểm cda đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. c) Trung điểm cda đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. d) Hai tia phân biệt là hai tia khơng cĩ điểm chung. e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. h) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. Bài 3: Vẽ hình theo nội dung sau : Cho hai tia phân biệt chung gốc Om và On (khơng đối nhau). +Vẽ đường thẳng xx’ cắt hai tia đĩ tại A; B (khác điểm O). +Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B, vẽ tia OM. +Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. a) Trên hình vẽ cĩ mấy đoạn thẳng ? là những đoạn thẳng nào? b) Kể tên ba điểm thẳng hàng trên hình? c) Tìm : tia nằm giữa hai tia cịn lại trên hình vẽ ĐÁP ÁN Bài 1: Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm a. cĩ một và chỉ một điểm b. hai điểm A và B. c. gốc chung d. M nằm giữa A và B e. M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Bài 2: Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm a. Đúng b. Sai c. Sai. d. Đing. e. Đúng f. Sai h. Đúng Bài 3: 4 điểm. Vẽ hình : 1 điểm Các đoạn thẳng trên hình gồm : ON, OM, OA, OB, MN, AB, AM, BM (1 điểm) Ba điểm thẳng hàng : N, O, M và A, M, B (1 điểm) Tia OM nằm giữa tia Om và tia On (1 điểm)

File đính kèm:

  • docHINH HOC 6 TU TIET 10.doc