I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức.
- HS nắm và vận dụng được quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng: Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Nội dung: GV nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
2. Đồ dùng dạy học:
III. Tiến trình dạy học:
106 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 20 đến tuần 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II
Tuần: 20 NS: 28/12/2011
Tiết 59 Bài 9. QUI TẮC CHUYỂN VẾ. LUYỆN TẬP ND: 02/01/2012
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức.
- HS nắm và vận dụng được quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng: Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Nội dung: GV nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
2. Đồ dùng dạy học:
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Tìm x biết: a) x + 15 = -5 ( HS1)
b) x + (-3) = -8 (HS2)
3. Nội dung bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
* HĐ1: Tính chất của đẳng thức (10 phút)
- Y/C HS q/s hình 50 SGK.
- Y/C HS thảo luận nhóm nx. GV nx
- GV giới thiệu: Trong đẳng thức toán học ta cũng áp dụng như đĩa cân ở trên.
- GV giới thiệu các t/c và cho HS ghi vở.
* HĐ2: Ví dụ (5 phút)
- GV ghi ví dụ lên bảng. Y/C HS thực hiện.
Tìm x biết: x - 2 = -3
- GV: Kiểm tra bài làm của một số em và hướng dẫn sửa sai từng bước trên bảng.
- Y/C HS làm củng cố ?2 SGK trang 86. GV nx và cho HS ghi vở.
* HĐ3: Quy tắc chuyển vế (15 phút)
- Y/C HS rút ra qui tắc chuyển vế từ ví dụ theo gợi ý: Khi chuyển số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta làm như thế nào? GV nx và cho HS ghi nhớ.
- GV: Ghi ví dụ theo SGK. GV hd HS từng bước thực hiện tìm x theo qui tắc chuyển vế đối với câu a.
- Y/C 1 HS lên bảng thực hiện ví dụ b. GV nx và cho HS ghi vở.
- Y/C HS làm củng cố ?3 SGK trang 86. GV nx và cho HS ghi vở.
- GV giới thiệu nhận xét SGK.
* HĐ4: Luyện tập (7 phút)
- Y/C HS làm các BT 61, 62 SGK trang 87. GV nx và cho HS ghi vở.
* HĐ5: Dặn dò (7 phút)
- Y/C HS về nhà:
+ Học bài nắm chắc qui tắc chuyển vế.
+ Làm các BTVN 63, 64, 65 / 87 SGK.
+ Nghiên cứu trước nội dung của bài 10 SGK.
- HS quan sát hình 50 SGK.
- HS thảo luận nhóm nx
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở: Khi biến đổi đẳng thức ta thường dùng các t/c sau
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
- HS: Thực hiện bằng cách thêm vào hai vế với cùng một số hạng.
Tìm x biết: x - 2 = -3
Ta có: x - 2 = -3
Vậy x - 2 + 2 = -3 + 2
x = -1
- HS lắng nghe.
- HS làm ?2 SGK: Tìm x biết: x + 4 = -2
Ta có: x + 4 = -2
Vậy x + 4 - 4 = -2 - 4
x = - 6
- HS rút ra quy tắc SGK.
- HS ghi vở ví dụ: Tìm số nguyên x, biết
a) x - 2 = -6
x = -6 + 2
x = -4
- HS lên bảng thực hiện ví dụ b.
b) x - (-4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 - 4
x = -3
- HS làm ?3 SGK: Tìm số nguyên x, biết
x + 8 = (- 5) + 4
x + 8 = - 1
x = - 1 - 8
x = -9
- HS lắng nghe.
- HS làm các BT 61, 62 SGK.
+ Bài 61/87. Tìm số nguyên x, biết:
a) 7 - x = 8 - (-7)
7 - x = 8 + 7
- x = 8
x = -8
b) x - 8 = (-3) - 8
x = -3
+ Bài 62/87. Tìm số nguyên a, biết:
a) a = 2
a = 2 hoặc a = -2
b) a + 2 = 0
nên a + 2 = 0
hay a = -2
* HĐ6: Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………
……………………………………………………………
*********************************** &&& ***********************************
Tuần: 21 NS: 04/01/2010
Tiết 60. Bài 10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU ND:07/01/2010
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu phép nhân được thông qua phép cộng. Từ đó xây dựng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
II. Chuẩn bị:
1. Nội dung: GV nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
2. Đồ dùng dạy học: Phấn màu
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu qui tắc chuyển vế.
- HS2: Làm BT64 - SGK.
3. Nội dung bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
* HĐ1: Nhận xét mở đầu.
- Y/C HS làm ?1 SGK trang 88. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- Y/C HS làm ?2 SGK trang 88. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- Y/C HS làm ?3 SGK trang 88. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
* HĐ2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- GV hướng dẫn HS nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu từ ví dụ trên.
- GV y/c HS làm bài tập sau: (-7) . 0 = ?
- GV: Giới thiệu chú ý SGK.
- Y/C HS đọc đề ví dụ SGK.
- GV y/c trả lời các câu hỏi sau:
+ Đề bài cho biết gì và yêu cầu tìm gì?
+ Tổng số tiền sản phẩm đúng quy cách là? Tổng số tiền bị phạt là?
+ Vậy lương còn lại của anh công nhân A là bao nhiêu?
- GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- Y/C 2 HS lên bảng thực hiện ?4 SGK. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
* HĐ3: Củng cố - Bài tập.
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Y/C HS phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- GV y/c HS làm BT 73SGK trang 89. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- GV y/c HS làm BT 75 SGK trang 89. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- GV y/c HS làm BT 76 SGK trang 89. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
* HĐ4: Dặn dò.
- Y/C HS về nhà:
+ Học bài nắm chắc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
+ Làm các BTVN 74, 77 / 89 SGK.
+ Nghiên cứu trước nội dung của bài 11 SGK.
- HS làm ?1 SGK: Hoàn thành phép tính
(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12
- HS làm ?2 SGK: Theo cách trên, hãy tính
(-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12
- HS làm ?3 SGK: Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối. Tích của 2 số nguyên khác dấu mang dấu trừ.
- HS rút ra quy tắc SGK.
- HS hoàn thành tập: (-7) . 0 = 0
- HS lắng nghe và ghi vở: a . 0 = a
- HS: Đọc đề ví dụ SGK
- HS trả lời các câu hỏi của GV:
+ Số tiền sản phẩm đúng quy cách là 20000đ; số tiền sản phẩm sai quy cách bị phạt là 10000đ
+ Tổng số tiền sản phẩm đúng quy cách là:
40 . 20000 = 800000đ
Tổng số tiền bị phạt là:
10 . (-10000) = -100000đ
+ Lương còn lại của anh công nhân A là:
800000 + (- 100000) = 700000 đ
- HS lắng nghe và ghi vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện ?4 SGK
a) 5. (-14) = - 70
b) (- 25) . 12 = - 300
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu quy tắc.
- HS làm BT 73SGK trang 89: Thực hiện phép tính
a) (- 5) . 6 = - 30; c) (- 10) . 11 = - 110
b) 9 . (- 3) = - 27; d) 150 . (- 4) = - 600
- HS làm BT 75 SGK trang 89: So sánh
a) (- 68) . 8 < 0
b) 15 . (- 3) < 15
c) (- 7) . 2 < ( -7)
- HS làm BT 76 SGK trang 89: Điền vào chỗ trống
x
5
-18
18
- 25
y
-7
10
-10
40
x . y
- 35
-180
-180
- 1000
* HĐ5: Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
*********************************** &&& ***********************************
Tuần: 20 NS: 05/01/2010
Tiết 61. Bài 11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU ND: 08/01/2010
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu và nắm được qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích của hai số nguyên.
II. Chuẩn bị:
1. Nội dung: GV nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
2. Đồ dùng dạy học: Phấn màu
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Áp dụng tính
(-5) . 12 ; (-12) . 5 ; 0 . 12
- HS2: Làm BT73 - SGK.
3. Nội dung bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
* HĐ1: Nhân hai số nguyên dương.
- Y/C HS làm ?1 SGK trang 90. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
* HĐ2: Nhân hai số nguyên âm.
- Y/C HS làm ?2 SGK trang 88 thao gợi ý sau: Quan sát cột các vế trái có thừa số thứ 2 ( - 4 ) giữ nguyên, còn thừa số thứ 1 giảm dần từng đơn vị. Kết quả tương ứng bên vế phải cũng giảm đi ( - 4 ) ( nghĩa là tăng 4 ).
- GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- Y/C HS đọc qui tắc nhân 2 số nguyên âm
( SGK )
- Y/C HS đọc ví dụ SGK
- GV giới thiệu nhận xét SGK
- Y/C HS làm ?3 SGK trang 90. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
* HĐ3: Kết luận
- GV cho HS đọc phần kết luận SGK.
- GV giới thiệu phần chú ý SGK
- Y/C HS làm ?4 SGK trang 91. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
* HĐ4: Củng cố - bài tập
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Y/C HS phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm
- GV y/c HS làm BT 78 SGK trang 91. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- GV y/c HS làm BT 79 SGK trang 91. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
* HĐ5: Dặn dò.
- Y/C HS về nhà:
+ Học bài nắm chắc qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
+ Làm các BTVN 80, 81 , 82, 83 SGK.
+ Nghiên cứu trước nội dung của phần luyện tập bài 11 SGK.
- HS làm ?1 SGK: Tính
a) 12 . 3 = 36
b) 5 . 120 = 600
- HS làm ?2 SGK: Theo gợi ý của GV.
( - 1 ) . ( - 4 ) = 4
( - 2 ) . ( - 4 ) = 8
- HS lắng nghe.
- HS đọc qui tắc nhân 2 số nguyên âm ( SGK )
- HS đọc ví dụ SGK
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS làm ?3 SGK:
a) 5 . 17 = 85
b) ( - 15 ) . ( - 6 ) = 90
- HS đọc kết luận SGK và ghi vở.
- HS quan sát và ghi vở phần chú ý SGK.
- HS làm ?4 SGK trang 91:
a) Do a > 0 và a . b > 0 nên b > 0 ( b là số nguyên dương ).
b) Do a > 0 và a . b < 0 nên b < 0 ( b là số nguyên âm ).
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm.
- HS làm BT 78 SGK trang 91: Tính
a) 3 . 9 = 27 b) (-3) . 7 = - 21
d) (-150) . (- 4) = 600 d) 7 . (-5) = - 35
- HS làm BT 79 SGK trang 91: Tính
27 . ( - 5 ) = - 135, suy ra các kết quả:
27 . 5 = 135
( - 27 ) . ( + 5 ) = - 135
( - 27 ) . ( - 5 ) = 135
5 . ( - 27 ) = - 135
* HĐ6: Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
*********************************** &&& ***********************************
Tuần: 21 NS: 02/01/2011
Tiết 62. Bài: LUYỆN TẬP ND: 04/01/2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố qui tắc dấu một cách thành thạo.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán chính xác sau khi xét dấu một tích.
3. Thái độ: Rèn tư duy khoa học khi làm toán.
II. Chuẩn bị:
1. Nội dung: GV nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
2. Đồ dùng dạy học:
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên âm?
- HS2: Áp dụng tính
(-5) . 12 ; (-12) . 20 ; ( - 10 ) . ( - 28 ); 100 . 5
3. Nội dung bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
* HĐ1: Chữa bài tập về nhà.
- Y/C HS lên bảng làm bài 80 SGK trang 91. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- Y/C HS đọc bài 81 SGK trang 91.
- GV hd HS làm bài tập theo gợi ý sau:
+ Để biết Sơn bắn được bao nhiêu điểm ta làm như thế nào?
+ Tương tự tính số điểm của bạn Dũng?
+ Vây số điểm của bạn nào cao hơn?
* HĐ2: Luyện tập.
- GV gọi HS đọc bài 84 SGK trang 92.
- GV hd:
+ a . b2 = a . b . b
+ Khi nhân 3 số nguyên dấu của tích phụ thuộc vào số dấu nguyên âm.
- Y/C HS lên bảng hoàn thành bài 84 SGK. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- Y/C HS đọc bài 86 SGK trang 93.
- GV hd:
13 ? = -39 ? = - 39 : 13
? (-7) = 28 ? = 28 : ( - 7 )
- Y/C HS lên bảng hoàn thành bài 84 SGK. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- GV y/c đọc đề bài tập 88 SGK trang 93.
- GV hd HS làm bài tập: Nếu x Z thì x có thể là số nguyên dương, số nguyên âm và số nào?
GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- GV hd HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân hai số nguyên.
- GV y/c HS thực hiện tính câu a, b, c bài 89 SGK trang 93. GV theo dõi, sữa chữa.
* HĐ3: Dặn dò.
- Y/C HS về nhà:
+ Học lại bài cũ để nắm chắc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
+ Làm các BTVN 85, 87 SGK
+ Nghiên cứu trước nội dung của bài 12 SGK.
- HS lên bảng làm bài 80 SGK trang 91:
a) Do a 0 nên b < 0 ( b là số nguyên âm ).
b) Do a 0 (b là số nguyên dương).
- HS: Đọc đề bài 81 SGK trang 91
- HS làm bài tập theo hd của GV:
+ Số điểm Sơn bắn được là:
3 . 5 + 1 . 0 + 2 . (-2) = 11
+ Số điểm Dũng bắn được là:
2 . 10 + 1 . (-2) + 3 . (-4) = 6
+ Vậy bạn Sơn điểm cao hơn Dũng.
- HS đọc bài 84 SGK trang 92.
- HS chú ý.
- HS lên bảng hoàn thành bài 84 SGK
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của ab
Dấu của ab2
+
+
+
+
+
-
-
+
+
+
+
+
-
-
+
-
- HS đọc bài 86 SGK trang 93.
- HS chú ý.
- HS lên bảng điền vào ô trống cho đúng.
a
- 15
13
- 4
9
- 1
b
6
-3
- 7
- 4
- 8
ab
- 90
- 39
28
- 36
8
- HS đọc đề bài 88 SGK trang 93:
- HS làm bài tập theo hd của GV. Bài 88: Cho x Z. So sánh (-5) . x và 0
+ Nếu x 0
+ Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0
+ Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0
- HS lắng nghe.
- HS làm bài tập 89 SGK trang 93: Tính
a) (-1356) . 17 = - 23052
b) 39 . ( - 152 ) = - 5928
c) (-1909) . (-75) = 143175
* HĐ4: Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………
…………………………………………………………
*********************************** &&& ***********************************
Tuần: 21 NS: 02/01/2011
Tiết 63. Bài 12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN. ND: 05/01/2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân.
- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3. Thái độ: Bồi dưỡng, rèn luyện tính tự giác khi làm toán.
II. Chuẩn bị:
1. Nội dung: GV nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
2. Đồ dùng dạy học:
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên âm.
3. Nội dung bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
* HĐ1: Tính chất giao hoán.
- GV y/c HS nhắc lại các tính chất của phép nhân trong số tự nhiên?
- GV giới thiệu phép nhân các số nguyên cũng có tính chất tương tự.
- GV y/c học sinh ghi dạng tổng quát của tính chất giao hoán.
- GV giới thiệu ví dụ SGK.
- Y/C HS hoàn thành bài tập sau: Hoàn thành phép tính áp dụng tính chất giao hoán.
a) 15 . ( - 2)
b) ( - 12 ) . 3
* HĐ2: Tính chất kết hợp.
- GV y/c học sinh ghi dạng tổng quát của tính chất kết hợp.
- GV giới thiệu ví dụ SGK.
- Y/C HS hoàn thành bài tập sau: Hoàn thành phép tính nhanh áp dụng tính chất kết hợp.
a) [9 . (- 6) ] . 5
b) 4 . [ (- 25) . 7 ]
- Y/C HS đọc phần chú ý SGK.
- Y/C HS đọc và làm bài tập ?1, ?2 SGK. GV nhận xét và gới thiệu phần nhận xét SGK.
* HĐ3: Nhân với số 1.
- GV cho HS ghi công thức tổng quát.
- Y/C HS làm ?3 SGK trang 94. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- Y/C HS làm ?4 SGK trang 94. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
* HĐ4: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- GV cho HS ghi công thức tổng quát.
- GV giới thiệu phần chú ý SGK và cho HS ghi vở.
- Y/C HS làm ?5 SGK trang 95. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
* HĐ5: Củng cố - bài tập
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- GV y/c HS làm BT 90 SGK trang 95. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- GV y/c HS làm BT 91 SGK trang 95. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
* HĐ6: Dặn dò.
- Y/C HS về nhà:
+ Làm các BTVN 92, 93, 94 SGK.
+ Nghiên cứu trước nội dung của phần luyện tập bài 12 SGK.
- HS nhắc lại các tính chất của phép nhân trong số tự nhiên: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- HS lắng nghe.
- HS ghi dạng tổng quát của tính chất giao hoán:
a . b = b . a
- HS lắng nghe.
- HS hoàn thành bài tập.
a) 15 . ( - 2) = ( - 2 ) . 15 = - 30
b) ( - 12 ) . 3 = 3 . ( - 12 ) = - 36
- HS ghi dạng tổng quát của tính chất giao hoán:
( a . b ) . c = a . ( b . c )
- HS lắng nghe.
- HS hoàn thành bài tập.
a) [9 . (- 6) ] . 5 = 9 . ( - 6 . 5 ) = - 270
b) 4 . [ (- 25) . 7 ] = [ 4 . (- 25)] . 7 = - 700
- HS đọc phần chú ý SGK.
- HS làm ?1, ?2 SGK. Ghi nhận xét SGK:
a) Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “ + ”
b) Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “ - ”
- HS ghi công thức tổng quát:
a . 1 = 1 . a
- HS làm ?3 SGK.
a . ( - 1 ) = ( - 1 ) . a = - a
- HS làm ?4 SGK trang 94: Bạn Bình nói đúng, vì nếu a Z thì a2 = ( - a )2
- HS ghi công thức tổng quát:
a . (b + c) = a.b + a.c
- HS ghi phần chú ý:
a . ( b – c ) = a . b – a . c
- HS làm ?5 SGK trang 95: Tính bằng hai cách và so sánh kết quả.
a) C1: (- 8) . (5 + 3)= (-8). 8= -64
C2: (- 8) . (5 + 3)=(-8).5+(-8).3= -64
b) C1: (-3+3).(-5)= 0.(-5)= 0
C2: (-3+3).(-5)= (-3).(-5)+3.(-5)= 0
- HS lắng nghe.
- HS làm BT 90 SGK trang 95:Thực hiện các phép tính:
a)15.(-2).(-5.(-6)=[15.(-6)].[(-2).(-5)]= -900
b)4.7.(-11).(-2)=(4.7).[(-11).(-2)] = 616
- HS làm BT 91 SGK trang 95
a)(-57).11=(-57) .(10 + 1)= -570 - 57= -627
b) 75.(-21)=75.(-20 - 1)= -1500 - 75= -1575
* HĐ7: Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………
………………………………………………………………
*********************************** &&& ***********************************
Tuần: 21 NS: 02/ 01/ 2011
Tiết 64. Bài: LUYỆN TẬP ND: 06/ 01/ 2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố tính chất của phép nhân để bỏ dấu ngoặc, tính giá trị của biểu thức, xét dấu tích nhiểu thừa số.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng tính chất của phép nhân để bỏ dấu ngoặc, tính giá trị của biểu thức, xét dấu tích nhiểu thừa số.
3. Thái độ: Rèn luyện tư duy logic và kĩ năng tính toán cộng, trừ, nhân số nguyên.
II. Chuẩn bị:
1. Nội dung: GV nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
2. Đồ dùng dạy học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu tính chất của phép nhân.
- HS2: Áp dụng tính
a) 25 . 138 - 25 . 134
b) 2590 . (-31) - 1586 . (-31) - 1004 . (-31)
3. Nội dung bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
* HĐ1: Chữa bài tập về nhà.
- Y/C HS lên bảng làm bài 92 SGK trang 95. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- Y/C HS lên bảng làm bài 93 SGK trang 95.
- GV lưu ý: Có thể chọn nhiều cách nhưng nên chọn cách nhanh nhất.
* HĐ2: Luyện tập.
- GV y/c HS đọc và hoàn thành bài tập 96 SGK trang 95. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- GV y/c HS thực hiện tính giá trị biểu thức của bài 98 SGK trang 96. GV theo dõi, sữa chữa.
- GV y/c HS thực hiện tính giá trị biểu thức của bài 99 SGK trang 96. Theo hd áp dụng tính chất a(b - c) = ab – ac. Hãy điền số thích hợp vào ô trống. GV theo dõi, sữa chữa.
* HĐ3: Dặn dò.
- Y/C HS về nhà:
+ Học lại bài cũ để nắm chắc các tính chất của phép nhân
+ Làm các BTVN 95, 97,100 SGK trang 95 và 96.
+ Nghiên cứu trước nội dung của bài 13 SGK.
- HS lên bảng làm bài 92 SGK trang 95:
Bài 92. Tính:
a) (37 - 17) .(- 5) + 23. (- 13 - 17)
= 20.(-5) + 23.(-30) = -100-690= -790
b) -57. (67 - 34) - 67 . (34 - 57)
= -57 . 67 + 57 . 34 - 67 . 34 + 67 . 57
= (57 - 67) . 34 = -10 . 34 = -340
- HS lên bảng làm bài 93 SGK trang 95:
Bài 93. Tính nhanh:
a) (-4) . 125.( - 25) .(- 6) .(- 8)
= [(- 4).(-25)] . [125.(- 8)].(-6)
= 100. (-1000).(-6)= 600000
b) (-98) . (1 - 246) - 246 . 98
= -98 + 98 . 246 - 246 . 98 = -98
- HS đọc và hoàn thành bài tập 96 SGK trang 95: Tính
a) 237 . (-26) + 26 . 137
= -237 . 26 + 26 . 137
= 26 . (-237 + 137) = 26 . (-100) = -2600
b) 63 . (-25) + 25 . (-23)
= 25 . (-63 - 23) = 25 . (-86) = -2150
- HS thực hiện tính giá trị biểu thức của bài 98 SGK trang 96:
a) Với a = 8 thì
(-125) . (-13) . (-a) = (-125) . (-13) . (-8)
= (-125) . (-8) . (-13) = 1000 . (-13)
= -13000
b) Với b = 20 thì
(-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b
= (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . 20
= -2400
- HS thực hiện tính giá trị biểu thức của bài 99 SGK trang 96
a) . (-13) + 8 . (-13)
= (-7 + 8) . (-13) =
b) (-5) . [(- 4) - ]
= (-5) . (- 4)- (-5) . (-14) =
* HĐ4: Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………
……………………………………………………………
*********************************** &&& ***********************************
Tuần: 22 NS: 08/ 01/ 2011
Tiết 65. Bài 13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN. ND: 11/ 01/ 2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là bội và ước của một số nguyên, các tính chất của nó.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm bội và ước của một số nguyên.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tư duy lôgic.
II. Chuẩn bị:
1. Nội dung: GV nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
2. Đồ dùng dạy học:
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
* HĐ1: Bội và ước của một số nguyên.
- GV: Cho HS làm ?1 SGK. GV nhận xét.
- GV: Cho HS làm ?2 SGK. GV nhận xét.
- GV: Cho HS rút ra định nghĩa bội, ước của một số nguyên.
- GV: giới thiệu ví dụ SGK
- GV: Tìm 2 bội và 2 ước của 6?
- GV: y/c HS đọc chú ý SGK
- GV: y/c HS tìm các ước của 8? Tìm các bội của 3? GV nhận xét và hướng dẫn HS cách ghi “”
* HĐ2: Tính chất.
- GV y/c HS đọc thông báo tính chất của số nguyên trong SGK.GV cho HS ghi dạng tổng quát.
- GV y/c HS lấy các ví dụ tương ứng?
- GV: Cho HS làm ?4 SGK. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
* HĐ3: Củng cố - bài tập
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- GV y/c HS trả lời các câu hỏi củng cố sau:
+ Nếu a b thì a là gì của b, b là gì của a?
+ Nhắc lại các tính chất của bội và ước của một số nguyên?
- GV: Cho HS làm BT 102 SGK. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- GV: Cho HS làm BT 103 SGK. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
* HĐ4: Dặn dò.
- Y/C HS về nhà:
+ Làm các BTVN 101, 104, 105, 106 SGK.
+ Nghiên cứu trước nội dung của bài Ôn tập chương II
- HS làm ?1 SGK: Tích của hai số nguyên là:
6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2.3= (-2).(-3)
-6 = (-1).6 = 1.(-6) = (-2).3= 2.(-3)
- HS làm ?2 SGK: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k
- HS rút ra định nghĩa bội, ước của một số nguyên (SGK).
+ Nếu a = b.q a là bội của b
b là ươc của a.
- HS lắng nghe và ghi vở ví dụ:
-9 là bội của 3 vì -9 = 3.(-3)
- HS: Tìm 2 bội và 2 ước của 6?
+ Hai bội của 6 là: 0; 12
+ Hai ước của 6 là: 2; -3
- HS đọc chú ý SGK.
- HS tìm các ước của 8? Tìm các ước của 3?
+ Các ước của 8 là: 1; 2; 4; 8
+ Các bội của 3 là: 0; 3; 6; ......
- HS đọc thông báo tính chất của số nguyên trong SGK. Ghi vở
+ Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c.
+ Nếu a chia hết cho b thì bội của a cũng chia hết cho b.
+ Nếu hai số a, b chia hết cho c thì bội tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c.
- HS lấy các ví dụ tương ứng:
a) (-16) 8 và 8 4 nên (-16) 4
b) (-3) 3 nên 2.(-3) 3 ; (-5).(-3) 3
c) 12 4 và (-8) 4 nên [12 + (-8)] 4
và [12 - (-8)] 4
- HS làm ?4 SGK
a) Ba bội của -5 là: : 0; 5; 10; 20; …
b) Ba ước của -10 là: : 1;2;5; 10
- HS lắng nghe.
- HS trả lời các câu hỏi củng cố:
+ a là bội của b; b là ước của a
+ Các tính chất sau:
- HS làm BT 102 SGK
+ Các ước của -3 là: -1; 1; -3; 3
+ Các ước của 6 là: -1; 1; -2; 2; -3; 3; -6; 6
+ Các ước của 11 là: -1; 1; -11; 11
+ Các ước của -1 là: -1; 1
- HS làm BT 103 SGK
a) Với aA, bB thì ta lập được 15 tổng (a+b)
b) Trong đó có 3 tổng chia hết cho 2.
* HĐ5: Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………
…………………………………………………………
*********************************** &&& ***********************************
Tuần: 22 NS: 09/ 01/ 2011
Tiết 66. Bài. ÔN TẬP CHƯƠNG II ND: 12/ 01/ 2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương II.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính với các số nguyên, kĩ năng bỏ dấu ngoặc, tìm x.
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, tư duy khoa học.
II. Chuẩn bị:
1. Nội dung: GV nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.
2. Đồ dùng dạy học: Hệ thống câu hỏi ôn tập.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu khái niệm bội - ước của số nguyên.
- HS2: Tìm các bội của -4 và ước của 12.
3. Nội dung bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ HỌC CỦA HS
* HĐ1: Lý thuyết.
- GV: Cho HS trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương-SGK/98. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
* HĐ2: Bài tập.
- Y/C HS đọc đề BT 107 SGK.
- GV: Hướng dẫn làm câu a, b.
? a < 0 nên -a là số nguyên gì?
vậy = ?
- GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- Y/C HS đọc đề BT 108 SGK. GV nhận xét và cho HS ghi vở.
- Y/C HS đọc đề BT 109 SGK và lên bảng sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
- Y/C HS đọc đề bài 110 SGK và cho biết câu nào đúng, câu nào sai? Cho ví dụ trong từng trường hợp.
- Y/C HS đọc BT 115 SGK và trả lời.
* HĐ3: Dặn dò.
- Y/C HS về nhà:
+ Trả lời các câu hỏi 4, 5 trong phần câu hỏi ôn tập.
+ Nghiên cứu và làm trước các bài tập tiếp theo của Ôn tập chương II.
- HS trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương-SGK/98.
1. Viết tập Z = {... ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ... }
2. a) Số đối của số nguyên a là -a.
b)Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm hoặc số 0.
c) Chỉ có số 0 bằng số đối của nó.
3. a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a: là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên chỉ có thể là số nguyên dương hoặc bằng 0.
- HS đọc đề BT 107 SGK
b a
a -b 0 b -a
c) Vì a 0
b = = >0 và -b < 0
- HS đọc đề BT 108 SGK và hoàn thành BT.
+ Khi a > 0 thì -a < 0 và -a < a
+ Khi a 0 và -a > a
- HS đọc đề BT 109 SGK và lên bảng sắp theo thứ tự tăng dần:
-614<-570<-287<1441<1596&
File đính kèm:
- TOAN 6 CA NAM CUA HT.doc