I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng t/hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương hai số nguyên, sử dụng MTBT để t/hiện phép nhân.
3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, giáo án,thườc thẳng, SGK, MTĐT.
HS: thước,vở ghi,sgk, nháp, MTĐT.
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1491 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp 6 Tiết ... Ngày giảng……………………… Sĩ số 41 ; Vắng …
Tuần 21
Tiết 62:
Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng t/hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương hai số nguyên, sử dụng MTBT để t/hiện phép nhân.
3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, giáo án,thườc thẳng, SGK, MTĐT.
HS: thước,vở ghi,sgk, nháp, MTĐT.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút)
- Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, cùng dấu, nhân với số 0.
Chữa bài tập 82 (92 SGK).
- So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng 2 số nguyên.
Chữa bài tập 83 (92 SGK).
- Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm.
- Nhận xét, đánh giá cho điểm học sinh.
- HS1 lên bảng t/hiện.
- HS2 lên bảng t/hiện.
- Nhận xét, đánh giá.
I. Chữa bài tập
- Bài tập 82 (92 SGK)
a) (-7) . (-5) > 0
b) (-17) . 5 < (-5) . (-2)
c) (+19).(+6) < (-17).(-10)
Phép cộng:
(+) + (+) = (+)
(-) + (-) = (-)
(+) + (-) = (+) hoặc (-)
Phép nhân:
(+) . (+) (+)
(-) . (-) (+)
(+) . (-) (-)
- Bài tập 83 (92 SGK)
ý B.
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết.
- Bài tập 84 (92 SGK): yc HS trả lời miệng.
Gợi ý: điền cột 3 trước.
+ Căn cứ vào cột 2 và 3 điền dấu cột 4.
- Bài tập 86 (93 SGK): Hoạt động theo nhóm lớn (3’).
- Yc các đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Kiểm tra bài 1số nhóm khác.
- Nhận xét, xác nhận.
- Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích 2 số nguyên bằng nhau.
- Bài tập 87 (93 SGK)
- Bài tập 88 (93 SGK):
? x có thể nhận những giá trị nào.
Dạng 2: Sử dụng MTBT
- yc HS đọc nội dung bài tập 89 (93 SGK) (2’).
- Nêu cách đặt số âm trên máy.
- Yc HS dùng MTBT để tính: hoạt động các nhân ghi kết quả lên bảng con.
- HS trả lời miệng.
- Nhận nhiệm vụ, hoàn thành yc.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác cùng chia sẻ.
- 1HS lên bảng.
HS dưới lớp làm vào vở.
- Trả lời miệng.
- Đọc đề bài.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nghiên cứu SGK.
- Trả lời.
- t/ hiện yêu cầu.
II. Luyện tập
Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết.
- Bài tập 84 (92 SGK).
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
- Bài tập 86 (93 SGK).
a
-15
13
-4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
a.b
-90
-39
28
-36
8
25 = 52 = (-5)2
49 = 72 = (-7)2
36 = 62 = (-6)2
0 = 02
- Bài tập 88 (93 SGK)
x có thể nhận các giá trị: nguyên âm, nguyên dương, 0.
+ x nguyên dương:
(-5) . x > 0
+ x nguyên âm:
(-5) . x < 0
+ x = 0: (-5) . x = 0
Dạng 2: Sử dụng MTBT
Bài tập 89 (93 SGK).
a) (-1356). 7 = -9492
b) 39. (-152) = -5928
c) (-1909) .(-75) = 143175
Hoạt động 3: Củng cố toàn bài (6’)
? Khi nào tích 2 số nguyên là số dương, là số âm, là số 0?
- Đưa ra bài tập: Đúng hay sai lên bảng phụ.
- Y/c học sinh trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Quan sát và trả lời.
- Bài tâp: Đúng hay sai
a) (-3).(-5) = (-15)
b) 62 = (-6)2
c) (+15).(-4) = (-15). (+4)
d) (-12).(+7) = -(12.7)
e) Bình phương của mọi số đều là số dương.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1’)
Ôn lại quy tắc nhân 2 số nguyên. t/c phép nhân trong N.
BTVN: 126 131 (70 SBT).
Nhận xét giờ học.
Ngày soạn:
Lớp 6 Tiết ... Ngày giảng………………….. Sĩ số 41; Vắng …
Tuần 21
Tiết 63:
Tính chất của phép nhân
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được t/c cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các t/c của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức.
3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập trên lớp.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, giáo án,thườc thẳng, SGK, MTĐT.
HS: thước,vở ghi,sgk, nháp, MTĐT.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Nêu câu hỏi kiểm tra:
?Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. Lấy ví dụ minh hoạ.
- GV nhận xét và đặt vấn đề vào bài.
- 1HS lên bảng t/ hiện
- Nhận xét.
a.b = b.a
(a.b). c = a. (b.c)
a.1 = 1. a = a
a. (b + c) = ab + ac
Hoạt động 2: Các tính chất cơ bản của phép nhân (33 phút)
- Hãy tính: 2. (-3) = ?
(-3) . 2 = ?
(-7) . (-4) = ?
(-4) . (-7) = ?
- Rút ra nhận xét.
- Phát biểu tính chất.
- HS thực hiện.
- Nêu nhận xét.
-Trả lời.
1. Tính chất giao hoán.
- Ví dụ:
2. (-3) = -6
(-3) . 2 = -6 2. (-3) = (-3) . 2
(-7) . (-4) = 28
(-4) . (-7) = 28 (-7). (-4) = (-4) . (-7)
- Tổng quát:
a . b = b.a
- Tính : [9. (-5)]. 2 =
9. [(-5) . 2] =
Rút ra nhận xét.
- Phát biểu tính chất, viết công thức tổng quát.
- Giới thiệu: Nhờ t/c kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên.
- Làm bài tập 90a (95 SGK): t/ hiện trên bảng con.
- Làm bài tập 93a (95 SGK)
? Có thể tính nhanh tích của nhiều
số ta có thể làm như thế nào.
? Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ 2.2.2 ta có thể viết gọn như thế nào?
Tương tự: (-2). (-2).(-2) có thể viết gọn như thế nào.
- Đưa ra chú ý (SGK 94)
- ở bài tập 93a trong tích trên có mấy thừa số âm? Kết quả tích mang dấu gì?
- Yc trả lời ?1 và ?2 (94 SGK)
- 1 HS lên bảng t/hiện
- Trả lời.
- Chú ý lắng nghe.
- Thực hiện yêu cầu.
- 1HS lên bảng t/hiện.
Dưới lớp làm vào vở.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Đọc chú ý (94 ).
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
2. Tính chất kết hợp
- Ví dụ:
[9. (-5)]. 2 = (-45). 2 = -90
9. [(-5) . 2] = 9 . (-10) = -90
[9. (-5)].2 = 9. [(-5). 2]
- Tổng quát:
(a . b) . c = a. (b . c)
- Bài tập 90 (95 SGK)
a) 15. (-2) . (-5) . (-6)
= (-30) . (+30)
= - 900.
- Bài tập 93 (95 SGK)
a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8)
= [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6)
= 100.(-1000).(-6)
= 600000
- Ví dụ:
2.2.2 = 23
(-2). (-2).(-2) = (-2)3
- Chú ý: 94 SGK
- Làm ?1:
- Làm ?2:
- Nhận xét: SGK – 94.
- Tính: (-5).1 =
1. (-5) =
19 . 1 =
? Khi nhân số nguyên a với 1, ta có kết quả bằng bao nhiêu.
? Khi nhân số nguyên a với (-1), ta có kết quả bằng bao nhiêu.
- Trả lời miệng.
- Phát biểu t/chất.
- Trả lời miệng.
3. Nhân với 1.
- Ví dụ:
(-5).1 = -5
1. (-5) = -5
19 . 1 = 19
- Tổng quát:
a . 1 = 1. a = a
-Làm ?3:
a . (-1) = (-1). a = -a
? Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào.
- Viết công thức tổng quát.
? Nếu a(b – c ) thì sao?
- Hoạt động theo nhóm bàn (3’) làm ?5.
- Suy nghĩ, trả lời.
- 1HS lên bảng.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Thực hiện yêu cầu.
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
4. T/C phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
a(b +c) = ab + ac
- Chú ý: 95 – SGK.
a(b – c) = a
= ab + a(-c) = ab - ac
- Làm ?5:
a) (-8).(5 + 3) = -8 . 8 = -64
(-8)(5 +3) = (-8).5 + (-8). 3 = (-40) + (-24) = -64
b) (-3 + 3).(-5) = 0 . (-5) = 0
(-3 + 3). (-5) =(-3).(-5)+3.(-5) = 15 + (-15) = 0
Hoạt động 3: Củng cố toàn bài (5 phút)
- Phép nhân trong Z có những t/ chất gì? Phát biểu.
- Tích nhiều số mang dấu dương khi nào? mang dấu âm khi nào? bằng 0 khi nào?
- Làm bài tập 93 (95 – SGK).
- Phát biểu các t/chất.
- Suy nghĩ, trả lời.
- 2HS lên bảng t/hiện.
Bài tập 93 (95 – SGK):
a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8)
=
= 100 . (-1000). (-6)= -600 000
b) (-98).(1–246) – 246 . 98
= -98 + 98. 246 – 246 .98
= -98
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Nắm vững các t/ chất của phép nhân.
Học thuộc phần nhận xét và chú ý trong bài.
BTVN: 91, 92, 94 (95 – SGK); 134, 137, 139, 141 (71 – SGK).
Nhận xét giờ học.
Ngày soạn:
Lớp 6 Tiết ... Ngày giảng………………………….. Sĩ số 41; Vắng …
Tuần 21
Tiết 64:
Luyện tập ( Kiểm tra 15 phút )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố các t/c cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các t/c của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, giáo án,thườc thẳng, SGK, MTĐT.
HS: thước,vở ghi, sgk, nháp, MTĐT.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ:
- Phát biểu các t/c của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát.
Chữa bài tập 92a (95 SGK)
- Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a?
Chữa bài tập 94 (95 SGK)
- Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm.
- Nhận xét, xác nhận.
-HS1 lên bảng t/hiện.
- HS2 lên bảng t/ hiện.
- Nhận xét, đánh giá.
- Chú ý lắng nghe.
I. Chữa bài tập
Bài tập 92 (95 SGK)
(37-17).(-5)+23.(-13-17)
= 20. (-5) + 23 .(-30)
= -100 – 690
= -790
Bài tập 94 (95 SGK)
a) = (-5)5
b) =
= 6 . 6 . 6 = 63
Hoạt động 2: Luyện tập (15 phút)
Bài tập 92b( 95 SGK)
? Ta có thể giải bài này ntn.
- Yc 1HS lên bảng làm.
? Có cách nào nhanh hơn?
? Làm như vậy dựa trên cơ sở nào?
- Nhận xét, chốt lại.
Bài tập 96 (95 SGK).
- Lưu ý HS: tính nhanh dựa trên t/c giao hoán và t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Gọi 2HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài tập 98 (96 SGK)
? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?
? Xác định dấu của biểu thức, xác định giá trị tuyệt đối.
Yc HS hoạt động theo nhóm bàn (3’).
- Yc đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét.
Bài tập 97 (95 SGK)
GV ra thêm bài tập. Y/c hs thực hiện.
Bài 1: Điền dấu X vào ô thích hợp.
Câu
Đúng
Sai
a) a = -(-a)
b)
c) Cho aN thì (-a) là số nguyên âm.
d)
Bài 2: Nối mỗi dòng bên trái với mỗi dòng bên phải để được câu đúng.
A
B
a) 24 x (-11) + 12 x 24 =
1) 21
b) 21 x 32 – 21 x 30 – 21 x 2 =
2) 24
3) 0
- Suy nghĩ, trả lời.
- 1HS lên bảng
Dưới lớp làm vào vở.
- Trả lời miệng
- Lưu ý.
- 2HS lên bảng.
Dưới lớp làm vào vở.
- Thay giá trị của a hoặc của b vào bt’.
- T/ hiện yêu cầu.
- Đại diện nhóm lên bảng.
- Trả lời miệng.
Bài 1
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Bài 2 (2 điểm)
a – 2
b - 3
II. Luyện tập.
- Bài tập 92b( 95 SGK)
b) = -57. 67 - 57.(-34) - 67.34 – 67.(-57)
= -57(67 – 67) – 34(-57+67)
= -57. 0 – 34.10
= -340
- Bài tập 96 (95 SGK).
a) = 26.137 – 26.237
= 26(137-237)
= 26.(-100) = -2600
b) = 25(-23) – 25.63
= 25(-23 – 63)
= 25(-86) = -2150
- Bài tập 98 (96 SGK)
a) Thay a = 8 vào biểu thức:
= (-125) . (-13) . (-8)
= - (125 . 13 . 8)
= - 13000
b) Thay b = 20 vào biểu thức:
= (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20
= - (1.2.3.4.5.20)
= -(12.10.20)
= -2400.
- Bài tập 97 (95 SGK)
a) (-16)1253(-8)(-4)(-3) > 0
b) 13(-24)(-15)(-8)4 < 0
Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút
Đề bài :
Bài 1(3 điểm): Phát biểu quy tắc chuyển vế. áp dụng tính:
x – 9 = -11
Bài 2 (4 điểm): T/ hiện phép tính
15 x (-2) – (-5) . (-6) + 100
Bài 3 (3 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống.
.(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) =
Bài 1: Phát biểu đúng quy tắc
x = -11 + 9
x = -2
Bài 2: = 40
Bài 3: (-7).(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = -13
1 điểm
1điểm
1 điểm
4 điểm
Mỗi ý đúng cho 1,5 điểm.
File đính kèm:
- so6.tuân21.doc