Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 2 đến tuần 20

I. Mục tiêu.

- HS hiểu được tập hợp có thể có một phần tử, có thể có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử nhưng cũng có thể không có phần tử nào. HS hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.

- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và .

-Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng hai kí hiệu và .

II. Chuẩn bị.

• GV: Bảng phụ, phấn màu.

• HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

• PP: vấn đáp gợi mở, ggiair quyết vấn đề.

 

doc99 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 2 đến tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§4 . SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON. Tuần: 02 Tiết : 04 I. Mục tiêu. - HS hiểu được tập hợp có thể có một phần tử, có thể có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử nhưng cũng có thể không có phần tử nào. HS hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và . -Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng hai kí hiệu và . II. Chuẩn bị. GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm. PP: vấn đáp gợi mở, ggiair quyết vấn đề. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức: (1’ ) GV kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh. 2. Kiểm tra.(7’) Giáo viên Học sinh HS1. Viết tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số các chữ số khác nhau từ 4 chữ số 1; 3; 4; 5 HS 2. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 4 mà nhỏ hơn 6 B là tập hợp các số tự nhiên tròn chục có 2 chữ số C là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 nhỏ hơn 5. HS 1: 1345;1435; 1354; 1453; 1…….. HS 2: A = {5} B = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90} C = …….. 3. Bài mới: (22’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Các phần tử của một tập hợp.(12’) Từ kiểm tra bài giáo viên vào bài. GV: Nêu số phần tử của mỗi tập hợp trong bài 2? HS trả lời. ? Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử Lấy VD: 1 tập hợp có vô số phần tử (N, N*). Lấy VD tập Æ HS làm và HS đọc chú ý SGK-Tr.12. GV: Hãy nhận xét số phần tử của một tập hợp. HS trả lời. GV: Gọi HS đọc phần đóng khung trong SGK-Tr.12. 1. Số phần tử của một tập hợp. Cho các tập hợp: A = {5 } có một phần tử B = {10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90} có 9 phần tử C = {0, 2, 4, 6, 8 ..... } có vô số phần tử D = Æ không có phần tử nào Tập D có 1 phần tử. E={bút, thước}E có 2 phần tử. H có 11 phần tử. Không có số tự nhiên x nào mà x+5=2. Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào là tập Æ Kí hiệu: Æ Kết luận: SGK-Tr.12. Hoạt động 2: Tập hợp con.(10’) Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 3; Tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5? Nhận xét gì về các phần tử của A và B Học sinh tự lấy VD. Lưu ý học sinh khi sử dụng kí hiệu . HS trả lời. HS lên bảng làm bài HS đọc chú ý SGK-Tr.13 2. Tập hợp con. VD: Cho hai tập hợp: Ta nói:A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B, hoặc B chứa A. Kí hiệu: A B hay A B. B A A B A = B M B M A Chú ý: Nếu và thì A=B. 4. Củng cố: (14’) HS làm việc theo nhóm bài 16 và 20 SGK: HS thảo luận và ghi kết quả ra bảng nhóm. GV nhận xét và đánh giá kết quả. Bài tập: ? Trong các cách viết sau cách viết nào đúng 1 A 1 B A B B A B .3 .4 .1 .2 .0 A 3. Luyện tập: Bài 16 SGK-Tr.13. a. A = A = có 1 phần tử. b. B = B = {0} có 1 phần tử. c. C = C = N có vô số phần tử. d. D = B = Æ không có phần tử nào. Bài 20 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà. (1’) Học bài theo sgk và vở ghi. Bài 17, 19, 20 (13, SGK); 35; 37; 38; 39; 42 (SBT). Chuẩn bị tiết sau luyện tập. IV. Rót kinh nghiÖm Tuần: 02 Tiết : 05 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp - lưu ý số các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có qui luật (Dãy số cách đều). - Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu: Ì, Î, Æ. - Vận dụng kiến thức toán học giải một số bài toán thực tế. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, dụng cụ dạy học. PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Tiến trình lên lớp. Ổn định tổ chức: (1’) GV kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh. Kiểm tra: (7 phút) Giáo viên Học sinh Hai HS lên bảng làm bài. 1/ Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Làm bài tập 22 SGK 2/ Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? + Cho tập hợp B = {0; 1; 2}. Tìm các tập hợp con của tập hợp B. HS1. ……. Bài tập 22 SGK C = có 5 phần tử. L=có 5 phần tử. A = có 3 phần tử. B = có 4 phần tử. HS2. ……: Các tập hợp con của B là: {0}; {1}; {2}; {0; 1}; {0; 2}; B; Æ. Bài mới: (30’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Rèn kỹ năng viết tập hợp và tính số phần tử của tập hợp(22’) GV cho HS làm bài tập 21 SGK: Một HS lên bảng làm. Tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b (a<b)? áp dụng tính số phần tử: B = C = 1. Tìm số phần tử của một tập hợp các số tự nhiên tạo thành dãy số có qui luật (Dãy số cách đều): Bài 21 SGK.Tr.14. A = là tập hợp các số tự nhiên liên tiếp (hơn kém nhau 1 đơn vị) Cách tính: (20 – 8) + 1 = 13 phần tử Nhận xét: Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có phần tử. Tập hợp B = có phần tử. Tập hợp C = Có phần tử. GV cho HS làm bài tập 23 SGK. + Nêu thầyng thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a < b)? + Nêu thầyng thức tổng quát tính số phần tử tập hợp ? Tính số phần tử của : I = {10, 12, ....., 112} K = {99, 101, ........, 971} E = {1, 4, 7, 10, .........., 100} F = {15, 20, ........, 1000} Cho HS làm bài 25 SGK. Giáo viên dùng bảng phụ Hai HS lên bảng . Bài 23 SGK.Tr.14. D = có phần tử. E = có phần tử. Nhận xét: + Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a < b) có phần tử. *Tổng quát: Số phần tử của R là: (phần tử) 2. Bài toán thực tế: Bài 25 SGK.Tr.14. A = {Inđônêxia, Miama, Thái Lan, Việt Nam} B ={Xin-ga-po, Bru-nây, Campuchia} Hoạt động 2: Cách sử dụng kí hiệu tìm tập con của một tập hợp(8’) Học sinh lên bảng viết A, B, N* bằng cách liệt kê các phần tử ? Điền các dấu ,thích hợp vào ô trống 5 A; {5} A; 9 {5, 7}; {1, 5}A Bài 24 SGK.Tr.14. A = B = N* = A N, B N N* N 5 A; {5} A; 9 {5, 7}; {1, 5}A 4. Củng cố (6) GV: Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Đề bài: Cho A là một tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. viết các tập hợp con của tậ hợp A sao cho mỗi tập hợp đó có hai phần tử. GV: Yêu cầu hs toàn lớp thi làm nhanh cùng vpí các bạn trên bảng. Đáp án: {1;3}; {1;5}; {1;7}; {1;9} {3;5}; {3;7}; {3;9}; {5;7}; {5;9} {7;9} 5. Hướng dẫn về nhà. (1’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 34, 35, 36, 37, 40, 41, 42. SBT. IV. Rót kinh nghiÖm Tuần: 02 Tiết : 06 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN. I. Mục tiêu. - HS nắm vững tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng, viết được dạng tổng quát và phát biểu thành lời các tính chất trên. - HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán tính nhẩm, tính nhanh và một số bài toán khác. -Rèn cho HS khả năng phân tích đề, phản xạ nhanh. II. Chuẩn bị. GV: Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân. P.Tính T. chất Cộng Nhân Giao hoán a + b = b+a a.b = b.a Kết hợp a+(b+c) = (a+b)+c a(bc)=(ab)c Cộng với số 0 a+0 =0+a = a Nhân với số 1 a.1=1.a= a Phân phối của phép nhân đối với phép cộng a(b +c) = ab + ac Bảng phụ ghi a 12 21 1 b 5 0 48 15 a + b a . b 0 PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định tổ chức: (1’ ) GV kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh. Kiểm tra: (7’) Giáo viên Học sinh 1, Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử? A={xÎN|x≤72}; B= {xÎN*|x≤107} C= {48;50;52;….;108} 2, Cho tập hợp A={xÎN|20≤x≤25}. Hãy viết tất cả các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp đó có hai phần tử? 1,Tập hợp A có 73 phần tử. Tập hợp B có 107 phần tử Tập hợp C có 31 phần tử. 2, Các tập hợp con có 2 phần tử của A là: {20; 21}; {20; 22}; {20; 23}; {20; 24}; {20; 25}; {21; 22}; {21; 23}; {21; 24}; {21; 25}; {22; 23}; {22; 24}; {22; 25}; {23; 24}; {23; 25}; {24; 25}; Bài mới: (29’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổng và tích 2 số tự nhiên (12’) Thực hiện phép tính 5 + 9 5 x 9 Cho HS làm GV treo bảng phụ đề bài . Học sinh lên bảng. HS trả lời tại chỗ 1. Tổng và tích 2 số tự nhiên a + b = c S.hạng S.hạng Tổng a . b = d T.số T.số Tích Chú ý:+ Kết quả của phép cộng và phép nhân là duy nhất. + Có thể viết a x b = a . b = ab SGK.Tr15. (Bảng phụ) .a/ . b/ a.b=0 a=0 hoặc b=0. Hoạt động 2:Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.(17’) Phép cộng có những tính chất gì? Phép nhân có những tính chất gì? Học sinh tổ chức học nhóm Giáo viên chuẩn bị sẵn bảng như SGK để các ô trống các nhóm thảo luận điền vào ô trống đó. Phát biểu thành lời Chúng ta thường sử dụng tính chất của phép cộng, phép nhân vào dạng toán nào? HS trả lời. Cho HS làm 3 HS lên bảng. GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bảng phụ. . Tính nhanh. a/ 46+17+54 = (46+54)+17 = 100+17 = 117 b/ 4.37.25 = (4.25).37 = 100.37 = 3700 c/87.36+87.64 = 87.(36+64) = 87.100 = 8700. 4. Củng cố (6’) Tính nhẩm a/ 75. 101 b/ 64 . 99 GV hướng dẫn học tác các thừa số trong tích thành tổng của các số một cách hợp lý sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiện. 2 HS lên bảng. Tính nhẩm. a/ 75.101 = 75.(100 + 1) = 7 5.100 + 7 5.1 = 7500 + 75 = 7575. b/ 64.99 = 64.(100 - 1) = 64.100 -64.1 = 6400 - 64 = 6336. 5. Hướng dẫn về nhà. (2’) Bài 27, 28, 31, 32, 33 SGK.Tr17. Chuẩn bị mỗi em mang 1 máy tính bỏ túi. Học kỹ phần tính chất của phép cộng và phép nhân như sgk/16. IV. Rót kinh nghiÖm Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013 P. HT Phan Thị Thu Lan Tuần: 03 Tiết : 07 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ôn luyện cho HS về tính chất của phép cộng: tính chất giao hoán, kết hợp. HS biết vận dụng các tính chất vào bài toán tính nhanh và các bài toán khác. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi (nút dấu “+” )để tính nhanh tổng nhiều số. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ (ghi bài tập 34 phần a, b-SGK/18), máy tính bỏ túi, phấn màu. PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra: (6 ph) Giáo viên Học sinh 1. Nêu các tính chất phép cộng? Cho ví dụ? 2. Nêu các tính chất phép nhân? Cho ví dụ? HS trả lời như bảng SGK trang 15. VD : HS tự lấy 3. Luyện tập: (31 ph) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Vận dụng tính chất phép cộng vào bài toán tính nhanh.(18 ph) Bài 31 Học sinh nêu cách làm sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp. Chọn những số có tổng tròn chục, tròn trăm vào một nhóm. 3 HS lên bảng. Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập mở rộng. Chú ý quy luật của các số hạng trong tổng. Bài 31 (SGK-Tr.17). a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65 ) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 + ... + 39 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) + ...+ = 50 + 50 + ... + 50 + 25 = 250 + 25 = 275 Mở rộng câu c Tính các tổng sau: a) 10 + 11 + 12 + ... + 100 b) 2 + 4 + 6 + ... + 1000 c) 1 + 4 + 7 + 10 + ... + 154 Bài 32 Học sinh nêu cách làm, đứng tại chỗ trả lời câu a. Nhờ các tính chất nào? 2 HS lên bảng làm câu b, c. Học sinh có thể tự ra đầu bài tự nhẩm lấy kết quả Phải sử dụng các tính chất một cách hợp lí. Công thức: Tổng =(Số đầu+số cuối).Số số hạng:2 Bài 32 (SGK-Tr.17) Tính nhẩm: 97 + 19 = 97 ( 3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116 996 + 45 = 996 + (4+ 41) = ( 996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1141 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + ( 2 + 198) = 35 + 200 = 235 Hoạt động 2: Tìm các số còn thiếu trong dãy số có qui luật . (5 ph) Bài 33: Nêu đặc điểm dãy số, 1 HS lên bảng điền tiếp Bài 33 (SGK-TR.17) 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, …. Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.(8 ph) a. Giáo viên giới thiệu các nút tối thiểu trên máy tính, học sinh cần nhớ (bảng phụ) b. Sử dụng tính tổng nhiều số c. Thực hành. Bài 34 (SGK-Tr.17-18). a/ 1364+4578=5942. b/ 6453+1469=7922 c/ 5421+1469=6890 d/ 3124+1469=4593 e/ 1534+217+217+217=2185. 4. Củng cố (6 ph) Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên? Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán? GV cho hs đọc sgk “Câu truyện về cậu bé giỏi tính toán” Áp dụng tính nhanh: A = 26+27+28+...+33. Yêu cầu hs nêu cách tính. B = 1+3+5+...+2007 Kết quả: A = 236; B = 1008016. 5. Hướng dẫn về nhà. (1 ph) Ôn tập các tính chất đã học của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Làm các bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40 (SGK-Tr.19, 20) Chuẩn bị tiết sau tiếp tục luyện tập. IV. Rót kinh nghiÖm Tuần: 03 Tiết : 08 LUYỆN TẬP . I. Mục tiêu. Củng cố kỹ năng tính tích hai hay nhiều số Khả năng sử dụng các tính chất của phép toán vào các bài toán tính nhanh, nhẩm Kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi với nút dấu “x” II. Chuẩn bị. GV: Bảng phụ (ghi bài tập 38-SGK/20), máy tính bỏ túi, phấn màu. PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng con, bảng nhóm, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) 2. Kiểm tra: (7ph) Câu hỏi Trả lời Phát biểu và viết công thức tổng quát các tính chất của phép nhân các số tự nhiên? Áp dụng tính nhanh: a, 5.25.2.16.4. b, 32.47+32.53. HS phát biểu như bảng ở SGK trang 15 Áp dụng: a, 5.25.2.16.4 = (5.2)(25.4).16 = 10.100.16 = 16 000. b,32.47+32.53=32.(47+53) = 32.100 = 3200 3. Luyện tập: (32 ph) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Vận dụng tính chất phép cộng vào bài toán tính nhanh(17 ph) Bài 35: Học sinh tìm cách làm bài HS lên bảng. Bài 36: Có thể nhẩm theo những cách nào? Sử dụng những tính chất nào? Tính chất kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Học sinh lên bảng. Bài 37: Giới thiệu tính chất a (b – c) = ab - ac HS lên bảng. Bài 35(SGK-Tr.19). 15 . 2 . 6 = 15. 3. 4 = 5. 3 . 12 (Đều bằng 15.12). 8 . 18 = 8 . 2 . 9 = 4 . 4 . 9 Bài 36 (SGK-Tr.19) Tính nhẩm 45 . 6 C1 = 9 . 5 . 6 = 9 . 30 = 270 C2 = (40+5) .6 = 40 .6 + 5 . 6 = 240+30 = 270 Tính nhẩm: 15 . 4 ; 25 . 12 ; 125 . 16 ; 34 . 11; 47 . 101 Bài 37 (SGK-Tr.20) Giới thiệu tính chất a (b – c) = ab - ac VD: 13. 99 = 13 . (100 – 1) = 13.100 – 13 = 1287 Tính nhẩm: 16 . 19 ; 46 . 99; 35 . 98 a/ 16.19=16.(20-1) =16.20-16=320-16=304. b/ 46.99=46.(100-1)=46.100-46 =4600- 46=4554. c/ 35.98=35.(100-2)=3500-35.2 =3500-70=3430. Hoạt động 2:Sử dụng máy tính bỏ túi (7 ph) Bài 38. GV giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân (bảng phụ). HS thực hành. Bài 39. HS hoạt động nhóm, đưa ra nhận xét. Bài 38. (SGK-Tr.20). Tính: 375.376 =141 000; 624.625=390 000. 13.81.215=226 395. Bài 39. (SGK-Tr.20). Tính chất số đặc biệt 142857 Khi nhân số đó với 2; 3; 4; 5; 6. Thì được tích là chính sáu chữ số đó viết theo thứ tự khác. Hoạt động 3: Bài tập phát triển tư duy.(8 ph) Xác định cá tích sau: a, ab.101 b, abc.7.11.13 HD hs dùng phép viết só ab; abc thành tổng rồi tính hoach đặt phép tính theo cột dọc rồi tính. Bài 59/10 SBT: a, C1: .101 = (10a+b).101 = 1010a+101b = 1000a +100b+10a+ b = abab. C2: Câu b, tươg tự: Ta có 7.11.13 =1001. Kết quả: 4. Củng cố: (3ph) Nhắc lại tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. 5. Hướng dẫn về nhà. (2 ph) - Ôn lại những tính chất đã học của số tự nhiên. - Bài tập về nhà 58, 59, 60, 61 (SBT-Tr.10). - Đọc trước bài phép trừ và phép chia. IV. Rót kinh nghiÖm Tuần: 03 Tiết : 09 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA. I. Mục tiêu. HS hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên. HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Rèn cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế. II. ChuÈn bÞ GV: Bảng phụ (vẽ hình 14,15,16-SGK/21 và ghi -SGK/22). PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức: (1 ph) 2. Kiểm tra: GV thực hiện trong tiết dạy 3. Bài mới: (33 ph) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Phép trừ 2 số tự nhiên. (14 ph) ? Tìm x để 2 + x = 5 để 6 + x = 5 ? Khi nào ta có phép trừ hai số tự nhiên a và b. Giáo viên giới thiệu cách tìm hiệu 2 số trên tia số, dùng bảng phụ- Hình 14; 15; 16. (SGK-Tr.21). Từ đó làm bài tập 1. Phép trừ hai số tự nhiên: * Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x. * Trong phép trừ: a – b = c. a là số bị trừ b là số trừ c là hiệu số. a) a – a = 0 b) a – 0 = a c) Điều kiện để có hiệu a - b là a ³ b Hoạt động 2:Phép chia hết và phép chia có dư.(19 ph) Tìm x N để 4 . x = 12 Tìm x N để 5 . x = 22 Không có x N để 5 . x = 22 ? Nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép chia 2. Phép chia hết và phép chia có dư: a. Phép chia hết: * Cho a, b, trong đó b 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b. x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia a : b = x. * Trong phép chia a: b = x a là số bị chia b là số chia x là thương GV cho HS làm miệng bài 22 = 4. 5. + 2, trong N phép chia 22 cho 5 là phép chia có dư, 22 : 5 có thương là 4 và dư là 2. Nhắc lại mối quan hệ trong phép chia còn dư? HS làm GV treo bảng phụ. HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên bảng điền. Yêu cầu HS đọc tóm tắc kiến thức trong SGK a) 0 : a = 0 (a ¹ 0) b) a : a = 1 (a ¹ 0) c) a : 1 = a b. Phép chia có dư: * Với a, b N, b ¹ 0 ta luôn tìm được 2 số tự nhiên q và r duy nhất sao cho: a = bq + r 0 ≤ r < b +) r = 0 +) r ¹ 0 Phép chia có dư Bảng phụ 4. Củng cố. ( 10’) GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài 44a, b. 2HS lên bảng thực hiện. Hướng dẫn HS làm bài 44a (SGK-Tr.24). 2 HS lên bảng làm bài 44 b, d. 3. Củng cố Bài 44. (SGK-Tr.24). a) x = 533. b) 1428:x=14 x=1428:14 x=102. 7x-8=713 7x =713+8 7x =821 x =821:7 x =103. Hướng dẫn về nhà. (1’) Về nhà ghi vào vở phần tóm tắc kiến thức trang 22 và học thuộc. Bài tập về nhà 41; 43; 44(c, e, g); 45; 47; 48; 49 (SGK-Tr.22-24). Chuẩn bị tiết sau học bài “Luyện tập”. IV. Rót kinh nghiÖm Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Thu Lan Tuần: 04 Tiết : 10 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. HS khắc sâu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên, quan hệ giữa các số trong phép trừ. HS vận dụng thành thạo các kiến thức về phép trừ để giải bài toán tính nhanh và một số bài toán trong thực tế. Rèn luyện khả năng tính nhanh, cách trình bày hợp lí. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ để ghi một số bài tập, máy tính bỏ túi. Bài 50/24: Sử dụng máy tính bỏ túi. Nút dấu trừ: (-) Phép tính Nút ấn Kết quả 35-16 3 5 - 1 6 = 19 45-28+14 4 5 - 2 8 + 1 4 = 31 52-27-12 5 2 - 2 7 - 1 2 = 13 PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy. Ổn định tổ chức: (1 ph) Kiểm tra: (4 ph) Giáo viên Học sinh a) Khi nào có phép trừ a và b (a, b N) ? b)Điều kiện của số chia trong phép chia? c) Điều kiện của số dư trong phép chia có dư? a) b) số chia phải khác 0 c) số dư phải bé hơn số chia và lớn hơn 0 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ (10 ph) Bài 47. ? Nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ. HS đứng tại chỗ phát biểu. GV đưa đề bài lên bảng phụ yêu cầu học sinh giải. GV chia lớp thành 3 nhóm: Tổ 1 giải câu a Tổ 2 giải câu b Tổ 3 giải câu c. GV gọi mỗi tổ 1 HS lên bảng giải. Cho HS nhận xét; gv chữa sai. Bài 47. (SGK-Tr.24). Tìm x N biết a/ (x – 35 ) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155. b/ 124 + ( 118 – x ) = 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 x = 25. c/ 156 – (x + 61 ) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 x = 13 Hoạt động 2: Các bài toán tính nhẩm (13 ph) GV hướng dẫn học sinh áp dụng tính chất: *Tính chất (a +b) = (a – c) + (b + c). để tính nhẩm. Bài 48: áp dụng tính chất để tính nhẩm. GV hướng dẫn HS làm câu a. (Trình bày mẫu) 2 HS lên bảng làm câu b, c. ? Cách chọn số để thêm và bớt *Tính chất a – b = (a – c) – ( b – c) áp dụng GV hướng dẫn HS làm bài 49 a. 2 HS lên bảng làm bài b, c. Bài 48:(SGK-Tr.24). a/ 57 +96 =(57 – 4) +(96 + 4) =153 b/ 35 +98 =(35 – 2) +(98 + 2) =133 c/ 46 +29 =(46 – 1) +(29 + 1) =75 *Chú ý: (a +b) = (a – c) + (b + c). Bài 49: (SGK-Tr.24). a/ 135 – 98 =(135 +2) –98 +2) =37 b/ 321 -96 =(321+ 4) –(96+ 4) =225 c/ 1354 –997 =(1354 +3) –(997 +3) =357. * Chú ý: a –b =(a – c) –(b –c) Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi nút dấu (-)(13 ph) Học sinh đọc SGK, áp dụng làm bài 50 (SGK-Tr.24-25). GV Treo bảng phụ. HS hoạt động nhóm làm bài 51. (SGK-Tr.25). Bài 50. (SGK-Tr.25). 425 – 257 = 168 91 – 56 =35 82 – 56 = 26 73 – 56 = 17 652 – 46 – 46 – 46 =514 Bài 51. (SGK-Tr.25). 4 9 2 3 5 7 8 1 6 4. Củng cố. (3 ph) Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được? Nêu cách tìm các thành phần của phép trừ? (SBT; ST). 5.Hướng dẫn về nhà. (1 ph) Bài tập về nhà 52, 53, 54. 55 (SGK-Tr.25). Ôn tập lại pjeps chia. Chuẩn bị tiết sau luyện tập IV. Rót kinh nghiÖm Tuần: 04 Tiết : 11 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. Kiến thức: HS khắc sâu được khi nào kết quả của phép chia là một số tự nhiên, quan hệ giữa các số trong phép chia hết và phép chia có dư. Kỹ năng: HS vận dụng thành thạo các kiến thức về phép chia để giải bài toán tính nhanh, tính nhẩm và một số bài toán trong thực tế. Thái độ: Rèn luyện khả năng tính nhanh, cách trình bày hợp lí. II. Chuẩn bị. GV: Bảng phụ để ghi một số bài tập. Bài 55/25: Sử dụng máy tính bỏ túi. Nút dấu chia; (:) Phép tính Nút ấn Kết quả 608:32 6 0 8 : 3 2 = 19 PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng nhóm III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức: (1 ph) 2. Kiểm tra: (5 ph) Giáo viên Học sinh Thực hiện phép chia, rồi viết kq theo mẫu: 37 = 5.7 + 2 3027 chia cho 3; 193 chia cho 21 3027 = 3.1009 193 = 21.9 + 4 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Viết công thức tổng quát (5 ph) Gv trình bày mẫu Tương tự cho học sinh viết dạng tổng quát của ... HS thực hiện cá nhân sau đó kiểm tra chéo. GV gọi Hs lên bảng thực hiện Bài tập 46 SGK - 24 a, Trong phép chia cho 3 có dư là 0, 1, 2 Trong phép chia cho 4 có dư là 0,1,2,3 b, Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là: 3k (k N) Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 1 là: 3k + 1 (k N Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 2 là: 3k + 2 (k N) Hoạt động 2:Các bài toán tính nhẩm (15 ph) 50 nhân với mấy để được 100? 132 viết thành tổng hai số nào cùng chia hết cho 12? Bài 52 SGK - 25: a, 14.50 = (14:2)(50.2) = 7. 100 = 700 16.25 = ... = 4. (4.25) = 4.100 = 400 b, 2100:50 = (2100. 2):(50.2) = 420 1400:25 = ... = 560 c, 132:12 = (120 +12):12 = 10 +1 = 11 96:8 = (80 + 16):8 = 10 + 2 = 12 Chú ý: các em có thể làm bằng nhiều cách, nhưng hãy chọn cách hợp lý nhất. Hoạt động 3: Các bài toán thực tế. (7 ph) Biết tổng số tiền, giá mỗi quyển vở, muốn biết số vở mua được ta phải làm phép toán gì? HS: Để giải bài toán này ta phải dùng phép chia. (21000 : 2000 và 21000 : 1500) Giáo viên yêu cầu hs về nhà tự làm bài tập 54 sgk. Bài 53 SGK - 25: a,Chỉ mua vở loại I thì được 10 quyển vì: 21 000 = 2000.10 + 1 000 b, Chỉ mua vở loại II thì được 14 quyển vì : 21 000 = 1 500.14 Hoạt động 4:Sử dụng máy tính bỏ túi nút dấu (:)( 9 ph) GV treo bảng phụ ghi bài tập 55/25 sgk. G/v đọc lệnh , h/s bấm máy rồi báo kq! Dùng máy tính thực hiện phép chia: 1683:11; 1530:34; 3348:12. 1683:11 = 153; 1530:34 = 45; 3348:12 = 279; Bài 55 SGK -25 Sử dụng máy tính Kết quả: Vận tốc của ôtô là: 288:6 = 48 (km/h) Chiều dài của miếng đát hình chữ nhật là: 1530:34 = 45 (m) 4. Củng cố (5 ph) Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa phép trừ và phép công , phép nhân và phếp chia? - Phép trừ là phép toán ngợc của phép cộng. - Phép chia là phép toan ngược của phép nhân. 5.Hướng dẫn học ở nhà: (3 ph) - Ôn lại các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia. - Đọc mục có thể em chưa biết “Câu chuyện lịch sử” - Làm BT: 54 (sgk) , 78, 79, 83 (BTT) - Đọc trước bài luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. IV. Rót kinh nghiÖm Tuần: 04 Tiết : 12 §7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt cơ số và số mũ. - Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. Kỹ năng: - Biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. - Tính được giá trị của một luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. Thái độ: - Rèn tính cẩn

File đính kèm:

  • docTUAN 2- 20.doc
Giáo án liên quan