Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 19 đến tuần 31

I. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.

- Học sinh biết tính đúng hiệu của 2 số nguyên. Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của 1 loại hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự .

- Có ý thức tự học, nghiên cứu SGK , phát biểu ý kiến xây dựng bài học.

II. Chuẩn bị:

- GV: Phấn màu, sách bài tập, bảng phụ .

- PP: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.

- HS: Ôn lại phép cộng các số nguyên.

III.Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra:( 5’)

 

doc104 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 19 đến tuần 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 Tiết : 55 §7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. - Học sinh biết tính đúng hiệu của 2 số nguyên. Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của 1 loại hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự . - Có ý thức tự học, nghiên cứu SGK , phát biểu ý kiến xây dựng bài học. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, sách bài tập, bảng phụ . - PP: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. - HS: Ôn lại phép cộng các số nguyên. III.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra:( 5’) Giáo viên Học sinh G.v nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu.Bài tập : (-57) + 47 ;469 + (-219) HS2: Các tính chất của phép cộng số nguyên, viết công thức tổng quát. - Gọi h.s nhận xét bài 2 bạn. GV nhận xét, ghi điểm cho HS. ĐVĐ : Phép trừ 2 số tự nhiên thực hiện được khi nào ? phép trừ trong tập hợp số nguyên Z thực hiện như thế nào ? HS1: Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu : Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số. Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được). Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được. Bài tập: (-57) + 47 = -10 469 + (-219) = 250 HS2: Các tính chất của phép cộng số nguyên,viết công thức tổng quát( SGK/77,78). 3.Bài mới: (28’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hiệu của hai số nguyên ( 18’) -GV:Yêu cầu HS làm ?1. -H.s cá nhân suy nghĩ và làm . -Tương tự hãy làm tiếp 3 - 4 = ? 3 - 5 = ? -Tương tự với b. -GV: Qua các VD em hãy thử đề xuất muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm như thế nào? -H.s : ta cộng với số đối của nó - Y/cầu 2-3 h.s phát biểu quy tắc SGK - H.s phát biểu quy tắc - H.s nhận xét dạng tổng quát -G.v nêu VD : tính 3 - 8 = ? (-3) - (-8) = ? -2 h/s thực hiện -Cả lớp làm vào vở - nhận xét - G.v khắc sâu : + Giữ nguyên số bị trừ + Chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. - G.v giới thiệu nhận xét SGK. Nói nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng -30C phù hợp với quy tắc trừ. 1. Hiệu của hai số nguyên : ? a. 3 - 1 = 3 + (-1) 3 - 2 = 3 + (-2) 3 - 3 = 3 + (-3) 3 - 4 = 3 + (-4) = -1 3 - 5 = 3 + (-5) = -2 b. 2 - 2 = 2 + (-2) 2 - 1 = 2 + (-1) 2 - 0 = 2 + 0 2 - (-1) = 2 + 1 = 3 2 - (-2) = 2 + 2 = 4 * Quy tắc (SGK/81) a - b = a + (-b) Ví dụ : 3 - 8 = 3 + (-8) = -5 (-3) - (-8) = (-3) + 8 = 5 * Nhận xét (SGK/81) Hoạt động 2: Ví dụ (10’) -Yêu cầu h/s đọc đề bài,tóm tắt bài toán ? - H/s đứng tại chỗ trả lời. ? Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta làm thế nào ? -H/s suy nghĩ trả lời. -Cho h/s làm bài tập 48 (SGK-82) -HS thực hiện.HS khác nhận xét, gv nhận xét ,sửa sai ( nếu có). -Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào ? -H/s : Phép trừ trong Z luôn thực hiện được -G.v Vì lý do đó nên người ta mở rộng tập N - tập Z để phép trừ luôn thực hiện được . 2. Ví dụ: Tóm tắt : Nhiệt độ Sapa Hôm qua : 30C Hôm nay giảm 40C Hỏi nhiệt độ hôm nay ? Giải : Có 3 - 4 = 3 + (-4) = -1 Vậy nhiệt độ hôm nay ở Sapa là -10C. Bài tập 48 (SGK-82) 0 - 7 = 0 + (-7) = -7 7 - 0 = 7 + 0 = 7 a - 0 = a + 0 = a 0 - a = 0 + (-a) = - a * Nhận xét (SGK/81) 4. Củng cố: (10’) Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính kết quả. 3 h/s lên bảng HS1 : phần a ; b HS2 : Phần c ; d HS3: Phần e ; f H/s dưới lớp làm bài - nhận xét -GV nhận xét ,sửa sai (nếu có) Bài tập 77 (SBT) a. (-28) - (-32) = (-28) + 32 = 4 b. 50 - (-21) = 50 + 21 = 71 c. (-50) - 30 = (-50) + (-30) = -75 d. x - 80 = x + (-80) e. 7 - a = 7 + (-a) f. (-25) - (-a) = -25 + a 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học thuộc quy tắc phép trừ số nguyên. - Bài tập 49 ; 51; 52 ; 53 (SGK / 82) - Bài tập 73 ; 74 ; 76 (SBT /63) IV. Rót kinh nghiÖm : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 19 Tiết : 56 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - H/s được củng cố quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên. - Học sinh biết biến đổi phép trừ thành phép cộng, thực hiện thành thạo phép tính cộng ; trừ các số nguyên. Có kỹ năng tìm số hạng chưa biết của tổng, thu gọn bài tập.- Biết sử dụng MT bỏ túi để thực hiện phép trừ. - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II.Chuẩn bị : -GV: Giáo án, sgk,máy tính bỏ túi, bảng phụ . - PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề , thuyết trình, hoạt động nhóm. -HS :SGK, vở ghi, vở nháp, máy tính bỏ túi ; học bài và làm bài tập về nhà, bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra: (5’) Giáo viên Học sinh HS1 : Phát biểu quy tắc phép trừ 2 số nguyên? Làm bài tập 49 (SGK/82). HS2: Chữa bài tập 52 (SGK/82) - Y/cầu h/s dưới lớp nhận xét bài làm của 2 bạn. - G.v đánh giá cho điểm. - G.thiệu về nhà Bác học Ácximét HS1:Quy tắc phép trừ 2 số nguyên( SGK/81). Làm bài tập 49 (SGK/82). a -15 2 0 -3 -a 15 -2 0 -(-3) Bài tập 52 (SGK-82) Nhà Bác học ác xi mét sinh năm - 287 Mất năm - 212 Tuổi thọ của ác xi mét là : - 212 - (-287) = = - 212 + 287 = 75 tuổi 3. Bài mới: (34’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(15’) -Yêu cầu h/s hoạt động bảng nhóm bài tập 51 Nhóm 1 ; 2 ; 3 phần a Nhóm 4 ; 5 ; 6 phần b -Cử đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. -HS nhận xét, GV nhận xét. -Cho h/s làm bài tập 53 - Y/cầu h.s suy nghĩ chuẩn bị bài 1 h/s lên bảng điền. G.v hướng dẫn h.s - nhận xét G.v chốt lại kiến thức qua bài 51,53 *Dạng 1: Thực hiện phép tính Bài tập 51 (SGK/82) Tính : a. 5 - (7-9) = 5 - (-2) = 7 b. (-3) - (4-6) = (-3) - (-2) = (-3) + 2 = -1 Bài tập 53 (SGK/ 82) x -2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 x - y -9 -8 -5 -15 - G.v giới thiệu bài tập 86 (SBT) ? Để tính gía trị biểu thức ta làm thế nào? -H.s thay gt của x; của a vào bt đã cho để tính. - Yêu cầu 2 h/s lên bảng làm. - H/s dưới lớp làm ra nháp - nhận xét sửa sai bài làm 2 bạn (nếu có). - G/v chốt lại + Khi thực hiện phép tính rút gọn bài toán ta cần chú ý điều gì ? H/s : vận dụng tính chất phép cộng nhóm các số hạng sao cho xuất hiện tổng 2 số đối nhau hoặc bt có giá trị tròn chục, tròn trăm … dễ nhẩm Bài tập 86 (SBT / 65) a. Tính gía trị biểu thức x + 8 - x - 22 với x = -98 Giải : Với x = -98 có : x + 8 - x - 22 = (-98) + 8 - (-98) - 22 = [(-98) + 98] + (8 - 22) = 0 + (-14) = -14 b. Tính giá trị của biểu thức với x= -98, a = 61. - x - a + 12 + a = - (-98) - 61 + 12 + 61 = 98 + 12 + [(-61) + 61] = 110 + 0 = 110 Hoạt động 2 (9’) - G/v yêu cầu học sinh làm bài tập 54 SGK - HS nêu cách giải bài 54 - 2 HS lên bảng mỗi học sinh làm một bài a, b; HS dưới lớp làm vào nháp. - GV nhận xét ; sửa sai Chốt lại kiến thức từng phần - G.v yêu cầu h/s làm bài tập 87 (65/SBT) có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x ¹ 0 nếu biết a. x + |x| = 0 b. x - |x| = 0 G/v hỏi : Tổng 2 số bằng 0 khi nào? Hiệu 2 số bằng 0 khi nào ? -HS trả lời. - G/v chốt lại kiến thức *Dạng 2 : toán tìm x Bài tập 54 SGK- 82 Tìm số nguyên biết x a)2 + x = 3 b)x + 6 = 0 Giải a) 2 + x = 3 b) x + 6 = 0 x = 3 – 2 x = 0 - 6 x = 1 x = 0 + (-6) x = -6 Bài tập 87 SBT - 65 a) Tổng 2 số bằng 0 khi 2 số đối nhau x + |x| = 0 Þ |x| = -x Þ x < 0 vì x ¹ 0 b) x - |x| = 0 Þ |x| =x Þ x > 0 vì x ¹ 0 Hoạt động 3 (5’) G/v treo bảng phụ bài tập 55 Y/cầu h/s HĐ nhóm H.s thảo luận - điền chữ đúng ; sai - Đại diện 2-3 nhóm phát biểu - G/v HD h/s thảo luận thống nhất Dạng 3: Bài tập đúng sai - đố vui Bài tập 55 SGK - 83 Bạn Hồng nói đúng ví dụ: (- 4) – (-6) = 2 > -4 5 – (-7) = 12 > 5 và - 7. Hoạt động 4 (7’) G/v hướng dẫn cho học sinh làm như phần hướng dẫn bài 56 SGK. Lưu ý với máy FX500MS ẩn (-) trước số . - Yêu cầu h/s thực hành b)53 - (-478) c)- 135 - (-1936) -2 em lên bảng ghi quá trình ấn phím. -GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, sửa sai ( nếu cần ). Dạng 4: Máy tính bỏ túi Bài tập 56 b,c (SGK/83) Kết quả : b) 531 c) 1801 4. Củng cố: (1 phút) G/v hệ thống lại kiến thức cơ bản và các dạng bài. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Tìm x biết : a. |x + 2| + (-5) = 0 |x + 2| = + 5 Þ x + 2 = 5 x + 2 = -5 Þ x = ? b. |x - 7| - (+7) = 0 - Bài tập về nhà : 84 ; 85 ; 86 ; (c ; d) 88 (64 ; 65 SBT) IV. Rót kinh nghiÖm : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 19 Tiết : 57 §8. QUY TẮC “DẤU NGOẶC” I. Mục tiêu: - H/s hiểu được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và đưa số hạng vào trong dấu ngoặc). Biết vận dụng vào bài tập.Hiểu khái niệm tổng đại số, biết viết gọn bằng cách dùng các phép biến đổi trong tổng đại số. - H/s vận dụng thành thạo quy tắc bỏ dấu ngoặc và đưa số hạng vào trong dấu ngoặc. Có k/n thực hiện phép tính về cộng ; trừ các số nguyên, rút gọn biểu thức. - Cẩn thận, nhanh nhẹn, sáng tạo, khi vận dụng kiến thức giải toán. II.Chuẩn bị : - GV: Giáo án, sgk, bảng phụ . - PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề , thuyết trình. - HS :SGK, vở ghi, vở nháp, dcht. III. Tiến trình lên lớp : Ổn định lớp : (1’) Kiểm tra : (5’) Giáo viên Học sinh Hãy tính gt biểu thức 5 + ((42 - 15) + 17) - (42 + 17) Nêu cách làm ? ĐVĐ: Ta nhận thấy 2 biểu thức trong ( ) đều có 42 + 17 vậy có cách nào bỏ được dấu ngoặc này để việc tính toán thuận lợi hơn không? Þ bài hôm nay H/s: 1 em lên bảng tính giá trị trong ngoặc trước rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải 5 + ((42-15) +17) - (42+17) = 5 + 44 - 59 = 49 - 59 = - 10 3. Bài mới: (32 phút) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Quy tắc dấu ngoặc (19 phút) Yêu cầu 1 h/s làm ?1 H/s:1 em trả lời miệng Tương tự hãy so sánh số đối của tổng (-3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số hạng Þ nhận xét H/s : -(-3 + 5 + 4) = -6 3 + (-5) + (-4) = -6 1. Quy tắc dấu ngoặc ?1 a. Số đối của 2 là -2 Số đối của -5 là 5 Số đối của 2 + (-5) là -[2+ (-5)] = -(-3) = 3 b. Có : (-2) + (+5) = + 3 -[2 + (-5)] = (-2) + (+5) Vậy: -(-3 + 5 + 4) = 3 + (-5) + (-4) Nhận xét : Số đối của 1 tổng = tổng các số đối. G/v qua VD hãy rút ra nhận xét khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước ta phải làm như thế nào ? H/s … Ta đổi dấu các số hạng trong ngoặc. - Y/cầu h/s làm tiếp ?2 - Tính và so sánh kết quả a) 7 + (5-13) 7 + 5 + (-13) ? Rút ra nhận xét khi bỏ dấu ngoặc có dấu (+) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào ? - H/s giữ nguyên b) 12 -( 4-6) và 12 - 4 + 6 Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào ? H/s :phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ( ). - Yêu cầu h/s phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc (2 h/s phát biểu) - G/viên đưa quy tắc lên bảng phụ và khắc sâu. - HD h/s làm ví dụ : Tính nhanh a. 324 + [112 - (112+324)] b. (257) - [(-257 + 156)-56] Nêu 2 cách bỏ ngoặc ? H/s bỏ ngoặc đơn trước [ ] HD h/s cách 2b (SGK) ?2 a) 7 + (5-13) = 7 + (-8) = -1 7 + 5 + (-13) = -1 Vậy 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (-13) b) 12 - (4 - 6) và 12 - 4 + 6 = 12 - [4 + (-6)] = 12 - (-2) = 14 12 - 4 + 6 = 14 Vậy 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6 * Quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK/84 ) VD : Tính nhanh a. 324 + [112 - (112+324) = 324 + [112-112-324] = 324 + (-324) = 0 b. (-257) - [(-257 + 156)-56] = (-257) - [-257 + 156 - 56] = - 257 + 257 - 156 + 56 = 0 + (-100) = - 100 Y/cầu h/s làm lại bài tập phần k.tra H.s: 5 + (42 - 15+17)-(42+17) = 5 + 42 - 15 + 17 - 42-17 = 5 - 15 = -10 y/c h/s hoạt động nhóm làm ?3 cả 2 phần H.s thảo luận nhóm làm ?3 - G/v hướng dẫn h/s thảo luận thống nhất kết quả 2-3 nhóm. - G/v chốt lại quy tắc qua ?3 Vận dụng quy tắc bỏ dấu ( ) ?3 a. (768 - 39) - 768 = 768 - 39 - 768 = - 39 b. (-1579) - (12 - 1579) = -1579 - 12 + 1579 = - 12 Hoạt động 2: Tổng đại số (13 phút) -G/v giới thiệu như SGK. -1 h/s thực hiện - G/v giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số - Thay đổi các vị trí các số hạng. - Cho các số hạng vào trong dấu ngoặc có dấu (+). (-) đằng trước. - G/v nêu chú ý SGK - HS đọc chú ý. 2. Tổng đại số Tổng đại số là 1 dãy các phép tính cộng trừ, số nguyên. Viết gọn tổng đại số 5 + (-3) - (-6) - (+7) = 5 + (-3) + (+6) + (-7) = 5 - 3 + 6 - 7 Kết luận (SGK /84) a) Thay đổi vị trí số hạng a - b - c = - b + a - c = - c - b + a VD: 97 - 150 – 47 = 97 - 47 – 150 = 50 - 150 = - 100 b) Nhóm: đặt dấu ngoặc nhóm các số hạng. a - b - c = (a-b)-c = a - (b+c) VD: 284 - 75 – 25 = 284 - (75 + 25) = 284 – 100 = 184 * Chú ý : ( SGK/) 85 4. Củng cố : (6 phút) -So sánh quy tắc bỏ dấu ngoặc và quy tắc cho các số hạng vào trong dấu ngoặc. - Cho h/s làm bài tập 57 2 h/s làm a ; b - Y.c 2 h.s lên bảng làm tiếp bài 59 - 2 HS lên bảng thực hiện. - GV cho HS nhận xét, GV chốt lại kết quả đúng. Bài tập 57 (SGK / 85) a. (-17) + 5 + 8 + 17 = [(-17) + 17] + (8 + 5) = 0 + 13 = 13 b. (- 4) + (- 440) + (- 6) + 440 = [(-440) + 440] - (4 + 6) = 0 - 10 = -10 Bài 59 (SGK/ 85) a. (2736 - 75) - 2736 = 2736 - 75 - 2736 = (2736 - 2736) - 75 = -75 b. (-2002) - (57 - 2002) = - 2002 - 57 + 2002 = -57 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Ôn các quy tắc cộng, trừ các số nguyên ; tính chất phép cộng. - Quy tắc dấu ngoặc - Bài tập 58 ; 60 (SGK) - Bài 89 đến 94 (SBT-65) IV. Rót kinh nghiÖm : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 19 Tiết : 58 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố kiến thức, quy tắc dấu ngoặc. - H/s thực hiện thành thạo các phép tính về cộng ; trừ số nguyên. Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất phép cộng và quy tắc dấu ngoặc để biến đổi 1 tổng đại số. - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác. II.Chuẩn bị : - GV: Giáo án, sgk, bảng phụ . - PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề , thuyết trình. -HS :SGK, vở ghi, vở nháp, dcht. III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra : (7’) Giáo viên Học sinh HS1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc ? bài tập 58 HS2: Các phép biến đổi trong 1 tổng đại số ? Bài tập 57 (b ; d) - Gọi 2 em h/s lên bảng G/v kiểm tra vở bài tập của học sinh - G/v gọi h.s dưới lớp nhận xét bài làm của 2 bạn (sửa sai nếu có) - y/cầu h/s nói rõ kiến thức vận dụng trong mỗi bài. HS1:Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK/84) Bài 58 (SGK /85) Đơn giản biểu thức x + 22 + (-14) + 52 = x + (22 + 52) + (-14) = x + [74 + (-14) = x + 60 (-90) – (p + 10) + 100 = -90 - p – 10 + 100 = -p HS2: Các phép biến đổi trong 1 tổng đại số (SGK/84) Bài 57 b, d (SGK /85) Tính tổng b)30 + 12 + (-20) + (-12) = [30 + (-20)] + [12 + (-12)] = 10 + 0 = 10 d.(-5) + (-10) +16 + (-1) =[(-5) + (-10) + (-1)] + 16 = - 16 + 16 = 0 3. Luyện tập (34’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Gọi h/s nêu rõ yêu cầu của bài toán - 2 em lên bảng làm bài HS1 : a ; HS2 : b Cả lớp làm bài vào vở - nhận xét Dãy 1 : a ; dãy 2,3 : b - G/v chốt lại kiến thức bài 60 - khắc sâu: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có (-) đổi dấu số hạng trong ngoặc - G/v treo bảng phụ bài tập : Việt nam có những TP được dịch ra từ nhiều thứ tiếng trên thế giới, các em hãy giải bài toán sau để điền vác chữ cái tương ứng với kết quả sẽ đọc được tên tác giả 1 truyện thơ tuyệt tác ở Việt Nam. G = 7 - 46 + 35 - 19 D = 72 – [(38 + 38) + 72] N = -7 + 5 - 9 + 10 + 40 U = 80 - (12 - 46 + 37) Y = -(32 + 47) - 96 + 128 + 47 E = - 620 + (-50 - 91)+ 600 39 -23 77 0 -161 39 -76 77 Cho h/s hoạt động nhóm thảo luận, ghi kết quả giấy trong - yêu cầu nhanh, đúng. - G/v - H.s nhận xét kết quả các nhóm Bài tập 60 ( SGK /85) a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65) = 27 + 65 + 346 – 27 - 65 = (27 – 27) + (65 – 65) + 346 = 346 b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17) = 42 – 69 + 17 – 42 - 17 = (42 – 42) + (17 – 17) – 69 = - 69 Bài tập bổ sung G = 7 - 46 + 35 - 19 = (7 + 35) - (46 + 19) = 42 - 65 = - 23 D = 72 –[ (38 + 38) + 72] = - 76 N = 39 U = 77 Y = 0 E = - 161 Vậy tên tác giả đó : NGUYEN DU - GV đưa đề bài lên bảng. - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện - 2 h/s lên bảng thực hiện HS1 : a Hs2 : b H/s dưới lớp làm bài - nhận xét. GV chốt lại kết quả đúng. Bài tập: tính tổng sau 1 cách hợp lý a. 4573 + 46 - 4573 + 35 - 16- 5 = (4573 - 4573) + (46-16) + (35-5) = 0 + 30 + 30 = 60 b. 32+34+36+38 - 10 -12-14-16-18 =(32-12)+(34-14)+(36-16)+(38-18)-10 = 20 + 20 + 20 + 20 - 10 = 80 - 10 = 70 - GV yêu cầu HS thực hiện bài 92 SBT – 65 - GV chia tổ thực hiện sau 3 phút GV cho - HS cùng bàn đổi bài kiểm tra chéo kết quả. - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - H/s dưới lớp làm bài - nhận xét. - GV chốt lại kết quả đúng. Bài 92 (SBT / 65) : Bỏ dấu ngoặc rồi tính: a) (18 + 29) + (158 – 18 - 29) = 18 + 29 + 158 – 18 – 29 = 158. b) (13 – 135 + 49) – (13 + 49) = 13 – 135 + 49 – 13 – 49 = -135 GV yêu cầu HS giải bài 93 SBT. Làm thế nào để tính được giá trị biểu thức x + b + c? HS trả lời. GV chia tổ 1 thực hiện câu a, tổ 2,3 thực hiện câu b. GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện. Bài 93 (SBT – 65) : Tính giá trị biểu thức x + b + c, biết: a) Thay x = -3; b = -4; c = 2 vào biểu thức x + b + c, ta được: (-3) + (- 4) + 2 = -5 b) Thay x = 0; b = 7; c = -8 vào biểu thức x + b + c, ta được: 0 + 7 + (-8) = -1 4. Củng cố: (1’) G/v yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản đã vận dụng trong tiết dạy 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - HD bài tập tính tổng đại số sau : a. 1-2-3 + 4+5-6-7 +….+ 1996 + 1997 - 1998 - 1999 + 2000 + 2001 b. 1-3 + 5 - 7 + … + 2001 - 2003 + 2005 - Ôn tập kiến thức cơ bản từ đầu năm theo hệ thống câu hỏi ôn tập chương I, chương 2, ôn các phép tính về số nguyên (phép cộng ; phép trừ) - Giải bài tập 90 SBT - 65 IV/ Rút kinh nghiệm : Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan ................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 20 Tiết : 59 §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức. Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại. Nếu a = b thì b = a HS hiểu là vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. Khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó. Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy. II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, Sgk, Sbt, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập. PP: Nêu vấn đề, nhóm HS, thuyết trình. HS: Nghiên cứu bài ở nhà, dcht . III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra : Gv thùc hiÖn trong tiÕt d¹y 3.Bài mới : (40’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (12’) GV: Giới thiệu đẳng thức. - Ta đã biết phép cộng có tính chất giao hoán: a+b = b+a; ta đã dùng dấu “=“ để chỉ rằng hai biểu thức a + b và b + a bằng nhau. Như vậy, khi viết a+b = b+a ta được một đẳng thức. Một đẳng thức có hai vế, vế phải là biểu thức nằm bên phải dấu “=”, vế trái là biểu thức nằm bên trái dấu “=”. GV: Cho HS thực hành như hình 50/85 SGK + Đặt hai nhóm đồ vật lên hai đĩa cân sao cho cân thăng bằng. + Đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1 kg Hỏi: Em rút ra nhận xét gì? HS: Thảo luận nhóm. Trả lời: Cân vẫn thăng bằng GV: Ngược lại, lấy bớt đi hai vật như nhau (hoặc hai quả cân 1 kg) ở hai đĩa cân. Hỏi: Em có nhận xét gì? HS: Cân vẫn thăng bằng. GV: Rút ra nhận xét: Tương tự như phần thực hành “cân đĩa” , vậy nếu có đẳng thức a = b, khi thêm cùng một số c vào hai vế của đẳng thức thì đẳng thức sẽ như thế nào? HS: Ta vẫn được một đẳng thức. GV: Giới thiệu tính chất: Nếu: a = b => a + c = b + c Ngược lại, nếu có đẳng thức a+c = b+c. Khi đồng thời bớt hai vế của đẳng thức cùng một số c thì đẳng thức sẽ như thế nào? HS: Ta vẫn được một đẳng thức. GV: Giới thiệu tính chấ: Nếu: a + c = b + c => a = b GV: Trở lại phần thực hành “cân đĩa”. Nếu đổi nhóm đồ vật ở đĩa bên phải sang nhóm đồ vật ở đĩa bên trái (biết hai nhóm đồ vật này có khối lượng bằng nhau) thì cân như thế nào? HS: Cân vẫn thăng bằng. GV: Đẳng thức cũng có một tính chất tương tự như phần thực hành trên. - Giới thiệu: Nếu a = b thì b = a GV: Yêu cầu HS đọc các tính chất SGK HS : đọc. 1. Tính chất của đẳng thức - ?1 + Đặt hai nhóm đồ vật lên hai đĩa cân sao cho cân thăng bằng. Đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1 kg: Cân vẫn thăng bằng +Ngược lại, lấy bớt đi hai vật như nhau (hoặc hai quả cân 1 kg) ở hai đĩa cân: Cân vẫn thăng bằng. * Các tính chất của đẳng thức: Nếu: a = b thì a + c = b + c a + c = b + c thì a = b a = b thì b = c Hoạt động 2: (10’) GV: Trình bày từng bước ví dụ SGK. Để tìm x, ngoài cách làm tìm thành phần chưa biết của phép trừ, ta còn áp dụng các tính chất của đẳng thức để giải. + Thêm 2 vào 2 vế. + Áp dụng tính chất tổng quát của 2 số đối bằng 0 => vế trái chỉ còn x. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2 HS: Thảo luận nhóm. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày và nêu các bước thực hiện. HS khác nhận xét, GV nhận xét ghi điểm. GV: cho HS làm ?2 HS: thực hiện, HS khác làm và nhận xét.GV nhận xét. 2. Ví dụ. Tìm số nguyên x biết: x – 2 = -3 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = - 1 - Làm ?2.Tìm số nguyên x biết: x +4 = -2 x + 4 + (-4) = -2 +(-4) x = - 6 Hoạt động 3: (18’) GV: Từ bài tập: x – 2 = -3 x = -3 + 2 và x + 4 = -2 x = - 2 +(– 4) Câu thứ nhất: Chỉ vào dấu của số hạng bên vế trái -2 khi chuyển qua vế phải là +2. Câu thứ 2: Tương tự +4 ở vế trái chuyển qua vế phải là - 4. Hỏi: Em rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia trong một đẳng thức? HS: Đọc nội dung như qui tắc SGK. GV: Giới thiệu qui tắc SGK và cho HS đọc. GV: Cho HS lên bảng và hướng dẫn cách giải ví dụ . GV: Lưu ý: Trước khi chuyển các số hạng, nếu trước số hạng cần chuyển có thể có cả dấu phép tính và dấu của số hạng thì ta nên quy từ hai dấu về một dấu rồi thực hiện việc chuyển vế. Ví dụ: x – (-4) = x +4 GV: Cho HS lên bảng trình bày ?3. HS: Lên bảng thực hiện. GV : nhận xét, bổ sung. GV: Trình bày phần nhận xét như SGK. Kết luận: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. 3. Quy tắc chuyển vế. * Qui tắc: (SGK/86) Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: a) x – 2 = -6 x = - 6 + 2 x = - 4 b) x – (- 4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 – 4 x = - 3 -Làm ?3 Tìm số nguyên x, biết: x +8 = (-5) + 4 x +8 = -1 x= - 1- 8 x= - 9 + Nhận xét: (SGK/86) “Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng” 4.Củng cố: (3’) GV: đưa đề bài lên bảng phụ và yêu cầu HS thực hiện. HS : đứng tại chỗ thực hiện HS : khác nhận xét, GV nhận xét. Bài tập: Chọn câu đúng 1) Nếu a-b+x = 0 thì: 2)Nếu có: a+(- b) = c thì: a) x = a – b a) a - b = -c b) x = b – a b) a = b + c c) x = a + b c) c = -b + c d) x = - a – b d) c = - b- a 1)b ; 2) b 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) + Học thuộc các tính chất của đẳng thức và qui tắc chuyển vế. + Làm bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71/87, 88 SGK. + Làm bài tập 95, 96, 97, 98, 99, 100/66 SBT. IV. Rót kinh nghiÖm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…. Tuần: 20 Tiết : * LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức, giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lý. Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. -Rèn luyện khả năng tính nhanh, cách trình bày hợp lí. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phiếu học tập, bài tập trắc nghiệm. -PP: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng con, bảng nhóm. III.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra: (thực hiện trong tiết dạy) 3. Bài mới : (40’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 (8’) GV gọi 4 học sinh lên bảng làm BT 70, BT 71. GV: - Nhóm như thế nào? - Thực hiện phép tính - Nhắc lại quy tắc cho các số hạng vào trong ngoặc. 4HS lên bảng thực hiện. Y/c học sinh nhận xét và phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc.GV nhận xét, bổ sung. Dạng1: Tính tổng một cách hợp lý Bài 1( BT 70/SGK/88) a) 3784 + 23 - 3785 - 15 = (3784 - 3785) + (23 - 15) = - 1 + 8 = 7 b) 21+22+23+24-11-12-13-14 =(21-11)+(22-12)+(23-13) +(24-14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40 Bài 2 (BT71/SGK)Tính nhanh a) - 2001 + (1999 + 2001) = -2001 + 1999 + 2001 =(-2001 +2001)+ 1999 = 0+1999 = 1999 b) (43 - 863) - (137 - 57) = 43 -863 -137+57 = (43+57) –(863+ 137) = 100 -1000 = - 900 Hoạt động 2 (12’) GV: Hãy làm bài 4 Nên sử dụng quy tắc dấu ngoặc trước rồi thu gọn trước khi áp dụng quy tắc chuyển vế. GV: Hướng dẫn: - Dùng quy tắc dấu ngoặc ở VT, VP. áp dụng tính chất tổng đại số để làm gọn VT (Đổi chỗ các số hạng). - Tính tổng các số hạng cùng dấu. - Viết gọn hơn nữa VT rồi chuyển vế để tìm t

File đính kèm:

  • docSO HOC HK II.doc
Giáo án liên quan