Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 24

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: HS nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân với phép cộng.

* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng nhận biết dấu của một tích, kĩ năng áp dụng công thức vào làm bài tập.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập

II. Chuẩn bị:

* Thầy: Thước thẳng, phấn màu

* Trò: Học bài và làm bài tập

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Lớp 6 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng: Tuần 24: Tiết 43 : Tính Chất Của Phép Nhân I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân với phép cộng. * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng nhận biết dấu của một tích, kĩ năng áp dụng công thức vào làm bài tập. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu * Trò: Học bài và làm bài tập III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Phát biểu các tính chất của phép nhân hai số nguyên ? - Ch HS nhận xét - Ghi tóm tắt các tính chất lên bảng - Nhắc lại các tính chất - Nhận xét - Tiếp thu 1. Các tính chất: a. Tính chất giao hoán: a.b = b.a b. Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) c. Nhân với 1: a.1 =1.a = a d. Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: a.(b+c) = a.b + a.c * HĐ2: Luyện tập - Cho HS làm bài tập 136 SBT , GV ghi đề bài lên bảng - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bầy - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu làm bài. - Cho HS nhận xét * HĐ3: Củng cố - Cho HS làm bài tập 138/SBT * HĐ4: Dặn dò: - Làm bài tập 141, 140 trong SBT - Ôn phần bội và ước của số nguyên để tiết sau học - Tìm hiểu và ghi đề bài - Hai HS lên bảng làm: HS1: a. (26-6).(-4) + 31.(-7-13) = 20.(-4) +31.(-20) = 20.(-4) – 31.20 = 20.[(-4) – 31] = 20.(-35) = -700 b. (-18).(55-24) – 28.(44-68) = (-18).31 – 28.(-24) = -558 +672 = 114 - Nhận xét - Ghi đề bài - Đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét - Tiếp thu - Ghi nhận Bài tập 136 trang 71 SBT: Tính: a. (26-6).(-4) + 31.(-7-13) b. (-18).(55-24) – 28.(44-68) giaûi a. (26-6).(-4) + 31.(-7-13) = 20.(-4) +31.(-20) = 20.(-4) – 31.20 = 20.[(-4) – 31] = 20.(-35) = -700 b. (-18).(55-24) – 28.(44-68) = (-18).31 – 28.(-24) = -558 +672 = 114 Bài tập 138 trang 72 SBT: Ngày soạn: Lớp 6 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng: Tiết 44 : Tính Chất Của Phép Nhân(tieáp) I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân với phép cộng. * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng nhận biết dấu của một tích, kĩ năng áp dụng công thức vào làm bài tập. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu * Trò: Học bài và làm bài tập III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Phát biểu các tính chất của phép nhân hai số nguyên ? - Ch HS nhận xét - Ghi tóm tắt các tính chất lên bảng - Nhắc lại các tính chất - Nhận xét - Tiếp thu 1. Các tính chất: a. Tính chất giao hoán: a.b = b.a b. Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) c. Nhân với 1: a.1 =1.a = a d. Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: a.(b+c) = a.b + a.c * HĐ2: Luyện tập - Cho HS làm bài tập 137 SBT - Ghi đề bài lên bảng - Cho hai HS lên bảng trình bầy - Theo dõi, hướng dẫn cho HS làm - Nhận xét kết quả và cách trình bầy - Tìm hiểu đề - Ghi đề bài - Hai HS lên bảng làm: HS1: a. (-4).(+3).(-125).(+25).(-8) = [(-4).(+25)].[(-125).(-8)].3 = (-100).(1000).3 = - 100000.3 = -300000 b. (-67)(1-301) – 301.67 = (-67).(1-301)+301.(-67) = (-67).(1-301+301) = (-67).1 = -67 - Tiếp thu Bài 137 trang 71 SBT: Tính nhanh:a. (-4).(+3).(-125).(+25).(-8) b. (-67)(1-301) – 301.67 giaûi a. (-4).(+3).(-125).(+25).(-8) = [(-4).(+25)].[(-125).(-8)].3 = (-100).(1000).3 = - 100000.3 = -300000 b. (-67)(1-301) – 301.67 = (-67).(1-301)+301.(-67) = (-67).(1-301+301) = (-67).1 = -67 * HĐ3: Củng cố - Cho HS làm bài tập 139 SBT - Tích chứa một số chắn (số lẻ) các thừa số nguyên âm mang dấu gì ? - Cho HS trả lời lần lượt từng câu - Nhận xét - Ghi đề bài - Trả lời - Đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét - Tiếp thu Bài tập 139 trang 72 SBT: Ta sẽ nhận được số dương hay số âm nếu nhân: a. một số âm và hai số dương b. hai số âm và một số dương c. hai số âm và hai số dương d. ba số âm và một số dương * HĐ4: Dặn dò: - Làm bài tập 141, 140 trong SBT - Ôn phần bội và ước của số nguyên để tiết sau học - Ghi nhận - Ghi nhận

File đính kèm:

  • doctcso6.tuan24.doc
Giáo án liên quan